Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 21

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 21

TẬP ĐỌC:

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )

* THGDBVMT: Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

- HS: SGK

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
* THGDBVMT: Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS đọc bài.
 - Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
-Hát
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.
- HS nhắc tựa bài
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn, nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
* THGDBVMT: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
-1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Thuộc bảng nhân 5 
	- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
	- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
	- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
- Bài tập cần làm : 1a ; 2 ; 3 .
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập 2
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét – Cho điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
GV nxét, ghi điểm
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở
Bài 4: (HSK- G)
- Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. 
- Nhận xét, ghi điểm
- Bài 5: HSKG
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số
- Gọi 2 HS lên bảng điền số
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20
 = 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?
- HS làm bài 
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	 Đáp số: 25 giờ
- HS làm bài
Bài giải
Số lít dầu 10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 lít dầu
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS nhận xét
-HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 
- HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn bị bài sau.
..
THỂ DỤC:
ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA TRƯỚC NGỰC, SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG.
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng)
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Chia tổ tập luyện theo những khu vực qui định
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3. Phân hóa đối tượng :củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ 
 ˜ p	˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ 
 ˜	˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA: R
I. MỤC TIÊU: 
 	 - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
	- HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: Q 
 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
 - Viết : Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ 
Chữ R cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn d ... oài chim khác là các loài vật có ích. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng và BVMT thiên nhiên xung quanh chúng ta.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nxét.
- HS quan sát tranh
- Bạn HS nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- HS đọc
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- HS tự làm bài vào vở
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẢNG HAI TAY CHỐNG HÔNG.
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hóa đối tượng: Củng cố và hương khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Môc tiªu Gióp HS:
- N¾m ®­îc ưu - khuyÕt ®iÓm trong tuÇn.
- Ph¸t huy ­u ®iÓm, kh¾c phôc nh­îc ®iÓm. 
- BiÕt ®­îc ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- GD HS cã tinh thÇn ®oµn kÕt, gióp ®ì lÉn nhau. 
- BiÕt ®­îc truyÒn thèng nhµ tr­êng.
- Thùc hiÖn an toµn giao th«ng khi ®i ra ®­êng.
II. ChuÈn bÞ
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tæ tr­ëng, líp tr­ëng chuÈn bÞ nội dung.
III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh:
1. Líp h¸t ®ång ca
2. Líp b¸o c¸o ho¹t ®éng trong tuÇn:
- 3 D·y tr­ëng lªn nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong tæ vµ xÕp loai tõng thµnh viªn.
- Tæ viªn c¸c tæ ®ãng gãp ý kiÕn.
- Líp phã lao ®éng nhËn xÐt ho¹t ®éng lao ®éng cña líp.
- Líp phã v¨n nghÖ b¸o c¸o ho¹t ®éng v¨n nghÖ cña líp.
- Líp trëng lªn nhËn xÐt chung c¸c tæ vµ xÕp lo¹i tæ.
- GV nhËn xÐt chung:
 + NÒ nÕp:
 + Häc tËp: 
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn sau: 
+ TiÕp tôc thi ®ua: Häc tËp tèt, thùc hiÖn tèt nÒ nÕp, v©ng lêi thÇy c«, nãi lêi hay lµm viÖc tèt.
4. Líp móa h¸t tËp thÓ.
....
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
*Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Thực hành.
-Hát
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
- - HS nghe.
- Về nhà xem lại bài , chuẩn bị tiết sau thực hành.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 21:CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. 
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 2: Nĩi về cuộc sống ở địa phương.
* HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
4. Củng cố -Dặn dò: 
- Nxét tiết học
- HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
-Hát
- Hs lên bảng trả lời theo yc
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:
- Về nhà sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Thủ công
GAÁP, CAÉT, DAÙN PHONG BÌ (T 1 )
I. MUÏC TIEÂU:
-HS bieát caùch gaáp, caét, daùn phong bì.
- Gaáp, caét, daùn ñöôïc phong bì. Neáp gaáp, ñöôøng caét, ñöôøng daùn töông ñoái thaúng, phaúng. Phong bì coù theå chöa caân ñoái.
KG:neáp gaáp, ñöôøng caét, ñöôøng daùn phaúng thaúng. Phong bì caân ñoái.
II. CHUAÅN BÒ: 
- Phong bì maãu coù khoå ñuû lôùn . Maãu thieáp chuùc möøng .
-Quy trình gaáp, caét, daùn phong bì coù hình veõ minh hoïa cho töøng böôùc .
-Giaáy thuû coâng, keùo, hoà daùn, buùt chì, thöôùc keû .
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY - HOÏC:
GIAÙO VIEÂN
HOÏC SINH
2.Kieåm duïng cuï hoïc taäp 
3.Baøi môùi : 
a.Giôùi thieäu baøi: 
 Gaáp, caét, daùn phong bì 
b.GV höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän xeùt 
-GV giôùi thieäu phong bì maãu vaø ñaët caâu hoûi ñeå HS quan saùt vaø nhaän xeùt :
+Phong bì coù hình gì ?
+Maët tröôùc, maët sau cuûa phong bì nhö theá naøo ?
+Em haõy keå nhöõng thieáp chuùc möøng maø em bieát ?
-GV cho HS so saùnh veà kích thöôùc cuûa phong bì vaø thieáp chuùc möøng .
-Thieáp chuùc möøng göûi tôùi ngöôøi nhaän bao giôø cuõng ñöôïc ñaët trong phong bì . 
 c. GV höôùng daãn maãu :
-Böôùc 1 : Gaáp phong bì .
-Böôùc 2 : Caét phong bì
-Böôùc 3 : Daùn thaønh phong bì
d.HS thöïc haønh :
-HS thöïc haønh gaáp böôùc 1 baèng giaáy nhaùp .
-GV theo doõi giuùp ñôõ HS yeáu .
-Nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm cuûa saûn phaåm.
4. Cuûng coá :
-Nhaän xeùt tieát hoïc .
-Daën doø HS giôø sau mang giaáy thuû coâng, buùt maøu, thöôùc keû, keùo ñeå hoïc baøi” Gaáp , caét, daùn phong bì “(t2).
-Töï kieåm tra söï chuaån bæ cuûa nhau. 
-HS quan saùt vaø nhaän xeùt :
+Phong bì HCN 
+Maët tröôùc ghi chöõ “ ngöôøi gôûi “,
 “ ngöôøi nhaän “; maët sau daùn theo 2 caïnh ñeå ñöïng thö, thieáp chuùc möøng .Sau khi cho thö vaøo phong bì, ngöôøi ta daùn noát caïnh coøn laïi .
-HS so saùnh veà kích thöôùc cuûa á phong bì vaø thieáp chuùc möøng .
-HS nhaéc laïi quy trình gaáp, caét, daùn phong bì .
-Hoïc sinh thöïc haønh caù nhaân.
-Tröng baøy saûn phaåm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 lop 2 Ngan.doc