Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2011 - Trường TH Bắc Phú

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2011 - Trường TH Bắc Phú

Tiết 2: TẬP ĐỌC

Ôn tập giữa học kì hai (tiết 1)

I- Mục tiêu :

- Kiểm tra lấy điểm đọc, HS đọc thông thạo các bài tập đọc. Đọc rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Ôn cách đáp lời cảm ơn.

II- Đồ dùng :

- Phiếu bốc thăm, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 27 năm 2011 - Trường TH Bắc Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27: 	 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì hai (tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- Kiểm tra lấy điểm đọc, HS đọc thông thạo các bài tập đọc. Đọc rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Ôn cách đáp lời cảm ơn.
II- Đồ dùng :
- Phiếu bốc thăm, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu nội dung học tập tuần và nội dung yêu cầu tiết học.
HS nghe, chuẩn bị
2. Kiểm tra đọc 
Kiểm tra 7 - 8 HS 
Từng HS lên bốc thăm đọc bài + trả lời câu hỏi.
Luyện đọc bài đọc thêm
Cho HS đọc thêm bài: lá thư nhầm địa chỉ.
Hướng dẫn nắm nội dung bài đọc.
HS luyện đọc câu, đọc trước lớp và trong nhóm.
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Nhận xét
3. Bài tập
Cho HS làm bài tập.
Bài tập 1: trả lời câu hỏi 
Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi 
Hướng dẫn HS ôn trả lời câu hỏi Khi nào?
Tìm bộ phận của mỗi câu trả lời câu hỏi.
Nhận xét
Củng cố cách trả lời thành câu
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài, chữa, nhận xét
a. Mùa hè
b. Khi hè về
HS luyện đọc lại câu a, b
Bài tập 2: Đặt câu hỏi 
Đặt câu hỏi:
Hướng dẫn đặt câu hỏi: Khi nào?
Đáp án: Khi nào dòng sông trở thành 1 đường băng lung linh dát vàng?
Ve..Khi nào?
HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt câu hỏi cho phần in đậm ghi vở.
Chữa, nhận xét
Bài tập 3: Nói lời đáp
Hướng dẫn nói lời đáp của em?
Không có gì? /
Có gì đâu ? / dạ, không có gì đâu ạ !/
Nhận xét, uốn nắn
HS nêu các tình huống
Nói lời đáp trong nhóm đôi từng nhóm nói trước lớp.
Nhận xét
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở 
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì hai (tiết 2)
I- Mục tiêu : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- HS đọc thông thạo các bài tập đọc: rõ ràng, mạch lạc,
- Củng cố từ ngữ về bốn mùa, cách viết đúng chính tả
II- Đồ dùng :
- Phiếu bốc thăm, bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Kiểm tra đọc 
Kiểm tra 8 HS 
Nhận xét, cho điểm 
Từng HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung.
Luyện đọc bài đọc thêm
Cho HS đọc bài: Mùa nước nổi
Giúp HS đọc đúng
HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
Luyện đọc câu, đoạn trước lớp và trong nhóm.
Uốn nắn cách đọc 
3. Bài tập
Bài tập 1: (V)
Viết các từ ngữ về 4 mùa: 
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng nhóm để ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hoạt động nhóm 4. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. 
- Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
Thời gian : Mùa xuân : từ tháng 1 đến tháng 3. Mùa hạ : từ tháng tư đến tháng 6. Mùa thu : từ tháng 7 đến tháng 9. Mùa đông : từ tháng 10 đến tháng 12.
Các loại hoa : Mùa xuân : hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Mùa hạ : hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Mùa thu : hoa cúc, Mùa đông : hoa mận, hoa gạo, hoa sữa, 
Các loại quả : Mùa xuân : quýt, vú sữa, táo, Mùa hạ : nhãn, sấu, vải, xoài, Mùa thu : bưởi, na, hồng, cam, Mùa đông : me, dứa, hấu, lê, 
Thời tiết : Mùa xuân : ấm áp, mưa phùn, Mùa hạ : oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mùa thu: mát mẻ, nắng nhẹ, Mùa đông : rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, 
Nhận xét
Bài tập 2 (V)
Viết câu đúng chính tả
Nêu yêu cầu bài tập
Tách đoạn văn thành 5 câu.
Viết lại, đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.
1 HS nêu yêu cầu bài tập
HS tách và viết
Trời đã vào thu, những đám mâytrời xanh và cao dần lên.
B- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I- Mục tiêu :
Giúp HS biết :
- Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
- Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng:
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
*Nêu phép nhân : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển thành tổng tương ứng.
- Trả lời : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
- 1 x 2 = 2
- Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 và 1 x 4 .
- Thực hiện yêu cầu của GV để rút ra: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 4 = 4
- Từ các phép tính 1 x 2 = 3; 1 x 3 = 3; 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các 
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
phép nhân của 1 với một thừa số?
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính : 2 x 1; 3 x 1; 4 x 1
- HS nhắc lại KL trên.
- 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 4 x 1 = 4
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có có gì đặc biệt?
KL: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số với 1 thì kết quả chính là số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1.
Nêu phép chia dựa vào phép nhân :
2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2
3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3
4 x 1 = 4 ta có 4 : 1 = 4 
5 x 1 = 5 ta có 5 : 1 = 5
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của phép chia có số chia là 1.
- Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia.
3- Luyện tập:
KL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS nhắc lại kết luận đó.
Bài 1 : ( SGK tr 132)
Tính nhẩm :
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở ô li theo từng cột. 1 HS đọc bài chữa.
- Nhận xét : Nêu kết luận 
Bài 2 : ( SGK tr 132)
Số?
1
1
 x 2 = 2 5 x = 5
5
2
 x 1 = 2 5 : = 1
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở ô li theo từng cột. 1 HS đọc bài chữa.
- Nêu cách làm.
4. Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở 
Xem lại bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tiết 5: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
GV rèn HS đọc lưu loát và biết trả lời câu hỏi các bài tập đọc.
Biết làm các bài tập số 1 trong phép nhân và phép chia.
HS nhìn sách đọc bài
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
Cho HS thi đọc các bài tập đọc và biết phân vai kể được các câu truyện
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 7: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (tập chép)
Ôn tập giữa học kì hai (tiết 3)
I- Mục tiêu : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đọc và trả lời câu hỏi ở đâu?
- Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II- Đồ dùng :
- Phiếu kiểm tra đọc, bảng phụ. 
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HS nghe
2- Kiểm tra đọc :
- Kiểm tra 8 HS.
Gọi HS bốc thăm đọc bài.
Nhận xét, cho điểm. 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút).
3. Bài tập
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (M)
Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu?
Giúp HS nắm yêu cầu và cách làm tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Đánh dấu nhân vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài, chữa bài, nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: (V)
Giúp HS nắm yêu cầu và làm bài
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm “Hai bên bờ sông”
Nhận xét, uốn nắn.
HS làm bài, chữa bài
a. Hoa Phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?
Nhận xét
Bài tập 3: (M)
Yêu cầu nêu lời đáp cho mỗi tình huống: Đáp lời xin lỗi
Nhận xét, uốn nắn.
HS đọc các tình huống.
Nói lời đáp
HS thảo luận trước lớp.
Thể hiện, nhận xét.
B- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò, nhắc nhở 
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
................................................................... ...  Giúp HS nhớ đ2 của số 1 và số 0 trong phép nhân.
- Vận dụng làm toán đúng, chính xác.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ, vở toán
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
GV đưa bài tập
5 x 1 = 2 x 1 = 1 x 1 =
1 x 4 = 1 x 3 = 1 x 2 =
Củng cố phép nhân với số 1
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài
Nêu kết quả, nhận xét, chữa
Bài 2: Tính nhẩm
0 x 4 = 2 x 0 =
3 x 0 = 1 x 0 =
Củng cố phép nhân với số 0.
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài
Nêu kết quả, nhận xét, chữa
Bài 3: Tính
3 x 3 x 1 = 5 x 6 : 1 =
4 : 2 x 1 = 2 x 2 x 1 =
4 x 0 x 1 = 2 x 0 : 1 =
1 HS nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm bài
Nêu kết quả, nhận xét, chữa
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tiết 6: Thư viện
 (Đọc truyện thư viện)
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội 
Loài vật sống ở đâu?
I- Mục tiêu : 
Sau bài học, HS có thể biết :
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước và trên không. 
- Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.
II- Đồ dùng :
- Tranh vẽ trong SGK / 56,57 ; tranh ảnh các con vật, hồ dán, giấy khổ to.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
Yêu cầu mỗi tổ hát 1 bài nói về 1 con vật nào đó. 
Khen các tổ
HS hát: con voi, con chim, con vịt, con mèo,
2. Hoạt động học tập
Hoạt động 1: Kể tên các con vật
H: Em hãy kể tên các con vật mà em biết?
H: Các con vật này có thể sống được ở những đâu?
HS trả lời: mèo, chó, cá, khỉ, trâu,
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. 
Trả lời câu hỏi : Hình nào cho biết loài vật sống trên mặt đất? Loài vật sống dưới nước? Loài vật sống trên không?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Trả lời câu hỏi : Loài vật có thể sống ở đâu?
- HS quan sát tranh.
- HS nhận xét nội dung từng tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời trước lớp.
- GV kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh.
Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ:
- GV chia nhóm.
Bước 2 : Hoạt động cả lớp: 
- GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
- Các nhóm đưa những tranh ảnh đã sưu tầm được. 
Nói tên các con vật. 
Các nhóm dán tranh ảnh vào giấy khổ to theo 3 nhóm . 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và xem sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá.
C- Củng cố- dặn dò: 
H: Em hãy cho biết loài vật sống ở những đâu?
Thi hát về loài vật.
HS trả lời
Nhận xét tiết học
Nhắc nhở, dặn dò 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 18 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
Kiểm tra viết (Chính tả + TLV )
(Đề bài ghi sổ lưu đề)
Tiết 3: Toán 
Luyện tập chung
I- Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhâ, phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ, vở toán 
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 136) 
Tính nhẩm.
a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở ô li theo từng cột. 1 số HS đọc bài chữa.
- Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm
- Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
b) 2 cm x 4 = 8 cm 
 5 dm x 5 =15 cm
 4 l x 5 = 20 l
10 dm : 5 = 2 dm
12 cm : 4 = 3 cm
18 l : 3 = 6 l
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả .
Bài 2 : ( SGK tr 136)
Tính.
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
 0 : 4 + 6 = 0 + 6
 = 6 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở ô li theo từng cột. 1 số HS đọc bài chữa.
- HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
Bài 3 : ( SGK tr 136)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh, ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS đọc đề toán.
- 4 nhóm : 12 học sinh.
- 1 nhóm :  học sinh?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
b) - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chia được thành mấy nhóm, ta làm thế nào?
- 3 học sinh : 1 nhóm.
- 12 học sinh :  nhóm?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
3- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Bài sau : Kiểm tra.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Luyện viết	
Viết bài ôn tập
I- Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết đúng các chữ cái đã học.
- Viết đúng, đẹp các từ ứng dụng.
II- Đồ dùng:
- Vở tập viết, chữ mẫu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
Kể tên những chữ cái viết hoá đã học?
HS nêu: P, Q, R, L, T, U, Ư, V, X
2. Rèn kỹ năng viết chữ cái
Luyện viết những chữ cái viết hoa đã học.
GV củng cố lại cách viết những chữ cái đã học
P, Q, R, L, T, U, Ư, V, X
HS nêu lại cách viết các chữ cái đã học.
Luyện viết bảng con
3. Rèn kỹ năng viết từ ứng dụng
Cho HS quan sát từ ứng dụng về cách viết 
Cho HS luyện viết 
Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Long, Quảng Ngãi, Phan Rang
Nêu cách viết: cỡ chữ, khoảng cách
4. Luyện viết vở Tập viết 
Cho HS luyện viết vở Tập viết 
Giúp HS luyện viết đúng
Chấm, nhận xét 
HS luyện viết chín chữ cái, mỗi chữ cái 1 dòng viết các từ ứng dụng mỗi từ 1 dòng
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Nhắc nhở, dặn dò 
Xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
I. Mục tiêu:
- Qua tiết sinh hoạt, các em biết tự nhận xét, đánh giá được kết quả học tập của sao mình trong tuần.
- Có ý thức thi đua trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bước 1
Tập hợp sao, điểm danh, báo cáo
Phụ trách sao điểm danh, báo cáo
Bước 2: Sơ kết tuần
Kiểm tra vệ sinh
Quần áo, đầu tóc, chân tay, mặt mũi,
Từng sao kể lại công việc đã thực hiện tốt trong tuần.
Cáco trưởng sao + phụ trách sao thực hiện, báo cáo.
Các tổ viên trong sao trao đổi từng cá nhân kể lại kết quả công việc tố đã đạt, trưởng sao tổng hợp
Nêu những mặt tồn tại
Bầu cá nhân, sao xuất sắc trong tuần
Kể những tồn tại còn mắc trong tuần qua.
Sao trưởng báo cáo
Bước 3: Nội dung sinh hoạt
Phụ trách sao giới thiệu chủ đề sinh hoạt.
Ôn lại kỷ niệm ngày thành lập đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Cả lớp hát 1 bài nói về đoàn, đội
Phụ trách sao thực hiện các sao viên trả lời, nhắc lại ngày, tháng, năm thành lập.
Quản ca bắt cái
Bước 4: Tổng kết
Đánh giá các hoạt động trong tuần
Nêu nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần tới.
Khen những cá nhân, sao tham gia sinh hoạt tích cực.
Đăng kí thi đua trong học tập, hoạt động tích cực tuần tới.
Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tiến bộ
Tiết 6: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 4: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, Phụ đạo HS yếu 
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học trong ngày.
Chữa bài kiểm tra giữa kì
Làm bài còn lại trong ngày.
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Củng cố lại cho HS dạng toán giải bài tập bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
Đưa 1 số câu yêu cầu HS 
Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu”. “Vì sao”
Làm bài
Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 lop 2 cac mon.doc