Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 16

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 16

Tập đọc

Thầy thuốc như mẹ hiền.

I/ Mục tiêu.

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông ( trả lời câu hỏi 1,2,3 )

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 16:
Thứ hai ngày 7tháng 12 năm 2009.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài văn: nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông ( trả lời câu hỏi 1,2,3 )
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Phần 1: (... cho thêm gạo củi ). 
+ Phần 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Phần 3: (còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3
 - Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán.
Luyện tập. 
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán .
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập thực hành.
Bài 1: GV giới thiệu mẫu. 
- Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: GV giới thiệu hai khái niệm mới.
- Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.( ghi điểm )
Bài 3: Hướng dẫn HS giỏi , khá tóm tắt, làm vở theo yêu cầu bài toán.
-Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc bài toán (sgk).
+ HS cộng tỉ số phần trăm.
- Làm theo cách viết gọn.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng nhóm, chữa bảng
a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt mức 17,5%.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số: a)125%; b) 25%.
Lịch sử.
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
 Hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh .
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi .
Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến .
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước .
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* N1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
* N2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
* N3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta...
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời.
- Kể về một gương anh hùng được tuyên dương trong đại hội (5-1952) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người anh hùng đó.
- Đọc to nội dung chính (sgk)
Đạo đức :
Hợp tác với những người xung quanh (tiết1).
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm được: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi .
- Biết hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày sẽ nâng cao hiệu quả công việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người .
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường .
- Có thái độ mong muốn , sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng .
Giáo dục các em ý thức hợp tác với mọi người .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25-sgk).
* Mục tiêu: Biết biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm BT1.
Mục tiêu: Nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- G ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2).
* Mục tiêu: Phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- GV kết luận từng nội dung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi ở 2 tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
- Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến.
- HS khác giải thích lí do.
* Đọc phần ghi nhớ (sgk).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8tháng 12 năm 2009.
Thể dục.
Bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
b/ Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp tập 8 động tác 1-2 lần.
+ Chia nhóm tập luyện
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài bằng giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.( Biết đọc diễn cảm bài văn )
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Hiểu được ý nghĩa: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái ;khuyên mọi người chữa được bệnh, phải đi bệnh viện .
3- Giáo dục ý thức bài trừ mê tín dị đoan .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Phần 1: (Từ đầu...học nghề cúng bái)
+ Phần 2: (... không thuyên giảm)
+ Phần 3: ( ... vẫn không lui)
+ Phần 4: (còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm phần1và nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm phần 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm phần 3, GV nêu câu hỏi 3.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sau.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ:.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một phần) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một phần)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi 1
- Cụ ún làm nghề thầy cúng.
* Đọc thầm phần 2 và trả lời câu hỏi 2
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh không thuyên giảm.
* Đọc thầm phần 3 và trả lời câu hỏi:
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma...
 - HS trả lời câu hỏi 4 theo nhận thức riêng của từng em.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
.....................................................
Toán.
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết cách tìm một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng vào giải bài toán đơn giản có nội dung tìm một số phần trăm của 1 số.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ ... chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán.
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Vận dụng vào giải bài toán đơn giản có dang tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài .
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
- HD nêu các bước tìm .
- HD nêu quy tắc tính một số biết 52,5% của nó là 420.
*Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: GV giới thiệu mẫu.
- Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá giỏi 
 làm vở theo bài toán mẫu.
-Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc bài toán (sgk).
+ HS ghi tóm tắt các bước thực hiện .
+ Nêu lại cách tính: 
 420 : 52,5 x 100 = 800.
Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800.
- 2-3 em đọc to quy tắc.
* Làm bảng ví dụ (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
Đáp số: 1325 ô tô.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
Đáp số: 800 sản phẩm.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số a) 50 tấn; b) 20 tấn.
Luyện từ và câu.
Tổng kết vốn từ.
I/ Mục tiêu.
1/ HS biết tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT1
2/ HS đặt được câu theo yêu cầu của BT2 , BT3
3/ Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh làm bài tập.
Bài tập 1. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- HD làm nhóm.
- Giữ lại bài làm tốt nhất.
Bài tập 3: Đặt câu.
- HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Nêu các nhóm từ đồng nghĩa dựa vào các từ đã cho.
* Đọc yêu cầu của bài.
- 1HS giỏi đọc bài văn (sgk)
- Làm việc theo nhóm 4.
- Cử đại diện đọc các hình ảnh so sánh.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vở, chữa bảng.
( Chú ý: HS chỉ cần đặt được 1 câu)
................................................
Tập làm văn.
Tả người. 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
2. Biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, đề bài.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Ra đề.
- Dùng 4 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài.
- Giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Thu bài, chấm chữa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Chọn đề phù hợp với bản thân.
- Viết bài vào vở.
+ Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.
.
Khoa học.
Tơ sợi.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi .
Nêu một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi 
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Kể tên một số loại tơ sợi. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
 d)Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm quan sát hình trang 66-sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin, làm thực hành theo chỉ dẫn.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS nhận phiếu bài tập, đọc kĩ thông tin trong phiếu.
- Làm việc cá nhân trên phiếu.
* Một vài em chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
...........................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009.
Tập làm văn.
Làm biên bản một vụ việc.
I/ Mục tiêu.
1. Nhận biết sự giống và khác nhâu giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
2. Biết lập biên bản về một vụ việc cụ ún trốn viện BT2
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.HD nêu miệng.
- Ghi ý chính vào bảng phụ.
-Mở bảng phụ cho HS đọc nội dung đã ghi tóm tắt. 
Bài tập 2 : 
- Lập biên bản một vụ việc.
-HD làm nhóm.
- Chấm chữa một số bài.
- Giữ lại bài làm tôt nhất.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc đề bài.
- Xác định các phần của biên bản.
+ Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung.
* Phần đầu.
* Phần nội dung biên bản.
* Phần cuối.
* So sánh với biên bản cuộc họp.
* Đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- Thảo luận và lập biên bản theo nhóm.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
.
Âm nhạc 
( Giáo viên chuyên soạn giảng )
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó .
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng, nêu miệng.
- Lưu ý cách tính.
Bài 2: ( a -HD học sinh khá giỏi )
- Hướng dẫn làm nhóm.( b)
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.( a)
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
( b--HD học sinh khá giỏi )
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, vở nháp và chữa bảng.
+ Nhận xét bổ xung.
a) 88,09%; HD học sinh khá giỏi 
b) 10,5%.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
Đáp số: 900 000 đồng.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số: a) 240; b) 4 tấn.
Địa lí:
Ôn tập.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
Xác định trên bản đồ các thành phố Hà Nội, TP HCM ... và các trung tâm công nghiêp, cảng biển lớn ở nước ta.
Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam, bản đồ trống...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu các bài tập trong sgk.
* Bước 2: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
* Bước 3: Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Rút ra KL(Sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
- Gọi HS chỉ bản đồ.
*Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập.
* HS chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 bài tập trong sgk.
* Các nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
* Đọc to nội dung chính toàn bài.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 16.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 16- Nu.doc