Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2012

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2012

Tập đọc

Người mẹ hiền

I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người (trả lời câu hỏi trong SGK)

*GDKNS :

-Thể hiện sự cảm thụng

-Kiểm soỏt cảm xỳc

-Tư duy phê phán

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 - Tranh minh họa SGK.

 - Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 8 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người (trả lời câu hỏi trong SGK)
*GDKNS :
-Thể hiện sự cảm thụng 
-Kiểm soỏt cảm xỳc 
-Tư duy phờ phỏn 
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Tranh minh họa SGK.
 - Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học 
TIếT 1
1. ổn định lớp: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài“Cô giáo lớp em” và trả lời câu hỏi: 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giáo viên giới thiệu bài ghi bảng.
 b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt .
- Gọi học sinh khá ( giỏi ) đọc mẫu cả bài lần2. Chú ý giọng đọc:
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu học sinh đọc 
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu học sinh đọc đúng , sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
 - Luyện đọc các câu: 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: (xem chú giải SGK/63)
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc theo đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm cho một số học sinh yếu đọc bài chưa đúng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc 
- Giáo viên yêu cầu các em ở nhóm khác nhận xét.
Tập đọc
Người mẹ hiền
1.Luyện đọc
- Gánh xiếc
- Lách
-Vùng vẫy
- Khóc toáng
- Lấm lem
Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam://”Ngoài phố có gánh xiếc.// Bọn mình ra xen đi!”// 
Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em// Cậu nào đây?/ Trốn học hả?// 
TIếT 2
 c.Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? 
- Rủ bạn trốn học đi xem xiếc.
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
- Các bạn chui qua lỗ tường thủng.
- Chuyển đoạn: chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua lỗ tường thủng. Chúng ta tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng?
- Bác bảo vệ.
- Khi đó bác làm gì?
- Bác nắm chặt tay Nam và nói: “ Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau, cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp. 
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào?
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? 
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? 
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Còn Minh thì sao ?Khi được cô gọi vào em đã làm gì ?
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi váo em cùng Nam đã xin lỗi cô .
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
- Theo em tại sao gọi cô giáo được ví với mẹ hiền? 
d. Luyện đọc lại
- Trong truyện này gồm có những nhân vật nào? 
- Người dẫn truyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc truyện theo vai: Để học sinh tự nhận vai hoặc phân vai tùy ý.
- Giáo viên và cả lớp cùng theo dõi nhận xét về cách đọc và cách thể hiện các vai về cử chỉ lời nói điệu bộ nét mặt.
- Giáo viên học sinh bình chọn nhóm đọc bài tốt nhất cả lớp tuyên dương.
2.Tìm hiểu bài
- Xem xiếc, tường thủng
- cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp. 
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người 
4. Củng cố:
- Qua bài tập đọc này, em hiểu được điều gì? 
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : 
- Các em về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thể dục
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
 - Biêt thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
 - Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy và học: 
 Viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 3 , 5.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính: 56 +35 ; 46 + 45 
- Nhận xét cho điểm học sinh.
3. Bài mới
 a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 *Bài 1: Tính nhẩm
- Cho học sinh dựa vào các công thức 6 cộng với 1 số để cộng cho nhanh.
- Gọi học sinh đọc chữa bài.
- Giáo viên bổ sung, chính xác về cách đặt tính và tính. 
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. 
- Giáo viên chép sẵn lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài. 
- Nhận xét sửa bài chính xác kết quả tính:
*Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt.
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chính xác bài giải và cho điển học sinh: 
*Bài 5 :
- Vẽ hình lên bảng và đánh số như hình sau :
1
2
3
- Kể tên tên các hình tam giác .
- Hình 1, hình 3, hình (1+2+3)
- Có mấy hình tam giác? 
- Có 3 hình tam giác.
- Có mấy hình tứ giác là những hình nào?
- Hình 2, hình ( 2+3 ), hình ( 1+2), có 3 hình tứ giác.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Toán
Luyện tập
*Bài 1: Tính nhẩm
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
17
38
26
Số hạng
 5
36
16
 9
Tổng
31
53
54
35
*Bài 4 : Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là 
 46 + 5 = 51 (Cây)
Đáp số : 51 cây
*Bài 5 :
- Có 3 hình tam giác.
- có 3 hình tứ giác.
4. Củng cố- Gọi học sinh đọc bảng cộng 6 với 1 số .
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu: 
 - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
 - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Người thầy giáo cũ.”
- Nhận xét cho điểm học sinh .
3. Bài mới
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng:
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Kể trong nhóm 
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi học sinh nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
*Tranh 1: ( đoạn 1 )
- Hai nhân vật trong tranh là ai? 
- Minh thì thầm với Nam điều gì?.
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào ?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
*Tranh 2: (đoạn 2 )
- Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
- Bác đã làm gì nói gì ?
- Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
*Tranh 3: (đoạn 3 )
- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được qủa tang hai bạn trốn học?
*Tranh 4: (đoạn 4 )
- Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
- Hai bạn hứa gì với cô?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Lần 1: GV là người dẫn truyện, HS 1 nói lời Minh, HS 2 nói lời bác bảo vệ, HS 3 nói lời cô giáo, HS 4 nói lời Nam khóc (cùng với Minh).
- Lần 2: Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 
- Sau mỗi lần kể cả lớp nhận xét, bình chọn lời kể của từng nhân vật.
- Giáo viên và cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm nào, vai diễn nào đạt nhất
Kể chuyện
Người mẹ hiền
*Tranh 1
*Tranh 2
*Tranh 3
*Tranh 4
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân và tập thể kể tốt.
5.Dặn dò:
- Các em về nhà kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe.
Chính tả
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm được BT2. BT3(a/b)
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép.
 - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả . 
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ- Gọi học sinh lên bảng viết các từ khó 
- Nhận xét cho điểm học sinh.
3. Bài mới
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn tập chép
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? 
- Hai bạn trả lời cô ra sao ?
- Yêu cầu học sinh đọc và viết bảng các từ khó , dễ lẫn 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào? 
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu
- Chép bài:
Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi 
- Thu và chấm 10 đến 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh
c. Hướng dẫn làm bài tập CT 
*Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- Yêu cầu học sinh đọc các từ vừa tìm được.
*Bài 3 :
- Hướng dẫn tương tự BT2
Chính tả
Người mẹ hiền
1. Tập chép
2.Bài tập
*Bài 2 : 
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Trèo cao ngã đau
*Bài 3 :
a. Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giắt giũ quần áo, chỉ rặt 1 loại cá.
4. Củng cố 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đúng đẹp
5. Dặn dò :
- Các em về nhà xem lại bài sửa chữa lỗi sai trong bài viết
Thuỷ coõng
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( tiết 2)
I. Muùc tieõu:
	- Bieỏt caựch gaỏp thuyeàn phaỳng ủaựy khoõng mui.
- Gaỏp ủửụùc thuyeàn phaỳng ủaựy khoõng mui. Caực neỏp gaỏp tửụng ủoỏi phaỳng, thaỳng.
II. Chuaồn bũ:
	- Maóu thuyeàn phaỳng ủaựy khoõng mui 
	- Quy trỡnh gaỏp thuyeàn phaỳng ủaựy khoõng mui coự hỡnh veừ minh hoùa cho tửứng bửụực gaỏp.
	- Giaỏy thuỷ coõng, giaỏy nhaựp cụừ khoồ giaỏy A4.
III. Caực hoaùt ủoọng treõn lụựp:
1. OÅn ủũnh:- Haựt
2. Baứi cuừ: 
- HS nêu lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
3. Baứi mụựi
a.Giụựi thieọu baứi
- Ghi bảng
b. Thực hành
 - HS nêu lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
 - Treo baỷng quy trỡnh gaỏp, giụựi thieọu caực bửụực :
 + Bửụực 1 : Gaỏp caực neỏp gaỏp caựch ủeàu.
 + Bửụực 2 : Gaỏp taùo thaõn vaứ muừi thuyeàn.
 + Bửụực 3 : Taùo thuyeàn PẹKM.
 - Chia nhoựm cho HS thửùc haứnh gaỏp thuyeàn PẹKM baống giaỏy nhaựp.
 - GV theo doừi giuựp ủụừ.
c. Đánh giá sản phẩm
- H ... i.
- Cho học sinh đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu phảy , chú ý nghỉ hơi đúng sau dấu phảy.
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
*Bài 1: 
Ăn, uống, tỏa
*Bài 2: 
Đuổi – Giơ- nhe – chạy – luồn
*Bài 3: 
4. Củng cố
- Trong bài này chúng ta tìm được những từ chỉ hoạt động trạng thái nào? 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà các em đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Chữ hoa: G
I. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay(3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ C hoa, cụm từ ứng dụng: Góp sức chung tay.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài viết ở nhà 1 số em.
- Gọi học sinh lên bảng viết chữ E, Ê, Em yêu trường em. 
- Nhận xét cho điểm học sinh.
3. Bài mới
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Treo mẫu chữ trong khung chữ cho học sinh quan sát.
- Chữ G hoa cao mấy li? 
- Chữ G gồm có mấy nét? 
Bịt nét khuyết và yêu cầu học sinh nhận xét phần còn lại giống chữ gì?
- Giống chữ C hoa.
- Giáo viên nêu quy trình viết:
- Giáo viên vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình.
- Cho học sinh viết vào không trung chữ G hoa.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
- Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh mở vở đọc cụm từ ứng dụng. GV giảng 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về số chữ trong cụm từ Góp sức chung tay.
- Những chữ cái nào viết 2.5 li? 
- Những chữ cái nào viết 1 li? 
- Dấu thanh ghi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nêu khoảng cách giữa các chữ 
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu chữ cho biết cách nối từ G sang o.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng chữ “góp” .
- Nhận xét sửa chữa sai sót.
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết theo đúng mẫu quy định trong vở.
- Theo dõi nhắc nhở học sinh viết bài, uốn nắn những học sinh viết bài nhanh, cẩu thả.
- Thu bài chấm, nhận xét tuyên dương những học sinh viết bài tốt.
Tập viết
Chữ hoa: G
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS có bài viết trình bày sạch đẹp.
5 .Dặn dò :
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
 - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, 100 que tính.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng bảng và yêu cầu tính nhẩm: 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu phép cộng 83 + 17
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính theo 
cột dọc.
- Nhận xét và chính xác kết quả đúng.
c. Luyện tập –Thực hành
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
- Giáo viên nhận xét và chính xác kết qủa đúng.
*Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét và chữa bài .
*Bài 4:
 - Giáo viên đọc đề.
- Yêu cầu học sinh đọc -> phân tích. -> tóm tắt và giải vào vở.
- Thu bài chấm, nhận xét, chính xác kết qủa giải.
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
83 + 17 = ?
 83
 + 
 17
 100
* 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
* 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
Bài 1 :
 99 75 64 
 + + +
 1 25 36
 100 100 100
Bài 2 :
60 + 40 =100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
Bài 4
4. Củng cố - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt.
- Các em về nhà làm đầy đủ bài tập vào vở.
5. Dặn dò : 
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
Chớnh tả (Nghe-Viết)
Bàn tay dịu dàng
I - Mục tiờu
Chộp chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi ; biết ghi đỳng cỏc dấu cõu trong bài 
Làm đỳng BT2 ; BT(3) / b. hoăc BT CT phương ngữ do GV sọan
II/ Đồ dựng dạy học:
 - BP: Viết sẵn cỏc bài tập 2,3.
III - Hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp Hát tập thể
 2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con : con trăn, cái chăn
3. Bài mới
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn nghe - viết
a- GV đọc một lần bài chớnh tả SGK
? An buồn bó núi với thầy giỏo điều gỡ?
? Khi biết An chưa làm bài tập, thỏi độ của thầy giỏo thế nào?
? Bài chớnh tả cú những chữ nào viết hoa?
? Khi xuống dũng chữ đầu cõu viết như thế nào?
- GV đọc bài từng cõu.
- Chấm chữa bài.
c- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2:
-Gọi h/s đọc yờu cầu
- HS làm bài vào vở
Bài tập 3: (lựa chon 3a)
-H/s K,G làm cả phần b
Chớnh tả (Nghe-Viết)
Bàn tay dịu dàng
1. Tập chép
2.Bài tập
*Bài 2 : 
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Trèo cao ngã đau
*Bài 3 :
Đồng ruộng quê em xanh tốt
Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
4. Củng cố 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đúng đẹp
5. Dặn dò :
- Các em về nhà xem lại bài sửa chữa lỗi sai trong bài viết
Tự nhiên và xã hội
Ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số việc cần làmđể giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
 - Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
II. Đồ dùng dạy và học
 - Các hình vẽ SGK/18-19.
 - Giấy, bút viết bảng.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài trước
- Nhận xét cho điểm học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày.
- Yêu cầu học sinh kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày.Giáo viên ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét các thức ăn , nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
b. Làm thế nào để thức ăn sạch
- Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận: Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì?
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Giáo viên ghi nhanh các ý kiến ( không trùng lặp ) lên bảng.
- Giáo viên treo các bức tranh trang 18 yêu cầu học sinh nhận xét:Các bạn trong các bức tranh đang làm gì ? Làm như thế nhằm mục đích gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh?
- Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
- Bạn gái đang làm gì?
- Theo em rửa qủa như thế nào là đúng?
- Bạn gái đang làm gì?
- Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
- Bạn gái đang làm gì?
- Tại sao bạn làm như vậy?
- Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín phải không?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Bát, đũa, thìa sau khi ăn cần phải làm gì ?
- Đưa câu hỏi thảo luận: “ Để ăn sạch các bạn học sinh trong tranh đã làm gì ?”
- Giáo viên chốt lại nội dung bài
- Hãy bổ sung thêm các hoạt động việc làm để thực hiện ăn sạch.
- Yêu cầu học sinh đưa ra kết luận.
c. Phải làm gì để uống sạch? 
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đội theo câu hỏi: “ Làm thế nào để uống nước sạch?”. Sau đó trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện y/c SGK
*Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
*Hình 7: Không hợp vệ sinh.Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vị trùng.
*Hình 8: Đã hợp vệ sinh.Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Vậy uống nước thế nào là hợp vệ sinh?
- Giáo viên chốt lại 
d. ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ
- Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận. Sau đó yêu cầu học sinh đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đưa ra các ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
HS1: Các bạn có biết, ăn uống sạch sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta không?
HS2: Sẽ làm cho chúng ta có sức khỏe tốt.
HS3: Chúng ta không bị bệnh tật.
HS4: Chúng ta sẽ học tập tốt.
HS1: Vì những lí do trên, chúng ta cần cùng nhau thực hiện ăn sạch và uống sạch, các bạn nhé.
- Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc một số bệnh như :đau bụng ỉa chảy, để học tập tốt hơn.
Tự nhiên và xã hội
Ăn uống sạch sẽ
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc một số bệnh như :đau bụng ỉa chảy, để học tập tốt hơn.
4. Củng cố - Qua bài học này, con rút ra được điều gì?
- Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
5. Dặn dò :
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
I. Mục tiêu
 - Biết nói lời mời, y/c, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
 - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT 2); viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 
II. Đồ dùng dạy và học 
- Bảng phụ để viết sẵn những câu hỏi ở bài tập 2.
III.Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp 
- Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc thời khoá biểu ngày mai và trả lời câu hỏi BT 3 tiết trước
- Nhận xét cho điểm học sinh. 
3. Bài mới 
a. Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc kỹ yêu cầu của bài tập. 
- Gọi học sinh đọc tình huống a.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nói lời mời .
- Yêu cầu học sinh hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
*Bài 2: 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn câu hỏi
- Theo dõi, động viên khuyến khích những học sinh trả lời hay chân thực và hồn nhiên  
- Cho học sinh hội thoại theo câu hỏi 
*Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh làm viết
- Yêu cầu học sinh viết lại những điều em vừa kể về bài tập 2, lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu chính xác.
- Theo bài chấm –nhận xét. 
Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
Bài 1
- Ví dụ : 
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi.
A! Nam à. Bạn vào đi.
Bài 2: Ví dụ:
+HS1 hỏi: Cô giáo lớp 1 của em tên gì? HS2 trả lời. Sau đó HS 2 hỏi câu hỏi 2, HS 1 trả lời.
Bài 3
4. Củng cố - Gọi học sinh nhắc lại: Khi nói lời mời, nhớ, yêu cầu, đề nghị phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
	Châu Sơn, ngày tháng 10 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 moi theo CKTNN va KNS.doc