Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC.

 BÀI :CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.(T1)

I.Mục đích yêu cầu.

1. HS biết:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm học, làm việc nhà.

II.Đồ dùng dạy học.

-Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm.

-Vở bài tập.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009. 
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC. 
 BÀI :CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.(T1)
I.Mục đích yêu cầu.
1. HS biết:Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3. HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm học, làm việc nhà.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm.
-Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định. 
B.Kiểm tra bài cu.õ 
Bài :Gọn gàng ngăn nắp.
-Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
-Em cần làm gì để góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?
-Nhận xét bài cũ.
C.Bài mới.
1 Giới thiệu bài.Chăm làm việc nhà
2 Giảng bài:
*HĐ1:Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
-GV đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. Thảo luận lớp.
+Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?ø
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
+Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc việc bạn đã làm? 
-GV kết luận.
*HĐ2:Bạn đang làm gì?
-GV chia nhóm cho HS quan sát 6 tranh 
trong vở BT(trang 12). 
Y/c các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
-GV nhận xét.
-Các em có thể làm được những việc đó không?
-GV khen HS.
-*GV kết luận chúng ta nên làm những công việc phù hợp với khả năng.
*HĐ3:Điều này đúng hay sai?
-GV lần lượt nêu các ý kiến và ghi lên bảng.
a-Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình
b-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
c-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
đ-Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha me.ï
* Kết luận:
D. Củng cố, dặn dò. 
-Khi mẹ vắng nhà em cần phải làm gì?
-Tham gia làm việc nhà là trách nhiệm và bổn phận của ai?
-Làm những việc nhà là thể hiện tình cảm ntn đối với bố mẹ? 
- 4 em trả lời câu hỏi: 
-HS chú ý nghe,nhắc lại đề bài.
-HS đọc lại.
-Bạn nhỏ làm việc nhà.
-Thể hiện tình thương đối với mẹ và em muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.
-Việc làm của bạn đem lại niềm vui vàsự hài lòng cho mẹ.
+Bạn nhỏ làm các việc nhàvì bạn thương mẹ,chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà các em cần học tập. 
-HS thảo luận nhóm và ghi tên vào 6 tranh ở bài tập 3 trang12.
+ Tranh 1 :Cất quần áo.
+ Tranh 2:Tưới cây, tưới hoa.
+ Tranh 3:Cho gà ăn.
+ Tranh 4:Nhặt rau.
+ Tranh 5:Rửa ấm chén.
+ Tranh 6:Lau bàn ghế.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Có => HS giơ tay.
-HS lắng nghe,suy nghĩ và ghi a, b, c, d hoặc đ vào bảng con ý kiến em cho là đúng.
-Ý kiến b, d, đ là đúng.
-1 số HS giải thích lí do.
* Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em,là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà,cha mẹ. 
TIẾT 4: MÔN : TOÁN
 BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh :
 -Củng cố khái niệm về ít hơn ,nhiều hơn.
 -Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn .
II.Các hoạt độn g dạy học.
 Hoạt động của gv 
 Hoạt động của hs 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2 Hs lên bảng giải bài 3 trang 30 
 Gv nhận xét bổ sung 
 2, Bài mới : 
 a, Giới thiệu bài 
 b, Giảng bài 
Bài tập 1:gọi hs đọc yc bài 
 Trong hình tròn có mấy ngôi sao ?
 Trong hình vuông có mấy ngôi sao ?
 Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình trònmấy ngôi sao ?
 Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ?
 Gv nhận xét bổ sung 
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
 Anh : 16 tuổi 
 Em kém anh : 5 tuổi 
 Em : ? tuổi 
 Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
 16 tuổi
 anh /-------------------------/-----------/
 em /-------------------------/ 5 tuổi
 ? tuổi
 Gv nhận xét sửa sai 
Bà 3: gv yc hs làm vở 
 Gv nhận xét bổ sung 
IV/ Củng cố dặn dò 
 Nhận xét tiết học 
 Chuẩn bị bài sau 
Hs quan sát hình ở sgk sau đó trả lời 
 ¶¶¶ ¶¶¶¶
 ¶¶ ¶¶¶
 -Trong hình tròn có 5 ngôi sao .
- Trong hình vuông có 7 ngôi sao .
- Trong hình vuông có nhều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao .
- Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao .
-Hs dựa vào tóm tắt đặt một đề toán 
Năm nay anh 16 tuổi ,em kém anh 5 tuổi . hỏi em năm nay máy tuổi ?
 Toán về ít hơn 
1 hs lên bảng giải 
 Bài giải 
 Số tuổi của em là 
 16 – 5 = 11 tuổi 
 Đáp số :11 tuổi 
- Hs làm vào vở 
 Tóm tắt : 
 Em : 11 tuổi 
 Anh hơn anh : 5 tuổi 
 Anh : ? tuổi 
 Bài giải 
 Anh có số tuổi là 
 11 + 5 = 16 tuổi 
 Đáp số : 16 tuổi 
 TẬP ĐỌC.
TIẾT 4+5:	 NGƯỜI THẦY CU.Õ
I. Mục đích yêu cầu.
-Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, 2 chấm, chấm cảm.
-Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng giáo viên cô giáo cũ.
-Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị.
-SGK, tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Khởi động .
B. Bài cũ .
-Đọc + trả lời câu hỏi trong bài :Ngôi trường mới.
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài : 
- GV treo tranh, giới thiệu.
2: Luyện đọc:
 2.1 GV đọc mẫu, tóm nội dung: Lòng biết ơn và kính trọng giáo viên giáo cũ của chú bộ đội là bố của Dũng.
Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc câu.
-GV theo dõi sửa sai từ khó.
b. Đọc từng doạn trước lớp.
-Bài chia 3 đoạn.
-GV hướng dẫn đọc câu dài.
-GV giải nghĩa một số từ.
c.Luyện đọc đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
-GV và HS bình chọn nhóm đọc hay.
e. đọc đồng thanh.
GVnhận xét tuyên dương.
- Hát
-HS đọc + trả lời câu hỏitheo nội dung đoạn đọc.
-HS quan sát tranh chú ý nghe.
-HS chú ý theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc câu trong bài.
-HS luyện đọc từ khó.cổng trường,lễ phép,nhộn nhịp ,xúc động.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Nhưng/ hình như hôm ấy/ giáo viên có phạt em đâu .//
-Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc lỗi/ thầy giáo không phạt/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
-Lễ phép,mắc lỗi,xúc động,hình phạt.
-HS đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
-Các nhóm thi đọc nối tiếp.
-2HS thi đọc toàn bài.
-Lớp đọc đồng thanh
 TIẾT 2:
3-Tìm hiểu bài:
-Bố Dũng đến trường làm gì?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào?
-Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
-Rút nội dung: 
4. -Luyện đọc lại:
-Gv chia nhóm luyện đọc theo vai.
Tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay.
D. Củng cố, dặn dò.
-Qua câu chuyện người thầy cũ giúp các em hiểu điều gì?
-Để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo các em phải làm gì?
-Về nhàđọc và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài:Thời khoá biểu.
-HS đọc toàn bài.
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
-Bố cũng có lần mắc lỗi.và không bao giờ mắc lại.
-HS đọc lại toàn bài.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài. Lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ.
-Thi đọc truyện theo vai (mỗi nhóm 4 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng)
-Các nhóm theo dõi nhận xét.
-HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
-Học giỏi, ngoan ngoãn và biết vâng lời thầy cô giáo.
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2010.
TIẾT 1: THỂ DỤC.
 BÀI 13:
I Mục đích yêu cầu.
-Học động tác toàn thân.Yêu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,đúng nhịp.
II . Địa điểm, phương tiện.
-S ân trường vệ sinh sạch sẽ,còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
1.Phần mở đầu.
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Xoay các khớp.
-Trò chơi GV chọn.
-Gv phổ biến cách chơi.
2.Phần cơ bản.
-Ôn 5 động tác :vươn thở ,tay ,chân , lườn bụng.
-GV theo sửa sai .
+Học động tác toàn thân:
-GV nêu tên động tác ,GV vừa làm mẫu vừa giải thích.
-GV hô nhịp và theo dõi sửa chữa cho HS. 
 -Ôn 6 động tác đã học.
-Đi đều 2-4 hầng dọc.
-GV theo dõi sửa sai.
3.Phần kết thúc.
-Trò chơi :GV chọn.
-Nêu cách chơi.
-GV-HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà :ôn 6 động tác đã học.
-HS chú ý nghe.
-HS khởi động các khớp.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thuồng và hít thở sâu.
-HS tiến hành chơi.
-HS tập 5 động tác đã học.theo tổ lớp trưởng điều khiển .
-Các tổ thi đua tập một lần.
-HS quan sát và bắt chước.
-HS tập động tác.
-Các tổ thi tập một lần.
-HS ôn lại 6 động tác đã học.
-HS di dều 2-4 hàng dọc.
-HS tiến hành chơi.
-HS cúi người thả lỏng.
TIẾT 2 : MÔN : KỂ CHUYỆN
 BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
Rèn kĩ năng nghe:tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn .
II. Đồ  ... .
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
Tiết tập viết hôm nay các em sẽ tập viết chữ E Ê hoa và viết cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em .
2 – Hướng dẫn viết chữ hoa .
 a-Cho HS quan sát chữ hoa hỏi :
-Chữ E hoa cao mấy dòng li? Chữ E hoa gồm những nét nào ?
-GV nhắc lại cấu tạo chữ E hoa.
-GV viết mẫu chữ E hoa cỡ vừa.
-Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa điểm nào ?
b.Viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ .
-Cụm từ này nói về tình cảm của một em HS đối vớimái trường.
-Cụm từ này con chữ nào cao 2 ô li rưỡi?
-Nêu những con chữ cao 1 ôli?
-Con chữ r cao mấy ôli?
-Con chữ “ t” cao mấy ô li?
-*GV viết mẫu.
b. Viết bảng con.
 - Yêu cầu HS viết : Em.
-GV theo dõi sửa sai.
- GV hướng dẫn viết cụm từ:
4. HD HS viết vào vở.
-Khi viết ta ngồi như thế nào?
Viết 1 dòng chữ E , Ê hoa cỡ vừa. 
-1 dòng chữ E cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ “Em” cỡ vừa.
-2 dòng chữ “Em” cỡ nhỏ.
-3 dòng “Em yêu trường em” cỡ nhỏ.
-GV theo dõi uốn nắn.
5-Chấm vở 5-6 em.
-Nhận xét bài viết
D. Củng cố, dặn dò.
 Chữ “E , Ê” cỡ vừa cao mấy dòng li?
-Chữ “E , Ê” cỡ nhỏ cao mấy dòng li
-Chữ “E , Ê”giống và khác nhau ntn?
-Nêu những hành động cụ thể của em nói lên tình cảm yêu trường yêu lớp?
-Nhận xét tiết học.
-Về tập viết phần còn lại cuối bà-Tập viết chữ “E , Ê” hoa vào vở rèn chữ.
-Hai em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Chấm vở tổ 2 .
-HS chú ý nghe.
-5 dòng li. Gồm nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau .
-HS quan sát.
-Chữ Ê hoa giống chữ E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
-HS viết bảng con chữ E, Ê hoa cỡ vừa.
Hs viết bảng con 
-HS đọc chữ hoa E,Ê.
-HS đọc cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em.
- E, g,
-m, ê, u, ư, ơ, n, e .
Hơn 1 ô li .
-1 ôli rưỡi .
HS quan sát.
-Viết bảng con.
-Lưng thẳng không tì ngực vào bàn.
-HS viết vào vở.
-5 dòng li.
-2,5 dòng li.
 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010.
TIẾT 4 : CHÍNH TA Û (Nghe –viết)
 BÀI: CÔ GIÁO LỚP EM.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe – viết đúng khổ thơ 2 & 3 trong bài: Cô giáo lớp em.
- Luyện viết phân biệt các vần: ui/uy, iên/iêng và cặp phụ âm đầu ch/tr.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch.
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị.
- SGK, vở, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ Người thầy cũ.
- Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới 
1`.Giới thiệu: 
- Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em.
2: Hướng dẫn nghe, viết.
a.HD tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn viết, nắm nội dung.
- Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết?
-Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo?
b. HD viết từ khó.
- HS nêu những từ viết khó?
- GV theo dõi sửa sai. 
 c.HD cách trình bày.
-Mỗi dòng thơ co mấy chữ?
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
d. Viết bài.
-GV đọc mẫu lần 2.
-Đọc cho HS viết mỗi câu 3 lần.
-GV theo dõi uốn nắn.
e. Soát lỗi.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
 g. GV chấm ,chữa bài.
-GV chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 2. Phân biệt vần ui/uy, ch/tr, iên/iêng.
 - GV cho HS thi đua ghép âm vần đầu, vần, thanh thành tiếng, từ .
-GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
 -Nhận xét tiết học.
- Viết tiếp lỗi sai vào vở.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
-HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn.
-HS nghe ,nhắc lại đề bài.
-2 HS đọc lai.
-Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài.
-Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
-HS viết bảng con. thoảng, ghé, ngắm điểm.
-HS đọc từ khó.
-5 chữ.
-Viết hoa.
-HS viết vở.
-HS sửa bài.
-HS lên bảng viết lỗi sai.
-vui – vui vẻ.
-thủy – tàu thủy, thủy thủ.
-núi – núi non, ngọn núi.
-lũy – lũy tre, chiến lũy, .tích lũy
-bùi – ngọt bùi, bùi tai.
-nhụy – nhụy hoa.
TIẾT 2: ÂM NHẠC 
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
 TIẾT 3 : TOÁN :
 BÀI : 2 6 + 5
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh :
 - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng: 2 6 + 5.
- Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học. 
 - Que tính .Nội dung bài tập 2, 4 viết sẵn.
 - Thước có vạch chia xăng ti mét.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi học sinh đọc công thức 6 cộng với 1 số.
-Sửa bài 1, 2, 3, 5 trang 36.
-Chấm vở + kiểm tra vở những em còn lại.
-Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Học dạng toán 26 + 5.
2. Giảng bài .
-Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm ra kết quả (đếm)
-Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính.
-Em đặt tính như thế nào?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
Vậy 26+5 bằng bao nhiêu?
3 .Thực hành:
-Bài 1: (bảng con)
-Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính-
-GVnhận xét ghi điểm.
Bài 3: (làm vở)
-Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học?
Tóm tắt
 Tháng trước : 6 điểm mười
 Tháng này hơn trước: 5 điểm mười
 Tháng này :điểm mười?
-Sửa bài trên bảng. Nhận xét.
D .Củng cố, dặn dò.
-Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
26 + 5.
-Nhận xét tiết học.
-4 em đọc.
-4 em lên sửa.
-HS chú ý nghe.nhắc lại đềø bài.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
-Nhiều em nêu cách thao tác.
26+5=31que tính.
-Lớp nhận xét.
-1 em lên bảng đặt tính. Các học sinh khác làm vào bảng con.
 26
+ 5
 31
 -1 em lên bảng làm.
 36 46 56
 + 6 + 7 + 8
 42 53 64 
-HS đọc đề bài.
-Bài toán về nhiều hơn.
-1 em lên bảng ghi tóm tắt và giải bài toán
 Bài giải
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
 Đáp số:21 điểm mười
-Đổi vở kiểm tra chéo.
TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN
 BÀI: KỂ NGẮN THEO TRANH_VIẾT THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại 1 câu chuyện (khoảng 10 – 12 câu) có đầu đề: Bút của cô giáo.
- Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp dựa theo mẫu.
- Dựa vào thời khóa biểu đã lập, trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến việc sử dụng TKB.
- Tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị. 
- Tranh, TKB. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
- Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
- Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.
- GV hỏi – HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Em có biết đọc mục lục sách không?
 -Em có thích ăn kem không?
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
2: Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- GV treo tranh.
- Tranh 1:
- Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
- Một bạn bỗng nói gì?
- Bạn kia trả lời ra sao?
- Tranh 2 có thêm ai?
- Cô giáo làm gì?
- Bạn nói gì với cô?
- Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì?
- Tranh 4 có những ai?
- Bạn làm gì? Nói gì?
- Mẹ bạn nói gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm thứ hai của lớp.
-Trả lời câu hỏi về TKB của lớp.
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
- Ngày mai có mấy tiết?
- Đó là những tiết gì?
 -Cần mang quyển sách gì khi đi học?
- Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
D. Củng cố – Dặn dò :
- GV cho HS kể lại nội dung chuỵên không nhìn tranh.
- Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-Có, em có biết đọc mục lục sách.
-Không, em không biết đọc mục lục sách.
-Em không thích ăn kem đâu.
-Em đâu thích ăn kem.
-HS chú ý nghe.
-HS nêu đề bài.
-HS quan sát tranh và kể.
-Ngồi học trong lớp.
-Tớ quên mang bút.
-Tớ chỉ có 1 cây bút.
-Cô giáo.
-Cô đưa bút cho bạn.
-Em cảm ơn cô ạ.
-Chăm chú tập viết.
-Bạn HS và mẹ
-Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
-Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
-Mẹ mỉm cười nói: mẹ vui lắm.
-HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HS viết.
 - Thứ hai (tiết 1) Chào cờ
 (T2) Tập đọc
 (T3) Tập đọc
 (T4) Toán
 (T5) Đạo đức
-5 tiết
-1 tiết chính tả, 1 tiết Toán, 1tiêát mĩ thuật,âm nhạc,1 tiết hoạt động tập thể.
-Sách: Tiếng Việt, Toán, tiêát mĩ. âm nhạc,
-Làm Toán, xem trước bài chính tả.mĩ thuật.
 -Để có đủ sách vở,chuẩn bị bài để học tốt hơn).
 TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 
 I/ Mục đíh yêu cầu 
Hs nắm được những mặt làm được và chưa làm được trong tuần 
Biết được nhiệm vụ của tuần tới 
II/ Hoạt động 
 Nhận xét chung 
Duy trì nề nếp ra vào lớp 
 Duy trì được sĩ số , sinh hoạt đầu giờ ,giữa giờ ,đều đặn và nghiêm túc 
 Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp , hăng say phát biểu ,xây dựng bài tốt 
Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
* tồn : một số em đi học còn muộn , vệ sinh còn bẩn
 Về nhà chưa học bài 
III/ Kế hoạch tuần tới 
 Tiếp tục duy trì sĩ số – các nề nếp hoạt động của lớp 
 Học bài và làm bài đầy đủ 
 ôân bài kĩ ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc