Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2008

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2008

 Tập đọc

Tiết 2+3 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 31 :
Ngài soạn: / / 2008
Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng năm 2008
Chào cờ
Tiết 1
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 2+3
Chiếc rễ đa tròn
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trong bài
- HD chú ý đọc đúng 1 số câu 
- Bang phụ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc ĐT (đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp 
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ?
- Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất 
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ?
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn 
Câu hỏi 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- chui qua,chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa 
Câu hỏi 5: nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh,
- Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi 
- Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại
* Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vậtCháu thiếu nhi
4. Luyện đọc lại:
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm.
? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn 
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu
- 2,3 nhóm (đọc phân vai)
- Người kể chuyện : Bác Hồ, Chú cần vụ 
- Thi đọc chuyện
 C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 4
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Ôn tập 1, về chu vi tam giác tứ giác giải toán 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
462 + 315
627 + 131
? Nêu cách đặt tính và cách tính 
B. bài mới: (30’)
1. Ôn tập 
? Nêu các bước tính cộng 
+ Đặt tính 
HS nêu
+ Tính 
2. Thực hành : 
Bài 1 : Tính
- HS thực hành bảng con 
? Nêu cách tính, tính 
225
362
683
634
425
204
Bài 2: Đặt tính 
a.
-HS làm vở
245
665
217
- Gọi 1 HS lên chữa 
312
214
752
b. 
68
72
61
27
19
29
Bài 3: Hình nào đã khoanh 1/4 số con vật 
- HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi
Hình a đã khoanh 1/4 số ô vuông 
Bài 4: HS đọc yêu cầu 
- Nêu k/l giải 
Bài giải
- 1 em tóm tắt
Con sư tử nặng số kg là:
- 1 em giải 
210 + 18 = 228 (kg)
 Đ/S: 228 kg
Bài 5: 1 HS đọc đề 
Bài giải
- Nêu cách giải 
Chu vi hình tam giác ABC là:
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
 Đ/S : 900cm
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Nêu cách đặt tính, cách tính 
Đạo đức
Tiết 5:
Bảo vệ loài vật có ích (T2)
I. Mục tiêu:
 1. HS hiểu
- ích lợi của 1 số loài vật đối với đời sống con ngời 
- Cần phải bảo vệ loài có ích để giữ gìn môi trờng trong lành
2. HS có kĩ năng
- Phân biệt đợc hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích 
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày
II. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Em hiểu những con vật có ích nào 
- 2 HS trả lời 
Kể những ích lợi của chúng ?
2. Bài mới (30’)
HĐ1: HS TL nhóm 
- GV đa yêu cầu, khi đi chơi vờn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp
- Cách ứng xử a,b,c,d (chọn c khuyên ngăn các bạn)
- Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu có ích
HĐ2 : Chơi đóng vai 
- HS đóng vai (tìm cách ứng xử phù hợp)
- GV nêu tình huống 
- An và Huy là đôi bạn thân chiều nàyHuy rủ
- các nhóm lên đóng vai
+ An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
KL: Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim
- Vì nguy hiểm thơng
+ An ứng xử nh thế nào trong tính huống đó ?
- Chimbị chết 
HĐ3: Tự liên hệ
? Em đã biết bảo vệ loài vật có ích cha ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ?
KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn.
4. Củng cố dặn dò (2’)
Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 2:
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
2. HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3.HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II. Lên Lớp. 
1.Câu hỏi củng cố bài đã học
? Nêu ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sanh sạch đẹp.
- Trường lớp sạch đẹp có ích lợi cho sức khoẻ.
- Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
- Giữ gìn trường lớp là trách nhiệm của mỗi HS.
Giữ gìn trường lớp là yêu trường, yêu lớp.
? Nêu các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
HS nêu
2. Vận dụng thực hành
- Xử lí tình huống sau.
- Nếu em thấy bạn mình ăn quà xong vứt rác ra sân trường. Em sẽ làm gì ?
- Nếu tổ em dọc vệ sinh
- Thì tổ em sẽ quét lớp, quét các màng nhện xoá các vết bẩn trên tường và bàn ghế.
 iii. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nêu các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
Ngày soạn: / / 2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng năm 2008
Thể dục
Tiết 61:
Bài 61:
Chuyền cầu – Trò chơi - Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn truyền cầu theo nhóm 2 người
- Làm quen với trò chơi: ném bóng trúng đích
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và truyền cầu cho bạn, biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng, cầu, kẻ vạch, vật đính cho trò chơi
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
Cán sự điều khiển
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người (cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m)
- Đôi nọ cách đôi kia 2m
- Tro chơi: Ném bóng trúng đích 
8-10'
Chia 3 tổ
(nêu tên trò chơi, gt làm mẫu)
* Chia tổ cho HS chơi cùng 1 địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
* Tổ chức an toàn không chạy nhảy ở sân.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2'
- Một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài
1-2'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Nhận xét tiết học
1'
- Giao bài tập về nhà 
Kể chuyện
Tiết 29:
Những quả đào
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ sgk
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể
- 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng 
? Tại sao bác khken bạn Tộ ngoan ?
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. 
- Theo 3 tranh minh hoạ
- HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh
Theo trình tự sgk
Tranh 1
- Bác Hồ đang HD chú cần vụcách trồng chiếc rễ đa.
Tranh 2
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
Tranh 3
- Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- Trật tự đúng của tranh là
3 – 1 – 2
Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục)
Bài 3:Kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
- 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình điểm
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị giờ sau 
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 61:
Việt nam có bác 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt âm r/d/gi thanh hỏi,thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, 3a
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
3 HS viết bảng lớp 
Chói trang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi
- Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3 HS đọc lại
? Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
? Tìm các tên riêng được viết hoa trong chính tả 
- Bác, Việt Nam, Trùng Sơn
 * Viết bảng con những từ ngữ 
+ non nước , lục bát
* GV đọc cho HS v ... ết 
Bảo vệ như thế là rất tốt 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Đọc đúng ngữ điệu đúng câu kể, câu hỏi, biết đọc phân biệt lời người kể,lời các nhân vật.(Bác Hồ, anh Lí Phúc, đại đội trưởng)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : chiến khu, vọng gác 
- Hiểu thêm 1 phẩm chất đáng quý của Bác Hồ. Bác nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ sgk 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- 2 HS đọc cây  lăng Bác 
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
+ Lí Phúc Nha, lo,ráo bước 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Chia 3 đoạn
Đ1: Sán chí 
Đ2: phía
 Đ3: Còn lại 
*HD học sinh đọc những câu dài
- Bảng phụ
- Chú ý những từ ngữ chú giải 
- sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh (Đ 1,2)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
- gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác
Câu 2: Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác Hồ.
- Vì anh Nha làm nhiệm vụ bảo vệ Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc : Ai muốn vào nơi Bác ở phải trình giấy tờ.
Câu 3: Bác Hồ khen anh như thế nào ?
- Chú làm nhiệm vụ bảo vệ như vậy là rất tốt .
Câu 4: Em thích chi tiết nào nhất ? vì sao?
- HS phát biểu 
VD: Em thích chi tiết buồn cười anh Nha là chiến sĩ bảo vệ Bác mà lại hỏi giấy tờ Bác.
4. Luyện đọc lại
- đọc lại chuyện 
- 2,3 nhóm đọc thể hiện giọng nhân vật 
iv. Củng cố – dặn dò: (2’)
? Qua bài thơ em biết phẩm chất đáng quý nào của Bác 
- Bác rất nhân hậu,rất tôn trọng nội quy chung, bị anh Nha hỏi giấy, dứt khoát không cho vào nhà , Bác không trách anh,lại khen anh làm nhiệm vụ như vậy là rất tốt.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
+ Cây cối vệ cây
Toán
Tiết 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
+ Luyện kĩ năng tính cộng và tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
+ Luyện kĩ năng tính nhẩm 
+ Luyện vẽ hình 
ii. đồ dùng
- Phiếu bài tập , sơ đồ bài 3 (sgk)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- 2 HS lên bảng 
? Nêu cách đặt tính và tính 
244 + 523
142 + 251
2. Thực hành (30’)
Bài 1 : 
- Hs làm bảng con 
? Nêu cách đặt tính và tính 
- Hàng chục cùng là 6 
 Phép cộng
35
48
57
28
15
26
63
63
83
83
25
 7
37
90
62
Bài 2: Tính 
75
63
81
- Củng cố về cách đặt, tính 
 9
17
34
Phép cộng
52
80
47
16
15
36
65
Bài 3 : Tính nhẩm 
- HS làm sgk
- Tự nhẩm điền kết quả 
- Đọc nối tiếp 
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
500 + 500 = 1000
1000 – 500 = 500
Bài 4 : đặt tính rồi tính
- HS làm vở 
- Gọi Hs lên bảng chữa 
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét 
a.
351
427
516
216
142
176
567
569
689
b.
876
999
304
231
542
304
645
457
201
Bài 5: Vẽ theo mẫu 
- HS vẽ sgk
- 1 HS vẽ bảng 
- Nhận xét
C. Củng cố – dặn dò. (2’)
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 31:
Vẽ trang trí trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
1. KT
- HS biết cách trang trí hìnhvuông đơn giản 
2. KN: Trang trí được hình vuông đơn giản và vẽ màu theo ý thích 
3. TĐ: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
II. Chuẩn bị:
- Một số bài trang trí hình vuông 
- 1 số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông
+ Bút chì, màu vẽ, vở 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 	
B. bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Tìm các đồ vật hình vuông có trang trí 
- Viên gạch lát nền, cái khăn , tấm thảm 
- Gv giới thiệu các bài hình vuông trang trí mẫu 
- HS quan sát 
? Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì 
- Hoạ tiết là hoa,lá các con vật, hình vuông tam giác
? Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? 
- Sắp xếp đối xứng..
- Hoạ tiết chính thường ở giữa hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh
? Màu sắc trong bài trang trí ntn ?
- Đơn giản, ít màu , hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu
* Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông 
? Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ?
- Hoa,lá, con vật
? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ?
- Có thể dùng các hoạ tiết rồi sắp vào hình vuông.
*Hoạt động 3 : Thực hành:
- Gợi ý: Kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp cân đối 
- HS thực hành vẽ vào vở 
- Vẽ màu gọn
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Yêu cầu HS chọn ra các bài vẽ tốt, TB, chưa đạt
- Nhận xét khen một số bài vẽ đẹp 
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
C. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Tự trang trí hình vuông theo ý thích 
- Sưu tầm ảnh chụp các loại
Ngày soạn: / / 2008
Ngày giảng: thứ sáu ngày tháng năm 2008
Âm nhạc
Tiết 29
ôn tập : bắc kim thang 
tập hát lời mới
I. Mục tiêu:
- Tập biểu diễn bài hát 
- Học hát lời mới 
Ii. chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
- Vài động tác phụ hoạ cho bài hát 
- Chép lời ca mới
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi Hs hát bài : Bắc kim thang 
b. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: 
- Ôn bài hát : Bắc kim thang 
- Ôn luyện bài hát
- HDHS 
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- HD biểu diễn trước lớp 
*Hoạt động 2: Dạy hát lời mới theo điệu Bắc kim thang 
- Dạy Hs hát lời mới (lời 1 và 2)
- GV hát mẫu 
+ Dạy từng câu 
+ Dạy cả lời 1
+ Dạy lời 2
+ Dạy hát cả bài 
- HD hát GV theo dõi sửa sai cho Hs 
- Hát có vỗ tay
- Tập biểu diễn 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát cho thuộc
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 62 :
Hoa phượng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã 
II. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài
- 2 HS đọc bài 
? Nội dung bai nói gì ?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng 
? Tìm các tên riêng được viết trong bài 
- Sơn La , Nam Bộ
* HS viết bảng con các từ ngữ viết sai
- lăng, khoẻ khoắn, ngào ngạt 
- GV đọc, HS viết bài vào vở
-HS viết vào vở 
- Đọc HS soát lỗi 
- đổi vở cho nhau 
- Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài
3. Làm bài tập
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu
? Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d
- Lớp làm bảng con
- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy
- dầu
- Cất giữ kín không cho ai hất 
- Giấu 
 - Quả lá rơi xuống đất 
- rụng
C. Củng cố – dặn dò: (5’)
- Nhận xét giờ.
 - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tập làm văn
Tiết 29:
Đáp lời khen ngợi – tả ngắn về bác hồ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 
2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác 
3.Viết được đoạn văn từ 3đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2
II. đồ dùng dạy học:
- ảnh Bác Hồ 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kể lại chuyện qua suối 
? câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ 
- HS nêu 
B. Bài mới: (3’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc các tình huống 
? bài tập yêu cầu gì ?
- nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen 
a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen 
- 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu 
HS1 (vai cha) hài lòng khen em 
+ Em quét nhà sạch quá ! 
HS 2: (vai con )
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
- Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen 
- Hôm nay bạn mặc đẹp quá !
c. Em vứt 1 hòn đá khen em 
- Cháu ngoan quá ! cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan.
-Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ !
Bài tập 2 (miệng)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ quan sát ảnh Bác 
? ảnh Bác được treo ở đâu 
+ treo trên tường
 ? Trông Bác như thế nào 
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng.
? Em hứa với Bác điều gì ?
+ sẽ ngoanchăm học
Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
+ 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT
NhiềuHS tiếp nối nhau đọc (nhận xét )
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ.
- Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Thực hành qua bài
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 150
Tiền việt nam
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết 
+ Đơn vị thườngdùng của tiền việt nam là đồng
+ Nhận biết được 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng)
-Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó.	
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
ii. đồ dùng dạy học 
	- Các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 
iII. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng 
- HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét 
+ Giới thiệu 4 loại tiền 
- HS nhận xét nói các đặc điểm 
? Dòng chữ Một trăm đồng và số 100
? Dòng chữ một trăm đồng và số 100
2. Thực hành 
Bài 1: HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng
? Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng 
* Phần b,c tương tự
- HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật
Bài 2: Số 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm sgk
- Gọi HS lên bảng chữa 
200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng)
500 + 200 +100 = 800 (đồng)
500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng)
Bài 3: HS thực hiện liên tiếp các phép cộng rồi so sánh 
KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
Bài 4: HS thực hiện làm sgk 
900 đồng – 200 đồng = 700 đồng 
- Gọi Hs lên bảng chữa 
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
800 đồng – 300 đồng = 500 đồng
iv. Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét giờ học 
- Thực hành qua bài

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan31.doc