Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 20 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 20 năm 2009

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 20 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 2 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 20 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 58+59
Ông mạnh thắng Thần Gió
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
* GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2, 3 HS đọc lại1
Tiết 2
3.4 Luyện đọc đoạn 4, 5
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – bình chọn các nhóm.
d. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
3.5 Tìm hiểu đoạn 4, 5:
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
4. Luyện đọc lại
- Đọc theo phân vai
- HS đọc theo phân vai 
 5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 96
Bảng nhân 3
i. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
ii. Các hoạt động dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
3. Bài mới
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tương tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 9
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 15
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 3 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 97
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
3. Bài mới
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 2 phép tính
- HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
4 Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 39
Gió
I. Mục đích - yêu cầu
1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài:
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào sách
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 20
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục đích – yêu cầu
1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
2. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
3. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- HS thực hiện 
- Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to (nếu có) tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Tranh 1 trở thành tranh 4
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
4. Củng cố – dặn dò
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn: 3 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 60
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bà ...  chấm tròn ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 24
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài 3: 
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 20
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết 
đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 Dấu chấm, dấu chấm than
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết.
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
II. hoạt động dạy học
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dãn làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 5 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 99
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 20
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
Tập viết
Tiết 20
Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu, yêu cầu
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa Q
a. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
b. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
b. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Ngày soạn: 5 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 100
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
II. Đồ dùng - dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
iII. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 4
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
3. Bài mới
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5
- Giới thiệu các tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 50
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 20 ngày
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 40
Mưa bóng mây 
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?
- Bài thơ có 3 khỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, ươt, oang, ay.
- Cho HS viết bảng con những chữ khó.
- Ươi: cười
- oang: thoáng
- ươt: ướt
- ay: tay
- HS viết bảng con những chữ dễ lẫn (ướt, che trang vở,khắp )
b. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc.doc