Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 20

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 20

TUẦN 20

Thứ hai Ngày tháng 1 năm 2010

TẬP ĐỌC (2 tiết):

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(TLCH 1,2,3,4;C5 Đv hs K,G)

- Giáo dục hs yêu thiên nhiên.

* GDKNS:Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và biết cách phòng tránh thiên tai, bão, lũ.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ sgk + tranh ảnh về giông bão.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai Ngày tháng 1 năm 2010 
TẬP ĐỌC (2 tiết):
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(TLCH 1,2,3,4;C5 Đv hs K,G)
- Giáo dục hs yêu thiên nhiên.
* GDKNS:Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và biết cách phòng tránh thiên tai, bão, lũ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ sgk + tranh ảnh về giông bão.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
Gọi 3 em lên đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài: Thư trung thu.
? Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
? Bác khuyên các em làm những điều gì ? 
Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
a. Gv đọc diễn cảm bài văn:
b. Hướng dẫn hs đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. 
Gv hướng dẫn từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, 
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Chú ý ngắt giọng: Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà. // cuối cùng/
Đoạn 1: 2 em đọc từ chú giải sgk: đồng bằng, hoành hành.
Đoạn 2: 1 em đọc từ chú giải sgk: ngạo nghễ.
Đoạn 3: 1 em đọc từ chú giải sgk: vững chãi, đẵn.
Gv giải nghĩa thêm: lồm cồm (chống cả 2 tay để nhổm người dậy).lồng lộn(biểu hiện rất hung hăng điên cuồng).an ủi(làm dịu nổi buồn phiền,day dứt)
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Lần lượt hs trong nhóm (3 em) đọc và nghe bạn đọc – nhận xét bạn đọc.
*	Thi đọc giữa các nhóm: 
*	Đọc đồng thanh:
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài:
?	Thần gió đã làm gì khiến ông mạnh nổi giận ? (gặp ông mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió ).
Cho hs quan sát tranh ảnh về giông, bão. Nhận xét sức mạnh của gió.
?	Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? (ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đỗ ).
?	Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? (hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững ).
Gv liên hệ so sánh những ngôi nhà xây tạm bằng tre nứa với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt. 
?	Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? (khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi ).
?	Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ? 
(Ông Mạnh là người nhân hậu biết tha thứ).
Hs quan sát tranh trong bài, nhận xét tư thế của Thần Gió trước ông Mạnh.
?	Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? (Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ )
 *Gv chốt lại ý nghĩa câu chuyện: Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. Nhờ vừa đấu tranh chinh phục thiên nhiên, vừa sống thân thiện với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, càng phát triển.
4. Luyện đọc lại:
Hs luyện đọc phân vai (mỗi nhóm 3 em:người dẫn chuyên, ông Mạnh, Thần Gió)
2 – 3 thi đọc truyện - cả lớp và gv nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
5. Củng cố, dặn dò:
?	Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ? (biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống luôn xanh, sạch, đẹp).
Về luyện đọc lại bài.
TOÁN:
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
Lập được bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Luyện tính toán nhanh.
II. Chuẩn bị: 
Bộ đồ dùng toán 2.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
3 em lên đọc bảng nhân 2.
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn lập bảng nhân 3:
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3 x 1 = 3 (đọc là: Ba nhân một bằng ba). Viết 3 x 1 = 3 trên bảng.
Gv lấy 2 tấm bìa - Gọi hs trả lời được: 3 được lấy 2 lần, và viết được: 
3 x 2 = 3 + 3 = 6, như vậy 3 x 2 = 6, viết tiếp 3 x 2 = 6 ngay dưới 3 x 1 = 3. Cho hs đọc: Ba nhân hai bằng sáu.
Gv hướng dẫn lập tiếp các công thức 3 x 3,..3 x 10 = 30.
Hướng dẫn hs học thuộc lòng bảng nhân 3.
2. Thực hành :
*Bài 1: Tính nhẩm.
Hướng dẫn hs sử dụng bảng nhân để nhẩm tích. Gọi hs đọc từng phép nhân.
Cả lớp đọc đồng thanh bài 1 một lần.
*Bài 2: Giải toán.
Cho hs tự nêu tóm tắt rồi giải vào vở. 
Gv lưu ý viết phép tính giải như sau: 3 x 10 = 30 (hs).
Gv chấm ½ lớp – 1 em lên bảng chữa bài.
Cả lớp và gv nhận xét.
*Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Cho hs đọc dãy số 3, 6, 9, rồi nhận xét đặc điểm dãy số: Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3, như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số: 3, 6, 9, , 30
Cho 3 – 5 em đếm thêm 3 (từ 3 đến 30) rồi đếm bớt 3 (từ 30 đến 3).
3. Củng cố, dặn dò: 
3 em đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 
Về học thuộc bảng nhân 3 và thực hành bảng nhân 3.
TOÁN:
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H cách đọc, viết ký hiệu của phép nhân.
- H biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS làm được các bài tập vbt trang 8.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Lên lớp:
 Gv hướng dẫn h làm bài tập trang 8 .
Bài 1: Tính nhẩm:
3 x 2 =
3 x 5 =
3 x 6 = ( HS dựa vào bảng nhân để làm các bài tập)
Bài 2:HS nêu yêu cầu bài toán
HS dựa vào các hình vẽ SGK để giải bài toán.
HS lên bảng chữa bài( 3 x = 27 l)
Bài 3: viết số thích hợp vào ô trống:
HS dựa vào bảng nhân 3 đã học để điền kết quả vào ô trống bằng cách đếm thêm 3.
- Gv theo dõi nhận xét .
 III . Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét giờ học
 - Nhắc H về nhà xem lại bài học thuộc bảng nhân 3. 
Thứ ba Ngày18 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 3.
 - Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3).
 - Hs tính toán thành thạo.
II. Hoạy động dạy học:
A. Bài cũ: 
Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 3 – gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Số ?
Mời 3 em lên bảng điền số. Cả lớp nhẩm số cần điền.
Cả lớp và gv chữa bài.
Bài 3: Giải toán.
Hs tự đọc bài toán rồi giải vở.
Bài 4: Giải toán.
Hs tự đọc bài toán rồi giải vở.
	Gv chấm ½ lớp – 2 em lên bảng chữa 2 bài.
Gv chữa bài trên bảng và nhận xét bài làm trong vở.
3. Củng cố, dặn dò:
Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng nhân 3.
Về học thuộc và vận dụng tính chính xác bảng nhân 3.
TOÁN:
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H bảng nhân 3 .
- HS làm được các bài tập vbt trang 9.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Lên lớp:
 Gv hướng dẫn h làm bài tập trang 9 .
Bài 1: số
HS dựa vào bảng nhân để làm các bài tập
HS nhẩm rồi điền kết quả vào ô trống.
HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 2:HS nêu yêu cầu bài toán
HS dựa vào bảng nhân 3 nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
HS lên bảng chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán và giải vào vở
HS 1 em lên bảng chữa bài( 3 x 10 = 30 (quả cam))
-Cả lớp cùng Gv theo dõi nhận xét .
Bài 4:Số
	a) Đếm thêm 2
	b) Đếm thêm 3.
HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ.
 III . Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét giờ học
 - Nhắc H về nhà xem lại bài học thuộc bảng nhân 3. 
KỂ CHUYỆN:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1).
Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng thứ tự.
Đv hs K,G biết kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3).
II. Chuẩn bị: 
4 tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
1 nhóm 6 em phân vai dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa.
Gv nhận xét – Cho điểm từng em.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện:
1 em nêu lại yêu cầu.
Hs quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện.
Hs nêu miệng thứ tự tranh:
Tranh 4 thành tranh 1.	Tranh 3 vẫn là tranh 3.
Tranh 2 vẫn là tranh 2.	Tranh 1 thành tranh 4.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
Hs luyện kể theo vai, mỗi nhóm 3 nhân vật: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
Từng nhóm lên kể chuyện - cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện: 
Hs suy nghĩ sau đó từng em nối tiếp nhau nói tên mình đã đặt cho câu chuyện.
Gv ghi bảng 1 số tên tiêu biểu.
Cả lớp trao đổi nhận xét, chọn tên phù hợp với nội dung chuyện.
Ví dụ: Ông Mạnh và Thần Gió/Bạn hay thù/Ai thắng ai 
3. Củng cố, dặn dò:
Chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì ? (con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm )
Gv nhận xét tiết học.
Về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình nghe.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Ông mạnh thắng Thần Gió (Chép đoạn 5.) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày19 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu:
Lập được bảng nhân 4.
Nhớ được bảng nhân 4.
Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 4).
Biết đếm thêm 4.
Luyện tính toán nhanh.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy toán 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
3 em đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 4:
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4 (đọc là: Bốn nhân một bằng bốn). Viết 4 x 1 = 4 trên bảng.
Gv lấy 2 tấm bìa - Gọi hs trả lời được: 4 được lấy 2 lần, và viết được: 
4 ... . Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 (m): Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết từng mùa.
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Gv nêu các từ ngữ - hs nêu các mùa ứng với từ ngữ.
Gv ghi bảng: 	+	Mùa xuân ấm áp.
+	Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
+	Mùa thu se se lạnh.
+	Mùa đông mưa phùn, gió bấc, se lạnh.
	Chốt: Đây chính là đặc điểm 4 mùa trong năm.
 *Bài 2 (m): Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ	 khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ):
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Gv hướng dẫn: Đọc từng câu văn – thay cụm từ khi nào bằng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ). Có những trường hợp thay được cụm từ này nhưng không thay được cụm từ kia.
Hs làm việc theo cặp.
1 số cặp trình bày trước lớp – gv cùng hs nhận xét.
	Chốt: Tuỳ thuộc vào từng thời điểm mà thay các cụm từ cho phù hợp.
 *Bài 3 (viết): Chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống ?
1 em nêu yêu cầu bài tập.
1 hs giỏi làm mẫu câu: Thật độc ác! và nêu lý do vì sao điền dấu chấm than. 
Hs làm bài vào vở - gv theo dõi hướng dẫn thêm.
Chữa bài: 2 em thi đua điền vào bảng phụ.
	Chốt: cần xác định thái độ, sự việc diễn ra để điền dấu thích hợp.
+	Dấu chấm: Câu nói có thái độ bình thường.
+	Dấu chấm than: Câu nói với thái độ giận dữ, kiên quyết hoặc ra lệnh cho người khác.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em học tốt.
Về làm lại bài vào vở bài tập. 
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa Q( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp(3 lần).
 - Luyện viết nắn nót đều đẹp.
 II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng phụ. 
 III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ Q và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ Q cao mấy ô ? Gồm mấy nét ? (cao 5 ô, gồm 2 nét, nét 1 giống nét chữ O, nét 2 là nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn).
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng (bảng phụ).
2 hs đọc cụm từ ứng dụng.
Gv nêu nội dung: Ca ngợi cảnh đẹp quê hương.
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Quê.
Hs viết bảng con (2 lượt): Quê
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, khen 1 số em viết đẹp và nhắc nhở những em viết chưa tốt
Về viết phần bài tập.
Tiếng việt : 
 ÔN TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ?
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố về một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
 - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm(BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn(BT3).
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết từng mùa.
1 em nêu yêu cầu bài tập.
HS chọn các từ ngữ đã cho điền vào ô trống chỉ các mùa
Ví dụ: 	+	Mùa xuân ấm áp.
+	Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
+	Mùa thu se se lạnh.
+	Mùa đông mưa phùn, gió bấc, se lạnh.
	Chốt: Đây chính là đặc điểm 4 mùa trong năm.
Bài 2 :Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ	 khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ):
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Gv hướng dẫn: Đọc từng câu văn – thay cụm từ khi nào bằng (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ). Có những trường hợp thay được cụm từ này nhưng không thay được cụm từ kia.
Hs làm vào vở.
1 số cặp trình bày trước lớp – gv cùng hs nhận xét.
 Bài 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống ?
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Hs làm bài vào vở - gv theo dõi hướng dẫn thêm.
Chữa bài: 2 em thi đua điền vào bảng phụ.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em học tốt.
Về xem lại các bài tập đã làm. 
Thứ sáu Ngày tháng năm 2010 
TOÁN:
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu:
Lập được bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Rèn cho hs tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Đọc bảng nhân 2, 3, 4 (6 em).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Lập bảng nhân 5:
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5 (đọc là: Năm nhân một bằng năm). Viết 5 x 1 = 5 trên bảng.
Gv lấy 2 tấm bìa - Gọi hs trả lời được: 5 được lấy 2 lần, và viết được: 
5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = 10, viết tiếp 5 x 2 = 10 ngay dưới 5 x 1 = 5. Cho hs đọc: Năm nhân hai bằng mười.
Gv hướng dẫn lập tiếp các công thức 5 x 3,..5 x 10 = 50.
Hướng dẫn hs học thuộc lòng bảng nhân 5.
3. Thực hành:
*Bài 1: Tính nhẩm.
Gv nêu lần lượt các phép tính.
Hs nhẩm miệng và nêu kết quả.
*Bài 2: Giải toán.
1 em đọc đề toán - lớp đọc thầm.
Gv hướng dẫn cách tóm tắt và giải.
Vài em nêu tóm tắt – gv ghi bảng:
Tóm tắt: 	1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : ? ngày.
Hs giải vở nháp và đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
1 em trình bày bảng lớp – gv cùng hs nhận xét, chốt cách giải.
*Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
1 em nêu đặc điểm của dãy số: Số sau hơn số trước 5 đơn vị.
Từng hs nêu lần lượt từng số thích hợp cần điền.
3 – 5 em đếm lại cả dãy số.
4. Củng cố, dặn dò:
Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
Về làm các bài tập vở bài tập
CHÍNH TẢ (nghe viết):
MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác bài CT,trình bày đúng bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được BT2b.
Luyện viết đẹp, đúng chính tả.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
3 hs viết bảng lớp - lớp viết bảng con: Hoa sen, cây xoan, giọt sương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Chuẩn bị:
Gv đọc bài chính tả - 2 em đọc lại.
Tìm hiểu nội dung bài:
?	Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? (Mưa bóng mây).
?	Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? 
?	Mưa bóng mây có điều gì lạ mà làm cho bạn nhỏ thích ?
Nhận xét:
?	Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? Mỗi dòng có mấy chữ ?
?	Tìm những chữ có vần ươi, ướt, oang, ay.
b. Luyện viết bảng con:
Hs luyện viết bảng con: thoáng, cười, tay, dung dăng.
c. Viết bài: 
Gv đọc – hs viết bài vào vở.
Hs dò lại bài.
d. Chấm, chữa bài:
Hs đổi vở - dò lỗi giúp bạn.
Gv thu vở chấm.
3. Bài tập:
Hs làm các bài tập vở bài tập.
Chữa bài (m): sương / xương, sa / sá, xót / sót.
Gv nhận xét khắc sâu cho hs khi viết.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Hs về luyện viết thêm
TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn(BT1)
Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) về mùa hè(BT2).
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Thực hành: 
2 hs: Ông đến trường xin cô giáo cho cháu nghỉ ốm.
2 hs: Một bạn nhỏ ở nhà, chú thợ mộc đến sữa bàn ghế.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1(m): Đọc đoạn văn “Xuân về” và trả lời câu hỏi:
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Hs đọc bài và trao đổi theo cặp.
Một số hs trình bày miệng – gv cùng hs chữa bài.
a. Những dấu hiệu báo hiệu mùa xuân đến:
Trong vườn: Thơm nức mùi thơm các loài hoa.
Trong không khí: Không còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
Cây cối thay áo mới.
b. Tác giả quan sát mùa xuân: 
Ngửi: Mùi hương của hoa, mùi không khí.
Nhìn: Ánh.
	Gv bình luận (như sgv).
*Bài 2 (viết): Hãy viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý - lớp đọc thầm theo.
Hs làm miệng (gv cho các em trả lời câu hỏi).
1 hs giỏi làm mẫu.
Lớp làm bài vào vở. 
Một số em trình bày bài – gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Gv chốt cho hs cách trình bày, dùng từ đặt câu.
Ví dụ: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư, vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. 
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học – tuyên dương những em làm bài tốt.
Mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng. Chúng ta cần bảo vệ môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp.
Về tả 3 mùa còn lại.
Tiếng việt: 
LUYỆN TẬP TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn “Xuân về” và trả lời câu hỏi:
1 em nêu yêu cầu bài tập.
Hs đọc bài và TLCH vào VBT.
Một số hs trình bày miệng – gv cùng hs chữa bài.
a. Những dấu hiệu báo hiệu mùa xuân đến:
Trong vườn: Thơm nức mùi thơm các loài hoa.
Trong không khí: Không còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
Cây cối thay áo mới.
b. Tác giả quan sát mùa xuân: 
Ngửi: Mùi hương của hoa, mùi không khí.
Nhìn: Ánh.
Bài 2 (viết): Hãy viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý - lớp đọc thầm theo.
Lớp làm bài vào vở. 
Một số em trình bày bài – gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học – tuyên dương những em làm bài tốt.
Về tập tả 3 mùa còn lại.
 SINH HOẠT 
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của tuần qua .
 - Kế hoạch hoạt động của tuần tới .
 - GD H có ý thức tổ chức kĩ luật cao .
II. Nội dung:
Đánh giá hoạt động tuần qua.
* Lớp trưởng đánh giá 
* GV nhận xét chung .
- Nhìn chung các em ngoan , có ý thức thi đua nhau học tập tiến bộ .
- Đã kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập vẫn còn một số em chuẩn bị chưa đầy đủ .
- Nề nếp tốt song còn một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch .
- Việc học bài cũ ở nhà tốt .
3. Kế hoạch hoạt động tuần tới :
- Duy trì nề nếp học tập .
 	- Tiếp tục cũng cố kĩ năng nhân cho học sinh. 
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho học sinh. 
- Vệ sinh khuôn viên , trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 T.doc