Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2006

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2006

TUẦN 19

Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2006

KẾ HOẠCH LÊN LỚP

MÔN : TẬP ĐỌC

Tiết : 73 - 74

CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích các mùa trong năm.

 

doc 49 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2006
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
MÔN : TẬP ĐỌC
—&–
Tiết : 73 - 74
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
Kỹ năng: 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Thái độ: 
Giúp HS yêu thích các mùa trong năm.
* Nội dung tích hợp: 	
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.
HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng)
Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Mục tiêu: Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
+Phướng pháp: Trực quan, thực hành.
GV đọc mẫu toàn bài:
Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB); nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc) hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
* Rút kinh nghiệm:
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
MÔN : TẬP ĐỌC
—&–
Tiết 2: CHUYỆN BỐN MÙA 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
GV yêu cầu HS đọc lại bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung bài.
+ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. 
GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.à GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
v Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai.
+ Mục tiêu: Giúp HS đọc truyện theo vai.
+ Phương pháp: Đàm thoại.
GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
Thi đọc truyện theo vai.
GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.
- Hát
- 2 HS đọc lại bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
Chuyển tiết : Hát
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Môn: Thể dục 
Bài 37 Trò chơi “Bịt mắt bắt dê“ và “Nhanh lên bạn ơi“
I/ Mục tiêu:
	1/ KT: Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê“ và “Nhanh lên bạn ơi“
	2/ KN: Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
	3/ TĐ: Giáo dục tính chính xác, nhanh nhẹn
II/ Địa điểm, phương tiện:
	Sân trường. 3 – 5 chiếc khăn và 4 cờ nhỏ có đế.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
1/ Mở đầu
2/ Cơ bản
3/ Kết thúc
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
Thả lỏng
Vỗ tay và hát
Nhận xét đánh giá
5 phút
25 phút
5 phút
Đội hình hàng ngang
GV điều khiển
GV nhắc lại cách choi và nội quy chơi, tổ chức cho HS chơi.
Tổ chức cho HS chơi theo nhiều đội hình khác nhau
Đội hình hàng ngang
Ưu, khuyết
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
Môn: Toán
Tiết 91 : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
Kỹ năng: 
Tính chính xác tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân 
Thái độ: 
Yêu thích học  ... ä giao thông.
Kỹ năng: 
Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Thái độ: 
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được?
- Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay.
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loại đường giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, động não, vấn đáp.
Bước 1:
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các phương tiện giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
Làm việc theo cặp.
Bước 1:
Treo ảnh trang 40 H1, H2
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
Bức ảnh 2: Hình gì?
Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
Phương tiện đi trên đường không?
Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các biển báo giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bước 1:
Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:
Biển báo này có hình gì? Màu gì?
Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
Bạn phải làm gì khi gặp biển báp này?
Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV co thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn.
Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: 
Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).
HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.
HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: An Toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy
(HS phát huy vốn kinh nghiệm dưới sự dẫn dắt của GV)
Hoạt động lớp
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Cảnh bầu trời trong xanh.
Vẽ 1 con sông.
Vẽ biển.
Vẽ đường ray.
Một ngã tư đường phố.
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Hoạt động lớp, nhóm.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Oâ tô.
Đường bộ.
Hình đường sắt.
Tàu hỏa.
Trao đổi theo cặp.
Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
HS nêu.
HS nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
Sinh hoạt lớp
ĩĩĩ&ĩĩĩ
Tổ Trưởng chuyên môn
Duyệt Giáo Án
Phó Hiệu Trưởng
Duyệt Giáo Án
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
—&–
 HỌC KỲ: I - TUẦN : 19
 Từ : 16 – 1 – 2006 đến 20 – 1 - 2006
NGÀY THÁNG
MÔN
TIẾT
TIẾT CT
BÀI GIẢNG
TIẾT KT
HAI
16 -12
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Toán
1
2
3
4
5
19
73
74
37
91
Chào cờ
Chuyện bốn mùa (T1)
Chuyện bốn mùa (T2)
TC Bịt mắt bắt dê . Nhanh lên bạn ơi
Tổng của nhiều số
BA
17 - 12
Chính tả
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Mĩ thuật
1
2
3
4
5
 37
75
92
19
19
Tập chép: Chuyện bốn mùa
Lá thư nhằm địa chỉ
Phép nhân
Trả lại của rơi (Tiết 1)
Vẽ tranh : đề tài sân trường giờ ra chơi
TƯ
 18 - 12
Tập đọc
Luyện từ
Toán
Tập viết
CCTV
1
2
3
4
5
76
19
93
19
19
Thư trung thu
TNvề các mùa. Đặt và TLCH: Khi nào?
Thừa số - Tích
Chữ hoa: P
Củng cố Tiếng Việt.
NĂM
19 - 12
Chính tả
Toán
Thể dục
Hát
Kể chuyện
1
2
3
4
5
38
94
38
19
19
Nghe – viết: Thư Trung thu
Bảng nhân 2
TC Bịt mắt bắt dê . Nhóm 3 nhóm 7
Học hát: Bài Trên con đường đến trường
Chuyện bốn mùa
SÁU
20 -12
TLV
Toán
TNXH
Thủ công
SHTT
1
2
3
4
5
19
95
19
19
19
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Luyện tập
Đường giao thông
Gấp, cắt , trang trí thiếp chúc mừng
Sinh hoạt lớp tuần 19
Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2006
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : CHÍNH TẢ 
Bài : Chú gà trống ưa dậy sớm
Sách giáo khoa / trang 152
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 1/. Tìm từ cùng nghĩa với các từ : 
 Chăm chỉ = ..
 xinh đẹp = ..
 rộng lớn = .
 2/. Tìm từ trái nghĩa với các từ :
 Vui # ..
 Chăm chỉ # ..
 Đúng # ..
 3/. Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 2
MÔN : TẬP LÀM VĂN
 Viết bưu thiếp chúc mừng mẹ nhân dịp sinh nhật mẹ
MÔN : TOÁN
 1/. Thuộc các bảng cộng , trừ đã học
 2/. Thực hành xem lịch, xem đồng hồ
 3/. Vẽ đoạn thẳng, đường thẳng
 4/. Toán đố dạng nhiều hơn, ít hơn
 5/. Tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ
Thứ ba , ngày 10 tháng 1 năm 2006
Thi kiểm tra định kì Học kì I
Môn : Tiếng Việt
Thứ tư , ngày 11 tháng 1 năm 2006
Thi kiểm tra định kì Học kì I
Môn : Toán
Thứ năm , ngày 12 tháng 1 năm 2006
Chính tả
Bài : Có chí thì nên
Toán
Thực hành xem lịch, vẽ kim đồng hồ
Thứ sáu , ngày 13 tháng 1 năm 2006
Chính tả 
Bài Cò và Vạc
Toán 
Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
Sinh hoạt lớp
Trật tự giờ chơi, giờ về
 I/. Kiểm điểm công tác tuần
Học tập:	
Kĩ luật:	
Vệ sinh	
 II/. Nội dung
Nhắc nhở HS giữ trật tự, xếp hàng ngay thẳng khi ra vào lớp
Giờ chơi: chơi những trò chơi bổ ích, tránh rượt đuổi nhau.
Tránh chơi những trò chơi mạnh bạo.
- Giờ về: phải trật tự, xếp hàng ngay thẳng, ra về theo cổng qui định. Đi thẳng về nhà không la cà dọc đường.
Tổ Trưởng chuyên môn
Duyệt Giáo Án
Phó Hiệu Trưởng
Duyệt Giáo Án
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
—&–
 HỌC KỲ: I TUẦN ĐỆM
 Từ : 9 – 1 – 2006 đến 14 – 1 - 2006
NGÀY THÁNG
MÔN
TIẾT
BÀI GIẢNG
TIẾT KT
HAI
9 – 1 
Chào cờ
Chính tả
LTVC
TLV
Toán
1
2
3
4
5
Chào cờ
Chú gà trống ưa dậy sớm
Ôn tập Luyện từ và câu
Ôn tập
Ôn tập
BA
10 - 1
1
2
3
4
5
Thi kiểm tra định kì Học kì I
Môn Tiếng Việt
Đọc
Viết
TƯ
 11 - 1
1
2
3
4
5
Thi kiểm tra định kì Học kì I
Môn Toán
NĂM
12 - 1
Tiếng Việt 
Toán 
1
2
3
4
5
 Rèn viết chính tả 
Ôn tập toán
SÁU
13 - 1
Tiếng Việt 
Toán
SHL
1
2
3
4
5
Rèn viết chính tả 
Ôn tập toán
Trật tự giờ chơi , giờ về

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 19(2).doc