Giáo án các môn học khối 2 - Tuần học thứ 24

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần học thứ 24

Thứ hai

Tiết 1: Đạo đức

Bài 11: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( Tiết 2 )

I/ Yu cầu cần đạt:

-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

-Bước đầu biết cảm động với những đau thương, mất mát người thân của người khác.

II. CHUẨN BỊ

 Nội dung câu chuyện”Đám tang- Thuỳ Dung”.

 Bộ thẻ Xanh- Đỏ.

 Bảng phụ ghi các tình huống.

 

doc 66 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần học thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Tiết 1: Đạo đức
Bài 11: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( Tiết 2 )
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bước đầu biết cảm động với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. CHUẨN BỊ
 · Nội dung câu chuyện”Đám tang- Thuỳ Dung”. 
 · Bộ thẻ Xanh- Đỏ. 
 · Bảng phụ ghi các tình huống. 
III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động 
2- Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét
3- Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi: Đồng ý hay không đồng ý 
Yêu cầu cần đạt:
Cách tiến hành
- Cử ra 2 bạn đại diện mỗi nhóm xanh - đỏ lên chơi trò chơi và 2 bạn làm trọng tài ghi điểm. 
+ Lần I : GV nêu ra các câu, bạn dự thi cho biết câu đó đúng hay sai, đúng lật thẻ đỏ, sai lật thẻ xanh (nếu đúng trọng tài dán 1 hoa đỏ,sai là hoa xanh)
Hát
- Chia 2 đội xanh- đỏ, cử 2 trọng tài (mỗi đội 1 bạn). 
- HS chơi lần I. 
- HS trả lời: 
 1- Tôn trọng đám tang là chia sẽ nỗi buồn với gia đình họ. 
 2- Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết. 
 + Lần II (tương tự)
 1- Bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh vì sợ không khí ảm đạm. 
 2- Không nói to, cười đùa trong đám tang. 
 + Lần III (tương tự) 
 1- Bỏ nón mũ, dừng lại, nhường đường. 
 2. Tôn trọng là biểu hiện của nếp sông văn hoá. 
- Xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. 
- Nhận xét trò chơi. 
1. Đỏ. 
2. Xanh. 
1. Xanh. 
2. Đỏ. 
1. Đỏ. 
2. Đỏ
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 
Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu cần nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang- Giúp gia quyến những công việc có thể, phù hợp- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mủ nón, nhường đường. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống: 
 1- Nhà bên có tang, Minh sang nhà em chơi và vặn to đài- Em sẽ làm gì?
 2- Thấy An đeo tang, em phải nói gì?
3- Thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy theo sau đàm tang- Em sẽ làm gì?
Kết luận chung: Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hoá. 
- GV chốt bài, kết thúc giờ học. 
- Thảo luận xử lí tình huống của nhóm 
 mình: 
Chẳng hạn: 
1. Vặn nhỏ hoặc tắt đài, giải thích với Minh vì sao. 
2- Động viên, bảo bạn yên tâm, em và các bạn sẽ giúp An ở lớp khi An nghỉ học, An đừng buồn quá, phải phấn đáu học tập. 
3- Nói các em trật tự, ra chỗ khác chơi, vì làm như vậy là không đúng. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Tiết 3: Tốn
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Cĩ kĩ năng thực hiện phép chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số ( trường hợp cĩ chữ số 0 ở thương).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : SGK , bảng lớp , 
 2/Học sinh : VBT , SGK , bảng con , nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
1/Khởi động : 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV cho 2 hs làm bảng bài : 1427 x 3 , 1234 : 3 
Gọi 1 hs nhắc lại cách đặt tính 
 GV nhận xét cho điểm.
 3/Bài mới :
* Luyện tập 
 +Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét
+Bài 2( a, b):
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-x là gì trong các phép tính của bài?
-Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét
 +Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-HD HS giải theo 2 bước:
 + Tìm số gạo đã bán.
 + Tìm số gạo còn lại.
-GV nhận xét, cho điểm.
+Bài 4:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-GV hd cách nhẩm (SGK)
-Cho hs làm rồi nhận xét.
 4/Củng cố : HS nêu cách đặt tính và cách tính bằng cách chơi thi đua 4 tổ , tổ nào đại diện bạn làm nhanh nhất tổ đó sẽ được thưởng .
 5/Dặn dò: Bài nhà :làm bài tập luyện tập (VBT).
 Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
Hát bài hát 
-1hs nhắc lại cách đặt tính và tính. 
-6 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp tự làm vào VBT
-HS sửa bài
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
-HS sửa bài 
-1hs đọc đề bài. 
B1: 2024 : 4 = 506 (kg)
B2: 2024 – 506 = 1518 (kg)
-HS làm và sửa bài.
	Đáp số: 1518 kg gạo.
-HS nghe và tự nhẩm rồi nêu kết quả.
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội
Bài 47 : HOA
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống của con người.
-Kể tên các bộ phận của hoa.
*Kể tên một số lồi hoa cĩ màu sắc, hương thơm khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 90, 91 SGK.
- Gv và HS sưu tầm những bông hoa mang đến lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 59 (VBT)
- GV nhận xét
3. Bài mới :
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
I/ Yêu cầu cần đạt:
. Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở trang 90, 91 SGK và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm ?
- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: 
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi hương.
- Mỗi bông hoa thường có cánh hoa, đài hoa, cuống hoa và nhị hoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. 
+ Cách tiến hành:
- Sau khi làm xong, các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Nêu được chức năng và lợi ích của hoa.. 
+ Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: 
. Hoa có chức năng gì ?
. Hoa thường được làm gì ? Nêu ví dụ.
. Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn ?
+ Kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây
- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ýï
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. Các bông hoa được gắn vào giấy khổ Ao. HS có thể vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật. 
- Cả lớp thảo luận
Thứ ba
Tiết 1, 2 : Tập đọc – kể chuyện
Bài 47 : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thơng minh đối đáp giỏi, cĩ bản lĩnh từ nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
*Kể lại được cả chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh họa SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
A/ KIỂM TRA BÀI CU:Õ 2 HS đọc quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc “ ,Trả lời câu hỏi :
B/ DẠY BÀI MỚI
Hoạt động dạy
hoạt động học
1/ Giới thiệu bài. HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh trong tranh minh họa nội dung bài học từ đó GV gới thiệu truyện
2 / Hướng đẫn luyện HS đọc.
a)GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-HS đọc nối tiếp từng câu .
-GV theo đõi phát hiện lỗi phát âm sai.
Luyện đọc từng đoạn. trước lớp
Kêát hợp giải nghĩa từ:.Minh Mạng ,Cao Bá Quát ,Ngự giá, xa giá ,đối ,Tức cảnh ,chỉnh
Luyện đọc đoạn theo nhóm
3/Hướng đẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
HS đọc thâm đoạn 1 
Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
HS đọc thâm đoạn 2 
Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
HS đọc thầm đoạn 3.4
 Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Vua ra vế đối như thế nào? 
Câu truyện trên cho em biết điều gì?
Kết luận truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái ,tự tin
4/ Luyện đọc lại gúp HS đọc trôi chảy bài văn 
 GV đọc điễn cảm đoạn 3.
Gọi 3HS đọc lại đoạn văn.
2 HS thi đọc đoạn văn .
 hs theo dõi.
Mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp cho đến hết bài.
Mỗi HS đọc 1 đoạn từng đoạn cho đến hết bài.
và giải nghĩa các từ.Minh Mạng ,Cao Bá Quát ,Ngự giá, xa giá ,đối ,Tức cảnh ,chỉnhTrong SGK
HSàm việc theo bàn.
HS đọc 
HS trả lời .
HS trả lời .
HS trả lời .
HS trả lời .
Hướng dẫn HS đọc đúng ;
Thấy nói là học trò ,/vua ra lệnh cho câu phải đối được một vế đối/ thì mới tha / .Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau,/ vua tức cảnh rđọc vế đối như sau;
Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.//
Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì ,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói,/ đối lại luôn;
 Trời nắng chang chang /gười trói người .//
3 HS đọc.
2HS đọc cả lớp theo dõi và nhận xét
KỂ CHUYỆN
5/ GV nêu nhiêm vụ.
a) Sắp xép lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
-HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK . nói vắn tắt nội dung từng tranh.
b) Kể lại toàn bộ câ ... ếng đàn?
-Hãy nêu các khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
Viết chính tả .GV đọc HS viết.
GV đọc HS soát lỗi.
GV thu bài chấm 1/3 bài trong lớp.
b. hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2.
Gọi HS đọc Y/C.
HS làm việc theo nhóm.
Y/C HS tứ làm bài.
GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng.
Y/C HS tự làm bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
3. CỦNG CO-Á DẶN DÒ 
Nhận xét tiết học , nhận xét bài viết của HS.
Về nhà học thuộc câu đố. Sửa lại các chữ viết sai
HS theo dõi
2HS đọc lại
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con:mát rượi thuyền,vũng nước,tung lưới,lướt nhanh.
HS nghe viết 
Nghe tự soát lỗi
1 HS đọcY/C trong SGK
4HS dại điên 4 nhmo lên bảng thi viết nhanh lời giải.
cả lớp theo dõi và NX
1HS đọc,các HS khác bổ sung.
HS tự sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
HS tự sửa bài
Tập làm văn
NHGE – KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I/ Yêu cầu cần đạt:
Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nọi dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra bài chưa đạt tuần trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe – kể chuyện
a. HS Chuẩn bị
b. GV kể chuyện
- GV kể chuyện
- Kết hợp giải nghĩa từ: lem luốc: bị dây bẩn nhiều chỗ,
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? 
- GV kể lần 2; 3.
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét cách kể của từng HS.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?...
-Cả lớp và GV bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò
GV dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể chuyện; kể lại cho mọi người nghe.
-HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý.
-HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
-Cả lớp lắng nghe.
- Bà lão đến nghĩ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì.
- Vì mọi nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt..
-Cả lớp chia nhóm ra tập kể câu chuyện.
-Đại diện các nhóm thi kể.
- Ông Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
Toán 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ Yêu cầu cần đạt:
 1/Kiến thức : Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là thời điểm).
 2/Kĩ năng : Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút).
 3/Thái độ : Ham thích học môn toán 
 II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : SGK , Bảng lớp 
 2/Học sinh : bảng con , vở nháp , VBT , SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Khởi động : Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV cho sh đọc và viết các số từ 1 đến 12 và các số 20, 21 bằng chữ số La Mã.
GV nhận xét.
 3/Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
 *Giới thiệu 
a/Hoạt động1:HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
-Gv giới thiệu cấu tạo mặt đông hồ (giới thiệu cả các vạch chia từng phút).
-GV chỉ vào đồng hồ thứ nhất: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-GV HD HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài.
+Kim ngắnquá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
+Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. có nghĩa là được 13 phút.
+Vậy đồng hồ thứ hai là 6 giờ 13 phút.
 -Tương tự GV hd hs quan sát đồng hồ thứ ba.
+Lưu ý cho HS về cách đọch thứ hai.
*Hoạt động 2 : Thực hành
 +Bài 1:
-GV hd hs phần đầu.
-GV yêu cầu HS tự đọc trong nhóm cho nhau nghe các đồng hồ còn lại.
+Bài 2:
-GV gọi 3HS lên bảng vẽ thêm kim trên mặt đồng hồ để có số giờ như đã cho. 
-GV cùng cả lớp nhận xét nhận xét.
+Bài 3:
-GV hd mẫu cách làm ở đồng hồ A.
-Yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét.
 4/Củng cố : -GV nhận xét tiết học.
 5/Dặn dò: -Bài nhà : làm bài tậpluyện tập thêm ở VBT.
 -Chuẩn bị bài : thực hành xem đồng hồ (tt).
 _HS nghe giới thiệu .
- Quan sát và nghe.
- 6 giờ 10 phút.
-HS đọc 6 giờ 13 phút.
-HS đọc 6 giờ 56 phút (hoặc 5 giờ kém 4 phút).
- Cách xác định kim ngắn, kim dài rồi đọc: đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút.
-HS đọc.
 -3 HS lên bảng vẽ thêm kim vào mặt đồng hồ.
+ a ) 8 giờ 7 phút; b) 12 giờ 34 phút; c) 4 giờ kém 13 phút.
-Nối đồng hồ tương ứng với số giờ.
-HS làm trên vở bài tập.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 48: QUẢ
I/ Yêu cầu cần đạt:
 Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một quả.
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trang 92, 93 SGK.
- GV và HS sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 (VBT)
- GV nhận xét
3. Bài mới :
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
I/ Yêu cầu cần đạt:
. Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
. Kể được tên các bộ phận thường có của một một quả.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. 
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn những quả nào? Nói về mùi vị của quả đó.
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
 Bước 2: Quan sát các quả được mang đến 
- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, màu sắc, độ lớn của quả.
- Quan sát bên trong:
+ Bóc hoặc gọt quả, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.
+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV lưu ý nên để mỗi nhóm trinh bày sâu về một loại quả.
* Kết luận:
 Có nhiều loại quả , chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. 
* Hoạt động 2: Thảo luận 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
- Quả thường được dung để làm gì? Nêu ví dụ.
- Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào đượcdùng để chế biến thức ăn?
- Hạt có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV cũng có thể cho các nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+ Aên tươi
+ Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp
+ Làm rau dùng trong bữa ăn
+ Ép dầu.
+ Kết luận:
- Quả thường dùng để ăn tươi, Làm rau trong các bữa cơm, ép dầu Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành các loại mứt hoặc đóng hộp.
- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ nảy thành cây mới.
 Kếât thúc bài ,GV có thể cho 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Các em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có trong SGK trang 92, 93 và thảo luận các câu hỏi 
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Có thể thay cách trình bày thông thường bằng cách HS đưa ra những câu hỏi để đốù nhau và tự chỉ định các bạn trả lời.
SINH HOẠT LỚP
 1 – Nhận xét .
 - Nề nếp lớp học
- Sĩ số
- Vệ sinh trường lớp 
- Trang phục 
- Các khoản đóng góp 
- Việc học bài ở nhà 
- Học ở lớp	
2 – Kế hoạch :
 - Thực hiện đi học đều, không bỏ học, vệ sinh trường lớp thường xuyên , trang phục đúng quy định, các khoản đóng góp cần sớm hoàn thành .
 - Thường xuyên học bài ở nhà, ở lớp chú ý học tập ở cô, bạn .
 - Tham gia thể dục giữa giờ, chăm sóc cây xanh ...
TKT KÍ KIỂM
BGH DUYỆT
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
..............................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
.....................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 24 lop 2.doc