Giáo án: Mĩ Thuật 2 - Trường Tiểu học Minh Phú

Giáo án: Mĩ Thuật 2 - Trường Tiểu học Minh Phú

Bài 1: VẼ TRANG TRÍ

VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT

I- MỤC TIÊU.

- HS nhâni biết 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.

- Tạo được những sắc độ đậm, nhat trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh,.

II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.

 GV: - Sưu tầm 1 số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có độ đậm, độ nhạt

 - Hình minh họa 3 sắc độ, đậm vừa và nhạt,.phấn màu.

 HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 500Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Mĩ Thuật 2 - Trường Tiểu học Minh Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: VẼ TRANG TRÍ
VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT
I- MỤC TIÊU.
- HS nhâni biết 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo được những sắc độ đậm, nhat trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh,...
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
 GV: - Sưu tầm 1 số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có độ đậm, độ nhạt
 - Hình minh họa 3 sắc độ, đậm vừa và nhạt,...phấn màu.
 HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem hình minh họa 3 độ đậm, nhạt và gợi ý: 
+ Trong 3 sắc độ, hình nào là độ đậm, đậm vừa và nhạt ?
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ trang trí, gợi ý:
+ Trong bài vẽ trang trí em thấy có 3 độ đậm, nhạt không ?
+ Vẽ độ đậm, nhạt có t/d gì ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS xem hình 5, vở Tập vẽ 2, gợi ý:
* Dùng 3 màu (tự chọn) để vẽ hoa, nhị, lá.
* Mỗi bông hoa vẽ độ đậm, nhạt khác nhau 
( theo thứ tự: đậm, đậm vừa, nhạt)
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
* Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày.
* Vẽ nhạt: Đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
( Có thể vẽ bằng màu hoặc chì đen)
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV bao quát lớp, nhắc nhỏ HS chọn màu theo ý thích, vẽ cẩn thận không bị nhem ra ngoài bông hoa,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò: 
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
- HS quan sát và trả lời.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS quan sát và trả lời.
+ Trong bài trang trí có 3 độ đậm đậm nhat.
+ 3 độ đậm, nhạt làm cho bài vẽ sinh động hơn,...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
HS vẽ bài.
- Chọn màu theo ý thích.
- Vẽ màu 3 độ đậm, nhạt theo cảm nhận riêng.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI
( Tranh Đôi bạn của Phương Liên)
I- MỤC TIÊU.
- HS làm quen với tranh của thiêu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
- HS nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
- HS hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Tranh in trong Vở Tập vẽ 2 (nếu có)
 - Sưu tầm một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
HS: - Vở Tập vẽ 2, sưu tầm tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họcinh
- Giới thiệu bài mới: GV cho HS xem 1 số bức tranh của thiếu nhi và giới thiệu.
HĐ1: Hướng dẫn HS xem tranh.
- GV y/c HS chia nhóm:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và y/c các nhóm xem bức tranh Đôi bạn (tranh sáp màu và bút dạ của bạn Phương Liên):
+ Trong tranh vẽ những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh ?
+ Em có thích bức tranh Đôi bạn không ? Vì sao ?
- GV y/c HS bổ sung cho các nhóm.
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem 1 số bức tranh vẽ về thiếu nhi và gợi ý về hình ảnh, bố cục, màu,
- GV củng cố:
HĐ2: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài, động viên HS khá, giỏi,
* Dặn dò:
- Quan sát 1 số loại lá cây.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 
- Các nhóm quan sát tranh , thảo luận và trả lời:
N1: Đôi bạn, cây, cỏ, bướm và 2 chú gà,...
N2: Đôi bạn là hình ảnh chính, cây, cỏ, bướm, gà,là hình ảnh phụ,
N3: Đôi bạn đang ngồi đọc sách.
N4: Màu vàng cam, màu xanh, màu đen, màu tím,
N5: HS trả lời theo cảm nhận riêng,
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dò:
Bổ sung: ................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: VẼ THEO MẪU
VẼ LÁ CÂY
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẽ đẹp của 1 vài loại lá cây.
- HS biết cách vẽ và vẽ được lá cây.
- Vẽ màu theo ý thích.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Tranh hoặc ảnh 1 vài loại lá cây. Một số lá cât thật.
 - Bài vẽ lá cây của HS năm trước.
HS: - Một số lá cây thật.
 - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh lá cây và gợi ý:
+ Em hãy cho biết đây là loại lá cây gì ?
+ Hình dáng của mỗi loại lá cây ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hình ảnh, màu,
- GV củng cố:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ lá cây.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ hình dáng chung của lá cây.
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ, vẽ màu theo ý thích,
* Lưu ý: không dùng thước để kẻ,
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nh.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát 1 số vườn cây,
- HS quan sát và trả lời.
+ lá cây bưởi, lá trầu, lá bàng, lá cây hoa hồng, lá cam,
+ Mỗi lá cây có hình dáng khác nhau,
+ Có nhiêu màu: vàng, xanh, đỏ,
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu, vẽ lá cây.
- Vẽ màu theo ý thích,
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết 1 số loại cây trong vườn.
- HS vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Một số tranh ảnh về các loại cây.
 - Hình gợi ý cách vẽ.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý:
+ Trong tranh, ảnh có những hình ảnh nào ?
+ Cây có những bộ phận nào ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt.
- GV y/c HS nêu 1 số loại cây mà em biết ?
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ tranh đề tài ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
+ Chọn loại cây.
+ Vẽ hình dáng cây.
+ Vẽ thêm 1 số hình ảnh phụ.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ vườn cây phù hợp và rõ đặc điểm, vẽ thêmhình ảnh phụ để bài vẽ sinh động, vẽ màu theo ý thích,
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
* Lưu ý: không dùng thước để kẻ,
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nh.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát hình dáng, đặc điểm các con vật.
- HS quan sát và trả lời.
+ Vườn cây dừa, cây cam, cây chuối,
+ Gồm: thân, cành, vòm lá.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng,
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời: vườn cây bưởi, cây khế,
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Vẽ hình ảnh sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, màu và chọn ra bài vẽ đẹp nhất,
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Tập nặn tạo dáng
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT 
I- MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.
	- HS biết cách nặn, xé dán hoặc vẽ con vật.
 - HS nặn hoặc vẽ, xé dán được hình 1 con vật theo ý thích.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Bài thực hành của HS năm trước
 - Giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, màu,... 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐI: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV treo tranh ảnh 1 số con vật, đặt câu hỏi:
+ Con vật trong tranh có tên gọi là gì ?
+ Con vật c ... ..........................................................................................................................................................
Bài 31: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I- MỤC TIÊU.
- HS biết cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
- HS bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC.
GV :- Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, khăn trải bàn
 	 - Một số bài trang trí hình vuông của HS lớp trước.
 - Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông.
 HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, thước, tẩy, com pa, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số đồ vật có trang trí hình vuông và gợi ý.
+ Kể tên 1 số đồ vật có trang trí h.vuông ?
+ Trang trí có tác dụng gì ?
-GV cho HS xem 1 số bài tranng trí hình vuông và đặt câu hỏi.
+ Hoạ tiết đưa vào trang trí ?
+ Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt.
HĐ2: Cách trang trí hình vuông.
-GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ trang trí hình vuông.
- GV vẽ mminh hoạ bảng và hướng dẫn .
+ Kẻ hình vuông, trục và đường chéo.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí.
+ Vẽ hoạ tiết phù hợp.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhớ HS vẽ các hình mảng, hoạ tiết, màu sắc,... theo ý thích.
-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,..
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò: - Sưu tầm 1 số tượng.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Thảm, gạch hoa, khăn,...
+ Có t/dụng làm cho đồ vật đẹp hơn
- HS quan sát và trả lời.
+ Hoa, lá, các con vật, mảng h.học
+ Được sắp xếp đối xứng qua trục,hoạ tiết chính to và nằm ở giữa, hoạ tiết nhỏ vẽ ở 4 góc và cạnh. 
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về họa tiết, màu sắc,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 32: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I- MỤC TIÊU.
- HS bước đầu nhận biết các loại tượng.
- HS có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Sưu tầm 1 số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung.
 - Tìm 1 vài tượng thật để HS quan sát.
HS: - Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng. Vở Tập vẽ 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới.
- GV giới thiệu 1 số tranh và tượng.
+ Tranh được vẽ trên giấy.
+ Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá,
- GV y/c HS nêu 1 số tượng mà HS biết.
HĐ1: Hướng dẫn HS xem tượng.
- GV y/c HS quan sát 3 pho tượng trong vở Tập vẽ 2 và giới thiệu. y/c HS chia nhóm.
1. Tượng vua Quang Trung:
- GV y/c HS quan sát tượng và gợi ý:
+ Vua Quang Trung tư thế như thế nào ?
+ Nét mặt ?
+ Tay trái cầm gì ?
+ Tượng đặt ở đâu ?
- GV tóm tắt:
2. Tượng phật “Hiếp-tôn-giả”.
- GV gợi ý HS về hình dáng pho tượng.
+ Phật đứng như thế nào ?
+ Nét mặt ?
+ Hai tay như thế nào ?
- GV tóm tắt:
3. Tượng Võ Thị Sáu.
- GV y/c quan sát tượng và gợi ý:
+ Chị đứng trong tư thế như thế nào ?
+ Nét mặt của chị ?
+ Hai tay ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung về tiết học, biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu XD bài, động viên HS khá, giỏi,
* Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời: tượng voi, hổ, rồng,
- HS quan sát
- HS chia nhóm.
- HS thảo luận và trả lời.
N1: Trong tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang.
N2: Mặt ngẩng cao, mắt nhìn thẳng,
N3: Tay trái cầm đốc kiếm,
N4: Tượng đặt trên bệ cao.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và trả lời:
N1: Phật đứng ung dung, thư thái,
N3: Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ.
N3: Hai tay đặt lên nhau.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thảo luận và trả lời.
N1: Trong tư thế hiên ngang,
N2: Đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng,
N3: Tay nắm chặt, biểu hiện kiên quyết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 33: VẼ THEO MẪU
VẼ CÀI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
(Vẽ hình)
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình.
- HS Vẽ được cái bình đựng nước.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
 GV: - Một vài cái bình đựng nước khác nhau về kiểu dáng và màu sắc
 	 - Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của HS năm trước.
 HS: - Giấy hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướngdẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát 1 số kiểu dáng khác nhau của cái ấm pha trà và gợi ý:
+ Kiểu dáng của bình đựng nước ?
+ Màu sắc ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Tỉ lệ của cái ấm ?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi
 ý về: bố cục, hình ảnh, màu sắc,...
- GV củng cố.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang vẽ KH.
+ Xác địng tỉ lệ các bộ phận và phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ KH cho cân đối với tờ giấy, nhìn mẫu để vẽ cho rõ đặc điểm, 
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Có kiểu dáng khác nhau,
+ Màu sắc phong phú,
+ Gồm: miệng, thân, đáy, tay cầm, ...
+ Có tỉ lệ khác nhau: cái cao, cái thấp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về: bố cục, 
hình ảnh,
- HS lắng nghe.
- HS nêu các bước vẽ theo mẫu.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ cái bình đựng nước theo mẫu,
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 34: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH
I- MỤC TIÊU
 - HS nhận biết được tranh phong cảnh.
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên.
 - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo ý thích. 
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC
 GV: - Một số tranh, ảnh phong cảnh
 - Bài vẽ phong cảnh của HS lớp trước.
 HS: - Tranh, ảnh phong cảnh
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài
- GV treo 1 số bức tranh về đề tài phong cảnh và đặt câu hỏi.
+ Tranh vẽ phong cảnh gì ?
+ Hình ảnh nào là chính, h. ảnh nào là phụ?
+ Màu sắc như thế nào ?
- GV tóm tắt:
+ GV y/c HS nêu 1 số phong cảnh nơi em ở.
+ Em đã đi tham quan ở đâu ? Phong cảnh ở đó như thế nào ?
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
B1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành
- GV gọi 2 đến 3 HS và đặt câu hỏi:
+ Em chọn phong cảnh gì để vẽ ?
+ Hình ảnh nào là chính, h.ảnh nào là phụ ?
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ h. ảnh chính chiếm phần lớn trong bức tranh,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K, G
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
-GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để nhận xét
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò:
- Chọn bài vẽ đẹp nhất để trưng bày./.
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ Cầu Tràng tiền, biển, nông thôn..
+ Phong cảnh là h.ảnh chính,...
+ Có đậm, có nhạt,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Ở Hà Nội có Hồ gươm, Đà Nẵng có chùa Non nước,...rất đẹp
- HS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng
+ Cầu Tràng Tiền, cảnh biển,...
+ Phong cảnh là h. ảnh chính,...
- HS vẽ bài theo ý thích. Vẽ màu phù hợp với quang cảnh, phong cảnh,...
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về h.ảnh, màu sắc,...
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dò.
Bổ sung: ...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an MT2 2009-2010.doc