I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TuÇn 2 Thứ hai, ngày 31 tháng 8 năm 2009 CHÀO CỜ Tập đọc: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ? - Học thuộc lòng bài thơ. - Em cần làm gì để không phí thời gian? - Bài thơ muốn nói gì với em điều gì? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Phần thưởng *.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ GV đọc mẫu toàn bài. Gọi một học sinh đọc lại. GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn 1, 2. Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn: - Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật. . Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp: - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2. Ị Nhận xét. - Hướng dẫn đọc câu dài: “Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. // - Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến. Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm: - Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng) Thi đọc giữa các nhóm: Ị Nhận xét tuyên dương. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1, - Câu chuyện này nói về ai? Bạn ấy có đức tính gì? Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na? Ị Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học? Thái độ của bạn Na ra sao? Vì sao bạn im lặng? Ị Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? Cô giáo nói sao với các bạn? Ị Cô giáo khen sáng kiến mà các bạn đã bàn bạc về Na. - Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại đoạn 1, 2 - Cho học sinh thi đọc 2 đoạn tiếp sức. Ị Nhận xét. Hoạt động 4: Luyện đọc, giải nghĩa từ Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. Yêu cầu 1 HS đọc lại. Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. (Giáo viên chú ý cách đọc của từng học sinh mà uốn nắn, sửa sai lúc này) - Gọi một học sinh đọc đoạn 3. - Hướng dẫn đọc câu dài: “Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na” // “Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục” // - Giải nghĩa từ: Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao xuyến trước cái gì sắp đến mà mình đang hết sức quan tâm. Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm: - Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng) Thi đọc giữa các nhóm: Ị Nhận xét tuyên dương. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: HD tìm hiểu đoạn 3 - Đưa tranh minh họa: Trong tranh có những ai? Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ? Hoạt động 6: Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại toàn bài. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Em học được điều gì ở bạn Na? - Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì? Ị GV liên hệ, giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về luyện đọc thêm đoạn 1, 2 và tiếp tục đọc đoạn 3, tìm hiểu xem kết cục của câu chuyện là gì ? - Hát - 4 HS đứng lên đọc và trả lời câu hỏi của GV. Giở SGK trang 13 – theo dõi 1 Học sinh giỏi đọc toàn bài Học sinh thực hiện theo bàn Học sinh đầu bàn đọc nối tiếp nhau (4 lượt) Nhận xét cách đọc của mỗi bạn Học sinh dùng bút chì gạch theo giọng đọc của cô để ngắt câu. Vài học sinh đọc phần chú giải trong SGK trang 14. Học sinh đọc trong nhóm Đại diện nhóm lên trình bày Nhận xét Cả lớp thực hiện - Bạn học sinh tên Na. - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè - Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực nhật giúp bạn - Về điểm thi và phần thưởng - Yên lặng nghe các bạn - Vì bạn biết mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na với mọi người. - Đó là sáng kiến hay. - Mỗi tổ đại diện 2 bạn - 1 HS đọc. - Học sinh đầu bàn thứ 2 thẳng hàng đọc nối tiếp. (2 lượt) - 1 HS đọc. - Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt câu theo giọng đọc của giáo viên. - Học sinh nêu trong SGK trang 14 - Đại diện tổ trình bày - Các bạn nhận xét - Cả lớp thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh lên bảng dùng thước chỉ vào tranh tra lời - Phần thưởng - Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân. - Na, mẹ, các bạn - Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt. - Cô giáo và các bạn vỗ tay. - Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt. - Học sinh đọc thầm - Học sinh thực hiện - Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay. - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm. - Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4 - Yêu thích môn Toán, tích cực tham gia lớp học. II. CHUẨN BỊ : Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm. Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Đêximet - Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3 dm, 40 cm - Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của giáo viên. - Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hành * Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở bài tập. Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. * Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet (yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời). Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở bài tập. * Bài 3: (cột 1,2) Hướng dẫn hs làm bài : Gọi học sinh chữa bài. Ị Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Tập ước lượng * Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm. - Yêu cầu học sinh sửa bài. Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở Ị Sửa bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh ôn lại bài. - Chuẩn bị: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu. - Hát - Học sinh đọc - Học sinh viết - 40 cm = 4 dm. - Học sinh viết: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - Thao tác theo yêu cầu. - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet. - Học sinh vẽ sau đó đổi vở để kiểm tra bảng của nhau. - Học sinh nêu - Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - 2 dm bằng 20 cm - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm- Học sinh đọc bài làm Hs đọc y c bài - Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp. - Học sinh đọc bài làm - Học sinh thực hành Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. TTCC 2;3 của NX1 : Những HS chưa đạt. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, câu hỏi tình huống. Thời gian biểu, bảng Đ – S, đóng vai thỏ, vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) - Học tập đúng giờ có ích lợi gì? - Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ? - Hãy đọc thời gian biểu của em? Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt vui chơi khác. Các em hãy nghe ý kiến sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S. - Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xa ... ự giới thiệu Bài tập 2: (Miệng) Tranh vẽ những ai? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào? - Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Viết bảng tự thuật Bài tập 3: (Viết) - Mời 2 em làm miệng. - Cả lớp mở vở bài tập trang 9, viết tự thuật theo mẫu. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. - Đọc bài tự thuật. Ị Nhận xét, ghi điểm. 4. Tổng kết– Dặn dò: - Nhận xét theo tiết học. - Yêu cầu học sinh chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa. - Chuẩn bị: “Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh” - Hát - 2 Học sinh - 1 Học sinh - 2 em nhìn SGK trang 12 và kể - 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài. Học sinh thực hiện từng yêu cầu. - Con chào mẹ, con đi học ạ! - Con chào bố mẹ ạ! - Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ! - Em chào cô ạ! - Chào bạn! - Chào Tuấn! - Đọc yêu cầu - Quan sát tranh và trả lời câu các hỏi. - Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. -Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2. - Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon. -Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ - 1 Học sinh đọc yêu cầu và phần cần phải điền. - 2 HS thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện. - Nhiều HS đọc. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu) ; B2 ; B3 (làm 3 phép tính đầu) ; B4. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.dẫn học sinh đọc đúng. Học sinh: Sách giáo khoa – Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài giáo viên cho. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung * Bài tập 1: (viết 3 số đầu) * Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên trên bảng a. (Chỉ bảng) - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào? - Muốn tính tổng ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài: Sau khi học sinh làm xong, giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm. - Tiến hành tương tự đối với phần b. Ị Nhận xét. * Bài tập 3: (làm 3 phép tính đầu) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Sau đó gọi học sinh lên chữa bài. * Bài tập 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. Tóm tắt Chị và mẹ: 85 quả cam Mẹ hái : 44 quả cam Chị hái : quả cam? Ị Nhận xét. * Bài tập 5: GV hướng dẫn HS về nhà làm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt, - Hát. - Học sinh làm bảng HS viết số - Số hạng, số hạng, tổng. - Là tổng của 2 số hạng cùng cột đó - Ta lấy các số hạng cộng với nhau. - Học sinh làm bài - 1 Học sinh đọc chữa - Học sinh nêu - Học sinh đọc đề bà - Sửa bài. Nhận xét - HS đọc đề. - Bài toán cho biết chị và mẹ hái 85 quả, mẹ hái được 44 quả - Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được. -Hs nêu - Học sinh làm bài Giải Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam Chính tả: Nghe-viết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu BT2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). Giáo dục học sinh noi gương bạn nhỏ chăm học, chăm làm, rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Sách tiếng việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. Bảng con, sách tiếng việt phấn, vở viết, đồ dùng học tập đầy đủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng - GV mời 3 HS lên bảng, đọc để học sinh viết Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Làm việc thật là vui Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết GV đọc. Mời 1 HS đọc lại. Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? Trong bài bé làm những việc gì ? Bé cảm thấy như thế nào ? Bài có mấy câu ? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Học sinh đọc từng câu phát hiện từ hay viết sai, nêu phần cần chú ý. - Yêu cầu HS viết những từ khó vào bảng con. Hoạt động 3: Viết bài - Giáo viên đọc từ khó, hay viết sai - GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi và cách viết bài. - GV đọc chậm rãi GV chấm 10 bài, nhận xét. Hoạt động 4: Luyện tập BT2: - Giáo viên nêu luật chơi: cô đưa ra vần, hai đội tìm tiếng chứa vần đó. - Giáo viên nhận xét thi đua - Giáo viên treo bảng phụ viết quy tắc với g-gh và nhắc lại để học sinh nắm vững hơn. Ị Nhận xét, tuyên dương. BT3: Sắp tên theo thứ tự - GV yêu cầu HS dựa vào bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn HS theo thứ tự của bảng chữ cái. - Chấm 5 vở - Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, học thuộc thứ tự bảng chữ cái. - Về làm bài vở bài tập Hát - Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. 1 Học sinh đọc lại - Làm việc thật là vui - HS nêu - Quét nhà, Nhặt rau, Luôn luôn bận rộn - HS viết. - Học sinh viết bảng con quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi. - Học sinh viết vở. - 1 Bạn đọc toàn bài, cả lớp dò lại. - Đổi vở, mở SGK. Sửa chéo vở. - 5 Học sinh / đội - 2 đội thực hiện trò chơi - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - 3 Học sinh lên làm - Cả lớp làm Thủ công GẤP TÊN LỬA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. - Học sinh hứng thú và yêu thích môn gấp hình. TTCC 1;3 của NX 1: Những HS chưa đạt. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng. Giấy thủ công, bút màu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh nhắc lại các bước gấp. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Gấp tên lửa (tiết 2) Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí - Cho 1 học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. * Bước 2: Thực hành gấp tên lửa - GV tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa. - YC mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - GV lưu ý: Khi gấp tên lửa các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Cần lấy chính xác đường dấu giữa. Để tên lửa bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau để tên lửa không bị lệch. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn trang trí - GV gợi ý cho học sinh trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công. (Cắt nhỏ gắn vào tên lửa) * Trang trí: - Cho học sinh thực hành trang trí. - GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm học sinh. Nêu ra những ưu khuyết điểm của sản phẩm HS. Hoạt động 3: Thi phóng tên lửa - GV nêu những điểm lưu ý khi phóng tên lửa: mũi tên lửa phải chếch lên không trung. - GV cho học sinh thi phóng tên lửa. - GV nhắc học sinh giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng tên lửa. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần. - Chuẩn bị bài: “ Gấp máy bay phản lực”. - Hát - 2 bước. Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - 1 học sinh lên thực hiện. - HS nhận xét. - HS thực hiện gấp theo nhóm. - HS tiến hành trang trí. - HS thi phóng tên lửa. SINH HOẠT : I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. Häoc tập: - học bài và làm bài trước khi đến lớp.Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt,HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học ,Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc,Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học,Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 3: * Nề nếp:Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định, Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân. - Tích cực tự ôn tập kiến thức,Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
Tài liệu đính kèm: