Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 11 năm học 2011

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 11 năm học 2011

 Tiết2+3:Tập đọc

Tuần 11:

 TIẾT 31+ 32 : BÀ CHÁU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

2. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu được hỏi 1,2,3,5)

 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 11 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 11:Tập trung toàn trường 
 Tiết2+3:Tập đọc
Tuần 11:
Tiết 31+ 32 : Bà cháu
I. mục đích, yêu cầu:
1. Kỹ năng: 
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
2. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu được hỏi 1,2,3,5)
 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ ( SGK),bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bưu thiếp
- 2 HS đọc
- Trả lời câu hỏi SGK
2 . Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b.Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài giới thiệu tác giả,tác phẩm, hướng dẫn giọng đọc:
 + Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
 GV theo dõi sửa sai những từ ngữ HS hay đọc sai
 - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
 + Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Đầm ấm, màu nhiệm 
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
 Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
-Gọi một HS đọc lại toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- HS đọc thầm 
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
- Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau
- Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
Gọi một HS đọc đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2
- Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở lên giàu có.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
- Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.
- Vì 2 anh em nhớ bà
- Lớp đọc thầm đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưalâu dài 2 cháu vào lòng.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
*. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
*Tích hợp môi trường: Qua bài giáo dục cho em điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Toán
Tuần 11:
Tiết 49:Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : 
 - Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
71 - 38
61 - 25
- Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
11 – 2 = 9
11 – 4 = 7
- HS tự nhẩm ghi kết quả 
 - Nhận xét chữa bài
11 – 3 = 8
11 – 5 = 6
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HS làm bảng con
a)
41
51
 81
25
35
 48
16
16
 33
b)
71
38
29
9
47
6
62
85
 35
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Bài 3: Tìm x
- HS làm vở
- 3 HS lên chữa bài
*Củng cố số hạng trong 1 tổng.
a)
x + 18 = 61
 x = 81 – 18
 x = 43
b)
23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
Bài 4:
HS đọc bài toán 
Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
Tóm tắt:
 Có : 51kg táo
- 1 em lên bảng giải
 Bán : 26kg táo
 Còn :kg táo
Bài giải:
Số táo còn lại là
51 – 26 = 25 (kg)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 25 kg táo
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:Toán
Tuần 11:
Tiết50: 12 trừ đi một số 12 - 8
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập được bảng 12 trừ đi một số . 
 2. Kĩ năng: 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
41
71
38
25
9
47
16
62
85
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết bảng 12-8
-HS đọc phép tính
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8 = 4
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?
 12 - 8 = 4
-HD cách đặt tính rồi tính.
12
8
4
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
* Lập bảng công thức:12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9
12 – 6 = 6
12 – 4 = 8
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thứcs
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
21 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
Bài 2: Tính
 12
 12
 12
 12
 12
5
6
8
7
4 
- Nhận xét sửa sai
7
6
4
5
8
 12
12
12
 7 
 3 
 9 
 5
 9
 3
Bài 4
- 1 HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh.
- Thực hiện phép trừ
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 :Thủ công
 Tuần11:
 tiết11: ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kỹ năng, 
- HS gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi
II. chuẩn bị:
GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3.
III. các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
b. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học 
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em còn lúng túng.
*. Trình bày sản phẩm:
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
*. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 3 : Kể chuyện
 Tuần 11:
Tiết11: Bà cháu
I. Mục đích– yêu cầu:
- Dựa theo,tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn kể
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- HS nghe
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Cô Tiên nói gì ?
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
*Tích hợp môi trường:Qua câu chuyện giáo dục cho em điều gì?
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4 : Thể dục
Tuần 11:
 Tiết 21: ĐI ĐềU – TRò CHƠI: Bỏ KHĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái,nhịp2 bước chân phải ).
- Biết điểm số 1- 2, 1 – 2 theo đị hình vòng tròn .
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn 
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
7-9phút
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
a. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
b. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục đã học.
2. Phần cơ bản:
 18-20phút
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc
- Khẩu lệnh: Đi đềubước
 Đứng lạiđứng
Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển.
X X X X 
 D
 X X X X 
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
 - GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu.
- Nhận xét HS chơi.
3. Phần kết thúc:
 5 phút
- Cúi người thả lỏng
4-5 lần
- Nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2'
Tiết 5:Chính tả: (Tập chép)
 Tuần 11:
Tiết 21:Bà cháu
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài bà cháu.
- Làm được BT2, BT3, BT(4) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
Con kiến, nước non
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất.
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được viết v ... học.
-Về nhà học lại bài chuẩn bị bài mới
Tiết 4: Thể dục:
 Tuần 11: 
 Tiết 22: ôn đi đều – trò chơi: bỏ khăn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức.
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái,nhịp2 bước chân phải ).
2. Kỹ năng:
 - Biết điểm số 1- 2, 1 – 2 theo đị hình vòng tròn .
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm phương tiện :
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1khăn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
6-7phút
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
a. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
b. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông...
- Đứng vỗ tay hát
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Trò chơi: "Có chúng em"
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Phần cơ bản:
 18-20phút
- Điểm số 1, 2 1, 2 và điểm số từ 1 đến hết đội hình hàng ngang.
- Đi đều
- Chuyển đội hình vòng tròn
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
ĐHVT
Lần 1: Điểm số 1-2 sau đó điểm số đến hết.
Lần 2: Như trên
- Cán sự điều khiển
3. Phần kết thúc:
4-5phút
- Chạy vòng tròn
- Hệ thống bài
- Nhận xét – giao việc
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:Tập làm văn
 Tuần 11:
tiết 11:Chia buồn, an ủi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông ,bà trong những tình huống cụ thể(BT1, BT2).
- Viết được một bức bưi thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang đến một bưu thiếp.
III. các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân.
- 2 HS đọc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của em với ông bà
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông nhé ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
Bản Lang , ngày 20-11-2009
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Vàng Thi Nhi
3. Củng cố - dặn dò.
- Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân.
Tiết 2: Toán
Tuần 11:
Tiết 53: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS thuộc bảng 12 trừ đi 1 số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng cảu một tổng
 2. Kỹ năng: 
- HS giải được bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm bảng con
72
82
92
27
38
55
45
44
37
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 – 8 = 4
12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
12–10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
62
72
32
53
36
27
15
8
19
36
35
57
24
72
72
Bài 3: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài 
- 2 em lên bảng
 - Cho HS làm bảng con
 - GV chữa bài trên bảng
x + 18 = 52 
 x = 52 – 18 
 x = 34
 x + 24 = 62
 x = 62 – 24
 x = 38
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
- Hỏi có bao nhiêu con gà.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
Vừa gà vừa thỏ: 42 con
Thỏ : 15 con
Gà : con 
- Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Nhận xét chữa bài.
- Thực hiện phép tính trừ.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết)
tiết 43: Cây xoài ông em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg
- HS viết bảng con: gà, ghê
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x
- Xoa, ra, xa
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ?
- Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè.
- Viết chữ khó
- HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng.
 *. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Điềm g hay gh
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nước trong 
- Ghi lòng tạc dạ
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh
- Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại.
Bài 3: a
- Điền x hay s vào chỗ trống.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 11: học bài hát : Cộc cách tùng cheng
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc.
II. chuẩn bị:
- Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng
- Chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật
- 3 HS lên hát
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng"
a. GV hát mẫu 2 lần
b. Đọc lời ca
- GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ.
- HS nghe
- Hướng dẫn HS đọc từng câu
- HS thực hiện
c. Dạy hát từng câu
- Lần lượt các dãy đọc.
- GV hát mẫu câu ( 2 lần )
- HS nghe
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
*Tổng kết hoạt động 1:
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu.
- GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu
- Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên.
- HS thực hiện 
*Tổng kết hoạt động 2:
- Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca.
Tiết 5 :sinh hoạt tuần 11
I. Mục tiêu:
 - Nhằm nhận xét đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần đưa ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt:
1. Ưu điểm:
a. Đạo đức: 
Trong tuần các em ngoan ngoãn đoàn kết,không nói tục chửi bậy lễ phép với các thầy cô giáo.
b. Học tập:
 Các em đi học tương đối đầy đủ có sự chuẩn bị bài trước khi đi học. Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
c. Các hoạt động khác:
 - Thể dục: tác phong nhanh nhẹn tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ cũng như chính khoá.
- Vệ sinh: Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ
 2. Nhược điểm: 
- Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số điểm cần khắc phục như một số em về nhà không học bài,hay đi học muộn
III. Phương hướng tuần tới:
Duy trì đảm bảo sĩ số HS 100% đi học đều
Học tiếp chương trình tuần 12 theo phân phối chương trình.
Phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều
Thăm hỏi những gia đình HS có hoàn cảnh khó khăn.
Tập đọc
Tiết 44:
đi chợ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: hớt hải, ba chân bốn cẳng
- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong chuyên.
II. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Cây xoài của ông em
- 2 HS đọc
- Qua câu chuyện cho em biết điều gì ?
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- Các từ HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đ1: từ đầu  1 đồng mắm nhé
Bài này có thể chia làm 3 đoạn
- Đ2: tiếp . mà chẳng được 
- Đ3: Còn lại
- Chú ý nghỉ hơi sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
ừ Vội vã có vẻ lo sợ
ừ Chạy rất nhanh rất vội
ừ HS đọc theo nhóm.
+ Giảng từ: - Hớt hải
 - Ba chân bốn cẳng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- GV quan sát các nhóm đọc
 d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Cậu bé đi chợ mua gì ?
- HS đọc đoạn 1
- Mua 1 đồng tương 1 đồng nắm
Câu 2: 
- HS đọc câu 2
- Vì sao đến gần chợ cậu bé quay về nhà ?
- Vì không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
Câu 3:
- HS đọc câu 3
- Vì sao bà phì cười khi cậu bé hỏi?
- Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch, hai bát như nhau cần gì phải phân biệt bát nào đựng tương bát nào đựng mắm.
Câu 4:
- Lần thứ hai cậu quay về hỏi bà điều gì ?
- Đồng nào mua tương đồng nào mua mắm
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, bà, cháu.
- Yêu cầu đọc phân vai
- Các nhóm đọc phân vai.
- Thi đọc truyện
- Các nhóm thi đọc
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 11 CKTKN.doc