Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Đồng Hoà

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Đồng Hoà

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

-Biết thay đổi gịong với nội dung bài .

2- Rèn kỹ năng đọc hiểu

- Hiểu được ý nghĩa của các từ: ngẫm ,quấn quýt,đắn đo,coi thường , trốn đằng trời

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh ,sự bình tĩnh của mỗi người .Chớ kiêu căng ,hợm hĩnh ,xem thường người khác .

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Đồng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
-------------------------------------------------
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I. Mục đích - yêu cầu
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
-Biết thay đổi gịong với nội dung bài .
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu được ý nghĩa của các từ: ngẫm ,quấn quýt,đắn đo,coi thường , trốn đằng trời 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh ,sự bình tĩnh của mỗi người .Chớ kiêu căng ,hợm hĩnh ,xem thường người khác .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK .
III. Các hoạt động dạy học . 
Tiết 1
1- Kiểm tra bài cũ (3-5') 
- 3HS đọc bài : Vè chim ( đoạn , cả bài )
-Nhận xét cho điểm .
2- Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2') 
- HS quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ gì ? => GTB
b.Luyện đọc đúng(33- 35’) . 
+b1: - GV đọc mẫu – chia đoạn .
+b2: Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đoạn 1: 
- Câu2 và lời của Chồn : cao giọng cuối câu hỏi . GV đọc mẫu .
-Lời của Gà Rừng : GV đọc mẫu .
-Lời của Chồn :thể hiện sự kiêu ngạo 
=> HD đọc: cao giọng cuối câu hỏi - GV đọc mẫu- giải nghĩa: ngầm .
* Đoạn 2: 
-Câu 2: đọc đúng :cuống quýt, nấp - GV đọc mẫu .
-Câu4 :đọc đúng reo lên –GV đọc mẫu.
-Câu 6và lời của Gà Rừng – GV đọc mẫu .
-Câu cuối lời của Chồn :đọcđúng: lúc này –GV đọc mẫu .
=> HD đọc đoạn 2: GV đọc mẫu- Giải nghĩa: cuống quýt.
*Đoạn 3.
-Câu 1và lời của Gà Rừng :đọc đúng :lúc, làm GV đọc mẫu .
-Câu 5:Đọc đúng :quẳng, nó –GV đọc mẫu 
=>HD đọc đoạn 3: GV đọc – giải nghĩa :đắn đo ,cầm tù .
*Đoạn 4.
=>HD đọc đoạn 4: GV đọc mẫu .
+ HS đọc nối tiếp đoạn
+ GV HD đọc cả bài.
* Nhận xét giờ học .(1’- 2’)
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- Đọc đoạn:3 -5 HS
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- Đọc đoạn:3 -5 HS
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- Đọc đoạn:3 -5 HS
- Đọc đoạn:3 -5 HS
2 lần 
2 HS đọc 
Tiết 2
c. Luyện đọc . (10')
- Đọc đoạn – nối đoạn – cả bài 
d. Tìm hiểu bài (17’- 20’)
+ HS đọc thầm đoạn 1 - trả lời thầm câu 1
 -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
+HS đọc thầm đoạn 2
-Khi gặp nạn ,Chồn như thế nào ?
+HS đọc thầm đoạn 3,4 .
-Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đôỉ ra sao ?
- Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý .
-Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì sao?
d, Luyện đọc lại (5’- 7’)
- GV HD đọc cả bài – GV đọc – 1 HS đọc 
- HS đọc phân vai .
-1 HS đọc cả bài . 
3- Củng cố - dặn dò(3-5’)
- NX tiết học- Về nhà luyện đọc .
1 HS đọc
- ít thế sao ?Mình thì có hàng trăm.
Sợ hãi không nghĩ được điều gì 
Giả vờ chết ..vùng chạy đánh lạc hướng người thợ săn .
Cảm phục bạn 
 HS nối tiếp nêu
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
kiểm tra
 I.Mục tiêu.
Đánh giá kết quả học tập : 
Các bảng nhân đã học .
Tính giá trị biểu thức .
Giải bài toán bằng 1 phép tính nhân .
II. Đề bài.
Bài 1 .Tính nhẩm .
5 x 7= 2 x 8 = 3 x 8 =
4 x 9 = 4 x 7 = 2 x 7 =
6 x 3 = 9 x 5 = 4 x 6 =
Bài 2 .Tính .
4 x 8 + 37 = 10 x 5 – 15 =
52 – 3 x 9 = 3 x 9 + 46 = 
Bài 3 .Khoanh vào chữ đặt kết quả đúng .
 Một tuần lễ em học 5 ngày .Mỗi ngày em học 4 giờ .Hỏi 1 tuần lễ em học bao nhiêu giờ ?
A. 10 giờ B. 20 giờ C. 5 giờ D.16 giờ 
Bài 4.Lớp em xếp thành 5 hàng , mỗi hàng có 8 bạn .Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn ?
Bài 5. Hãy viết phép nhân để tính độ dài của đường gấp khúc.
Bài 6.Viết tiếp 3 số vào mỗi dãy số sau .
a.12, 16, 18,.,..,,
b.75, 70,65, ,..,,
c.50 ,60, 70,.,.,,
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục đích yêu cầu:
-Rèn kĩ năng nói:Đặt tên cho từng đoạn ,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp .
-Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện ;biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp theo lời kể của bạn 
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC (3-5')
- 3 HS kể lại nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (đoạn , cả bài )
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn kể chuyện 28-30'
*Bài 1/32 (5’)
- HS đọc thầm YC.
-Bài tập yêu cầu gì ?
-Khi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện em cần dựa vào nội dung của từng đoạn .
*Bài 2/32(15’)
-HS nêu yêu cầu 
-HS kể nhóm đôi nối tiếp từng đoạn .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn .
-GV kể mẫu đoạn 2.
* HS kể nối tiếp đoạn .
-Nhận xét 
*Bài 3 /32 (7’)
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò (3-5’)
- Câu chyện cho em biết điều gì ?
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
Nhận xét 
1 HS đọc yêu cầu 
 Đặt tên cho từng đoạn 
HS nối tiếp nêu tên từng đoạn ..
Đ1:Chú chồn hợm hĩnh 
 Gà Rừng khiêm tốn 
Đ2:Trí khôn của Gà Rừng ở đâu?
Đ3:Trí khôn của Gà Rừng 
 Gà Rừng thông minh .
Đ4:Đôi bạn gặp nhau .
Chồn hiểu ra..
Mỗi đoạn 3 – 4 HS 
2 nhóm 
3 HS 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
phép chia
I.Mục tiêu.
Giúp HS : -Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân .
-Biết đọc, viết và tính kết quả của phhép nhân 
II. Đồ dùng dạy học.
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau .
III.Các hoạt động dạy học.
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
-HS làm bảng : Điền dấu . 3 x 7  4 x 6 ; 5 x 9 .10 x 4 
-Nhận xét .
2.Hoạt động 2 . Dạy bài mới .(15’)
a.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 
-HS lấy 2 lần mỗi lần 3 ô vuông .
-HS ghi phép tính .
-Vì sao lấy 3 x2 ?
b. Giới thiệu phép chia cho 2.
-HS chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau .Mỗi phần có mấy ô vuông ? 
-GV thao tác .
-Để tính số ô vuông mỗi phần ta thực hiện 1 phép tính mới đó là 6 chia 2 bằng 3 
-GV ghi bảng : 6 : 2 = 3 
-GV giới thiệu dấu chia : và cách viết , đọc .
c.Giới thiệu phép chia cho 3 .
-6 ô vuông chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông ? 
-6 chia 3 bằng mấy ? 
-GV ghi bảng :6 :3 = 2 
d.Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
-HS đọc 3 phép tính vừa lập được .
-Nhận xét các số trong phép tính nhân và phép tính chia .
-Từ 1 phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng .
=>Từ một phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng .Ta lấy tích chia cho thừa số này thì KQ là thừa số kia .
-HS nêu 1 VD về phép nhân ->nêu 2 phép chia tương ứng .
3.Hoạt động 3 . Luyện tập .
*Bài 1/107 .(10’- B)
-HS đọc thầm mẫu –HS làm 
=>Chốt :Từ 1 phép nhân em lập được mấy phép chia ?Vì sao ?
* Bài 2 (7’- V)
-HS làm bài – 1 HS làm bảng .
=>Chốt : Dựa vào đâu em ghi được KQ các phép tính ?
3 x 2 = 6 
HS thao tác 
Mỗi phần có 3 ô vuông 
HS đọc 
6 chia 3 bằng 2 .
3 x 2 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2 .
a.3 x 5 = 15 
 15 : 3 = 5 
 15 : 5 = 3 
a. 3 x 4 = 12 
 12 : 3 = 4 
12 : 4 = 3 
3.Hoạt động 3. Củng cố .(3’)
-1 HS nêu 1 phép tính nhân – HS nêu 2 phép chia tương ứng .
-Nhận xét giờ học .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Đ/ c Nguyên dạy.
----------------------------------
Chính tả (Nghe - viết)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu: 
-Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong truyện :Một trí khôn hơn ttrăm trí khôn .
-Luyện viết đúng các chữ có âm đầu :r/d/gi
II. Các hoạt động chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (2-3')
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’)
+ GV đọc bài viết .
+ Nhận xét chính tả .
-Tìm câu nói của người thợ săn 
-Câu nói đó được đặt trong dấu câu gì ?Khi viết cần chú ý điều gì?
+ HD viết từ khó: 
- GV nêu từ khó và ghi bảng : dạo chơi , cuống qúyt,trốn .
- HS phân tích tiếng .
- Tiếng dạo âm đầu d viết bằng những con chữ gì ?
- Tiếng quýt được viết bằng những con chữ gì ?
- HS đọc từ khó .
- GV đọc HS viết bảng 
c. Viết bài (13-15')
- Nhắc tư thế ngồi .
- GV đọc – HS viết bài .
d.Chấm chữa bài (5')
- GV đọc cho HS soát lỗi .
- HS ghi số lỗi và chữa lỗi .
- GV chấm 7 – 9 bài .
e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7’)
Bài 2/33
-Phần a : HS làm vở.
- Phần b: làm miệng theo cặp .
Bài 3(a) Làm SGK.
3. Củng cố - dặn dò (1-2')
- NX vở chấm - NX tiết học 
-HS viết bảng :nhặt trứng,sát sông .
Nhận xét .
HS đọc 
Dê
1 HS đọc bài làm– chữa bài 
HS đọc bài làm .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
cò và cuốc
I.Mục đích yêu cầu .
- Đọc trơn cả bài ,ngắt nghỉ đúng các dấu câu .
- Giọng đọc vui , nhẹ nhàng .
- Hiểu các từ ngữ :Cuốc, thảnh thơi 
-Hiểu nội dung của bài : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi , sung sướng 
II. Đồ dùng .
-Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy ... --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa s
I. Mục đích , yêu cầu:
+ Rèn kỹ năng viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ .
+ Biết viết câu ứng dụng đúng cỡ, đúng mẫu, đẹp và biết nói chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ S .
- Bảng phụ chép sẵn bài hướng dẫn viết
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3-5')
B. Dạy bài mới 
1. GTB (1-2')
2. Hướng dẫn viết bảng.
a. Hướng dẫn viết chữ hoa S(5')
+HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao và độ rộng của chữ hoa S?
-Chữ hoa S được viết bởi những nét nào ?
-Thế chữ hoa S có nét nào giống chữ nào đã học ?
-GV hướng dẫn viết:
+Nét 1 viết giống chữ hoa L
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết nét móc ngược trái cuối nét lượn vào trong ,DB trên đk2 .
b. Hướng dẫn viết ứng dụng (5-7’)
+Viết từ :Sáo 
-Nêu độ cao của các con chữ ?
-GV hướng dẫn viết, lưu ý nét nối từ a sang o. 
- HS viết bảng con 
+1 HS đọc cụm từ : Sáo tắm thì mưa .
- GV giải nghĩa : Thấy sáo tắm thì có mưa .
-Độ cao các con chữ như thế nào ? 
-Nêu vị trí của dấu thanh .
-Nhận xét k/c các chữ và các con chữ .
-GV hướng dẫn viết :Sáo tắm .
3. HD viết vở (15-17')
- Nhắc tư thế ngồi.
- Quan sát vở mẫu.
- HS viết từng dòng.
4. Chấm chữa bài (5')
- GV chấm 8- 10 vở.
C. Củng cố - dặn dò (3’)
- NX vở - NX tiết học , VN viết phần còn lại.
- HS viết chữ hoa R . 
- Nhận xét
- HS quan sát NX 
HS viết trên không trung
HS viết bảng con 
Sáo.
HS viết bảng : Sáo tắm . 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Tiết 44: đI kiễng gót, hai tay chống hông. – trò chơI “ nhảy ô”
I. mục tiêu:
- Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi “ Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi chủ đông, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
Sân trường.
Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động:
+ Xoay khớp cổ chân, đầu gối.
+ Đi theo vòng, hít thở sâu.
- Ôn một số động tác bài TDPTC.
2. Phần cơ bản:
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (5-6 lần):
- GV nhắc lại cách tập.
- HS tập theo cán sự.
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- GV nhắc lại cách tập.
- HS tập theo cán sự.
* Đi kiễng gót, hai tay chống hông
- GV tập mẫu, phân tích động tác.
- HS quan sát và tập theo.
* Trò chơi “ Nhảy ô”:
- HS nêu lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV NX giờ học.
- Cúi người thả lỏng
1 – 2’
4 – 6’
5 – 7’
 5 – 7’
6 – 10’
2 – 3’
2 – 3’
Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số.
Cán sự điều khiển.
- Cán sự điều khiển.
- Cán sự điều khiển.
- GV điều khiển.
- Cán sự điều khiển
- Cán sự điều khiển.
Chính tả (Nghe – viết)
 cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu 
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Cò và Cuốc”
2. Viết đúng những chữ có âm đầu r/d/gi.
 II. Các hoạt động dạy học .
1. KTBC (2-3')
-Nhận xét 
2. Dạy bài mới
a. GTB (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’)
+ GV đọc bài viết .
+ Nhận xét chính tả .
-Câu nói của Cò và Cuốc đặt sau dấu câu nào ?
-Cuối các câu trên có dấu câu gì ?
+ HD viết từ khó: 
- GV nêu từ khó và ghi bảng :lội ruộng , trả lời , ngại .
- HS phân tích tiếng .
- Tiếng trả âm đầu tr viết bằng những con chữ gì ?
- Tiếng ngại âm đầu ng được viết bằng những con chữ gì ?
- HS đọc từ khó .
- GV đọc HS viết bảng 
c. Viết bài (13-15')
- Nhắc tư thế ngồi .
- GV đọc - HS viết bài .
d.Chấm chữa bài (5')
- GV đọc cho HS soát lỗi .
- HS ghi số lỗi và chữa lỗi .
- GV chấm 7 – 9 bài .
e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7’)
Bài 2/29
- Phần a :– HS làm vở.
- Phần b: làm miệng. 
Bài 3(a) làm miệng .
3. Củng cố - dặn dò (1-2')
- Nhận xét bài viết , công bố điểm . 
- Nhận xét giờ học 
-HS viết bảng :cuống quýt , reo lên .
tê và e- rờ 
en –nờ và giê
HS đọc bài làm .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết: 109. một phần hai
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết “ Một phần hai”, biết đọc và viết “một phần hai”.
II.Đồ dùng dạy học .
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Bảng con: Bảng chia 2.
- HS đọc bảng chia 2.
2.Hoạt động 2: Dạy bài mới (13-15’)
a.Giới thiệu: “Một phần hai”
- GV yêu cầu HS cắt 1 hình vuông.
+ Yêu cầu HS chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau và tô màu một phần.
- HS nêu các cách chia.
- GV chỉ vào phần tô màu và nói : Đó là 1 nửa của hình vuông hay còn gọi là “Một phần hai” -> nhiều HS đọc lại.
- Hướng dẫn cách viết: “Một phần hai” viết là .
- HS viết vào phần vừa tô màu -> đọc lại: một phần hai.
- GV giới thiệu thông qua sản phẩm của mình.
b.Tìm trong bộ đồ dùng toán các hình biểu diễn của hình đó.
- Hướng dẫn HS chỉ và nói: VD: Đây là của hình chữ nhật.
c.Lấy ví dụ về trong thực tế.
=> Chốt: Chia 1 vật hoặc 1 hình thành 2 phần bằng nhau thì 1 phần đó được gọi là 1/2 hay còn gọi là một nửa. 
3.Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (12-17’)
*Bài 1/110: SGK (5-6’)
- Kiến thức: Nhận biết 1/2 của hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
 => Chốt: Đã tô màu 1/2 hình nào ? Vì sao ? 
*Bài 2/110: SGK (5-6’)
- Kiến thức: Nhận biết 1/2 của một số ô vuông.
- Sai lầm: HS nhận biết chưa chính xác do chưa biết vận dụng bảng chia 2 để chia số ô vuông có sẵn thành 2 phần bằng nhau.
=> Chốt: Giải thích cách tìm hình có 1/2 số ô vuông được tô màu?
*Bài 3/110: SGK (4-5’)
- Kiến thức: Nhận biết 1/2 của 1 số vật.
=> Chốt: Vì sao em cho rằng hình A không khoanh vào 1/2 số con cá?
Vậy 1/2 số cá ở hình này là mấy con ?
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (3-5’).
- Hình thức: Bảng con.
- Kiến thức: Viết 8 dấu + rồi khoanh tròn 1/2 số dấu + vừa viết.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
đáp lời xin lỗi, tả ngắn về loài chim
A. mụC đích, yêu cầu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản;
- Biết sắp xếp các câu đã cho sẵn thành đoạn văn hợp lý.
B. đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
c. các hoạt động dạy học:
i. kiểm tra bài cũ: 3á5’
- Nói lời cảm ơn, lời đáp lại lời cảm ơn trong các tình huống sau:
+ Bạn cho mượn bút
+ Bị ngã, bạn nâng dậy
ii. dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Hướng dẫn luyện tập: 28á30’
Bài 1: 5á7’
H: Tranh vẽ gì?
H: Em hãy đọc lời các bạn trong tranh
H: Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
H: Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?
- Chốt: Khi làm điều sai trái cần xin lỗi, biết thông cảm, kiềm chế bực tức, thể hiện thái độ lịch sự khi được người khác xin lỗi.
Bài 2: 8á10’
- Làm mẫu: Nêu tình huống a
- Chia nhóm 2
- Chốt: Cần nói lời đáp phù hợp với các tình huống thể hiện thái độ lịch sự.
- Chia nhóm 2
Bài 3: 10á12’
H: Bài yêu cầu gì?
- Nêu: Đoạn văn gồm 4 câu, nêu sắp xếp hợp lý 4 câu này sẽ tạo thành đoạn văn tả con chim gáy.
H: Khi viết đoạn văn trình bày như thế nào?
- Chấm bài
III. Củng cố: 2á3’
- Nêu tình uống: Một bạn làm bẩn vở của em, bạn nói: “Tớ xin lỗi bạn. Tớ không cố ý”
Em xẽ đáp lại thế nào?
- Làm miêng theo cặp
- Làm miệng
- 3, 4 em
- Làm miệng
- 1 em đáp lời xin lỗi
- Thực hành theo cặp
- Đọc yêu cầu
- Đọc câu văn
- Dùng bút chì viết lại thứ tự các câu.
- Chép đoạn văn vào vở
- Đọc bài 3
- 3, 4 căp hỏi đáp
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2	 Toán
 luyện tập (Tiết 110)	
I.Mục tiêu:
 	Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ 3-5’
 - HS làm bảng HS đánh 8 dấu nhân .Khoanh 1/2 dấu x.
 - NX.
2.Bài mới:
 - GTB.
3 .Luyện tập
 Bài 1(111) 6’ (sách)
-KT:bảng chia 2
Chốt: Dựa vào đâu điền được kết quả? 
 Bài 2 (111) 5’(sách)
KT: mối quan hệ phép nhân và phép chia
*Chốt : Dựa vào đâu ghi kết quả 12 : 2 
 Bài 5 (111) 7’(sách)
KT:Tìm 1/2 của một số
- Chốt: Vì sao hình a,c là hình có 1/2 số con chim đang bay?
 Bài 3(111) 7’(vở)
- Chốt : 
+ Câu lời giải.
+ Vì sao lấy 18 : 2
 Bài 4 (111) 6’(vở)
- Chốt: + Câu lời giải
 + Giải thích ý nghĩa các số.
: 2 =
 : 2 =
 2 x 6 =
 12 : 2 =
 Bài giải 
Mỗi tổ được số lá cờ:
 18 : 2 = 9( lá )
 Đ/S : 9 lá cờ
 Có tất cả số hàng là: 
 20: 2 = 10 ( hàng )
 Đ/ S : 10 hàng
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
( Đ/c Thuỳ dạy)
------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
Tuần 21
I/ mục tiêu
Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần
Phổ biến kế hoạch tuần 22
II/ Các hoạt động 
 HĐ1: Nhận xét trong tuần
ưu điểm:	
Nhược điểm:	
HĐ2 : Phương hướng tuần tới

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan22.doc