Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 28 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 28 năm 2011

Tiết 2 : Thể dục

 TRÒ CHƠI : TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH V

 CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU

 Tiết 3 : Toán

 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kỳ 2)

Tiết 4+5 : Tập đọc

 KHO BÁU

I/ MỤC TIÊU :

 -Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có

 cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (Trả lời đưpợc các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

 - KNS : -Tự nhận thức

 -Xác định giá trị bản thân

-Lắng nghe tích cực

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu (SGK)

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 28 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2 : Thể dục 
 TRÒ CHƠI : TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH VÀ 
 CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU 
 Tiết 3 : Toán 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kỳ 2) 
Tiết 4+5 : Tập đọc 
 KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có 
 cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (Trả lời đưpợc các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
 - KNS : -Tự nhận thức
 -Xác định giá trị bản thân 
-Lắng nghe tích cực
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu (SGK)
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải 
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
- Giới thiệu :Tranh .
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
1/Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
Gọi 1 em đọc đoạn 2.
- Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
2/Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
-Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu lần 2.
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Dặn dò –Đọc bài 
-3 em HTL bài và TLCH.
 Kho báu
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-HS nhắc lại nghĩa “lặn mặt trời”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm .
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
1 em đọc toàn bài.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
- Quanh năm 2 sương 1 nắng cuốc bẩm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời, vụ lúa : họ cấy lúa  ngơi tay.
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm phát biểu.Nhận xét, bổ sung.
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
Lớp chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc bài.
-Tập đọc bài
Nhắc bài.
-Theo dõi bài .
-Đọc 2 câu 
4 HSyếu thi đọc 2 câu.
- Theo dõi bài, nêu câu TL.
-GV gợi hỏi.
 Rút kinh nghiệm : ..
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
 Tiết 1 : Chính tả (Nghe viết)
 KHO BÁU 
 I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm được BT2; BT3/b
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Kho báu” . Viết sẵn BT 2, 3b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : -Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
-Bảng phụ.
-GV đọc mẫu nội dung đoạn viết 
- Nội dung đoạn viết nói lên điều gì ?
-Tìm trong đoạn viết hai thành ngữ đã học ?
-GV nói: Hai thành ngữ trên ý nói sự chăm chỉ làm việc của người nông dân.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có mấy câu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Hướng dẫn phân tích từ khó.
d/ Viết bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Hướng dẫn sửa lỗi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
+voi huơ vòi, mùa màng.
+thuở nhỏ, chanh chua.
Bài 3 : Chọn bài tập b.
1 HS đọc y/c bài. Cả lớp làm bài vào vở BT
-Nhận xét, chốt ý đúng .
b/Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr.
-Chính tả (nghe viết) : Kho báu.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-3 câu .
-HS nêu từ khó : Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Điền vào chỗ trống ua hay uơ.
-HD làm mẫu.Lớp làm vào vở, đọc bài nhận xét, bổ sung.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền nhanh ên/ ênh vào chỗ chấm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
- Được p.tích từ khó.
-HD điền đúng vào chỗ trống.
Rút kinh nghiệm : ..
Tiết 2 : Mỹ thuật 
 VẼ TRANG TRÍ, VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU .
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách vẽ thêm hình và vẽ mầu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
Vẽ được hình và vẽ màu theo yêu cầu của bài.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1.Giáo viên : -Tranh ảnh về các loại gà . Vài bài có cách vẽ màu khác nhau.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh một số congàquen thuộc và gợi ý để HS 
nhận thấy
+Trong bài vẽ hình gì ?
+Bài vẽ còn có thể vẽ thêm gì ?
+Nên vẽ thêm những hình ảnh nào ?
Hoạt động 2 : Cách vẽ thêm hình vẽ màu.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ.
+	Tìm hình định vẽ.
+	Đặt hình vẽ
+	Vẽ màu.
+	Độ màu.
+	Màu nền.
-G. viên phác nét lên bảng vài hình ảnh con vật.
-Giáo viên vẽ minh họa lên bảng.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở.
-GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học sinh vẽ .
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
-Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.
-Vẽ theo mẫu. Vẽ cặp sách học sinh.
Vẽ trang trí : vẽ tiếp hình và vẽ màu
- Con gà trống
- Hình ảnh khác và vẽ màu
- gà mái, cây cỏ
- Con gà, cây, nhà
- ở vị trí thích hợp
- Có thể dùng màu khác nhau
- Có độ đậm nhạt
- Vẽ thêm cảnh phụ
- HS vẽ vào vở
- Giúp HS phác hình, vẽ mầu phụ hợp.
-Trình bày sản phẩm, lớp đánh giá và bình chọn.
Rút kinh nghiệm : ..
 Tiết 3 : Toán 
 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN 
I/ MỤC TIÊU : 
Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. BT1,2
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
 2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
+	20 : 0 + 5 =
+	1 x 14 : 1 =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
H.động 1 : Ôn tập đơn vị, chục, trăm.
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi :
- Có mấy đơn vị ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5  10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
-GV viết bảng : 10 đơn vị = 1 chục.
- Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay tư ...  bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ?
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Quan sát.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì 
viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lại lời chia vui.
-HD cách viết các câu TL theo ý liền mạch.
Rút kinh nghiệm : ..
Tiết 2 : Aâm nhạc 
 HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON .
 NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN . 
I/ MỤC TIÊU :
Biết hát theo giai điệu và lời ca (lời 1).
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hình ảnh các con chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Dạy bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chú ếch con”
- Bài hát Chú ếch con kể chuyện một chú ếch chăm học, chú được khen là bé ngoan nhất nhà. Mỗi khi hát xong thì chú hát thi cùng các bạn khác và tất cả cùng cất tiếng cười vui vẻ.
- Cho học sinh nghe băng bài hát .
-GV hát mẫu bài “Chú ếch con.”
-Dạy hát từng câu ngắn (nghe giai điệu tiếng đàn) .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tập gõ tiết tấu theo lời ca.
-GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
-GV nhắc nhở HS chú ý cách gõ tiết tấu của 2 câu hát.( Kìa chú là chú ếch con, có hai là hai mắt tròn)
-Nhận xét.
-Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác 
giả Phan Nhân đã nhân cách hoá chú ếch con, ca ngợi chú ếch siêng năng chăm chỉ.
- Dặn dò – Tập hát lại bài. 
Chú ếch con
- Lớp chú ý theo dõi
- HS hát kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
- HS gõ tiết tấu của 2 câu hát.( Kìa chú là chú ếch con, có hai là hai mắt tròn)
- Về nhà hát cho thuộc
Rút kinh nghiệm : ..
Tiết 4 : Toán 
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ MỤC TIÊU :
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110. biết thứ tự các số 101 đến 110. BT 1,2,3
Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. biết cách SS các số từ 101 đến 110.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hđộng 1: Gthiệu các số từ 101 ® 110
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : BT y/c làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Vẽ hình biểu diễn tia số từ 102- 109.
Bài 2 : -BT y/c gì?
-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:BT yêu cầu gì?
-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-T. dương, nhắc nhở.
Dặn dò.
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180. 190.200.
-Lớp viết bảng con.
Các số từ 101 đến 110
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Nối số với cách đọc bằng chữ.
-1 em lên bảng. Lớp làm SGK. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Xác định y/c. 1 HS làm mẫu.
-Làm bài .
HS so sánh
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. Làm bài 
-101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
-HS đọc
-Theo dõi, nhận xét.
-2 HS đọc.
Rút kinh nghiệm : ..
Tiết 3 : Kể chuyện 
 KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
 Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
 - KNS : -Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
 II/ CHUẨN BỊ : 
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện.
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.(SGK)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH:
-Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Kho báu mà hai anh em tìm được ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý 
-Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý :
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
+	Thức khuya dậy sớm.
+	Không lúc nào ngơi tay.
+	Kết quả tốt đẹp.
-G.viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ.
-Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý.
Đoạn 2 : Dặn con.
+	Tuổi già.
+	Hai người con lười biếng.
+	Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
+	Đào ruộng tìm kho báu.
+	Không thấy kho báu.
+	Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
 Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao 
-Chia nhóm kể đoạn 2-3.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn
-3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn. Nhận xét
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng thì sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
-Tập kể lại chuyện .
y/c kể được 3 ý chính là được.
-K y/c phải kể được như HS khá.
 Rút kinh nghiệm : ..
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
	I / NHẬN XÉT :
* GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 28
- Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập.
- Duy trì tập thể dục giữa giờ còn chậm, chưa tự giác lượm rác trong giờ ra chơi.
- Tuyên dương những HS có t/tích trong tuần, phê bình những HS chưa cố gắng.
	II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 29
 - Chuẩn bị bài tốt cho các tiết học, thi đua dạy tốt học tốt chào mừng các ngày lễ lớn , 26 – 3 
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu cĩ chất lượng , bồi dưỡng HS giỏi . 
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo, bồi dưỡng HS giỏi.
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN28.doc