A/ MỤC TIÊU :
SGV trang
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 31 tháng 03 năm 2008. TẬP ĐỌC : KHO BÁU. A/ MỤC TIÊU : SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu giải thích thành ngữ: hai sương một nắng Yêu cầu giải thích thành ngữ: cuốc bẫm cày sâu + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Ngày xưa ..cơ ngơi đàng hoàng . Đoạn 2:Nhưng rồi ..đào lên mà dùng . Đ oạn 3:Đoạn còn lại . + Chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya . + Nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông. Ngày xưa,/có hai. .nông dân kia/quanh . . nắng,/cuốc . . .cày sâu.// Cha không . . .được.//Ruộng nhà . . kho báu,/ các con . . .đào lên mà dùng.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Gọi HS đọc chú giải. + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được những điều gì? + Tính nết hai người con trai của họ ntn ? + Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà ? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? + Kết quả ra sao? + Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.Yêu cầu HS thảo luận để chọn phương án đúng. + Gọi HS phát biểu ý kiến GV kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt + Câu truyện muốn nói lên điều gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 1 HS đọc bài + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy. . .ngơi tay. + Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. + Người cha dặn: Ruộng nhà ta có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu + Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. + HS thảo luận theo 4 nhóm tìm 1 trong 3 phương án dưới: 1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. 2. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. 3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT A/ MỤC TIÊU: SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh minh hoạ. Phiếu thảo luận nhóm. Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Phân tích tranh + Lịch sự khi nhận và gọi diện thoại thể hiện điều gì? Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. Cách tiến hành: + Cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học + Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Tranh vẽ gì? - Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? + Các nhóm thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đôi theo nhóm Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. + GV yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật + Cho các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Nhận xét bổ sung. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét Kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn câm, điếc. . .. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật. Cách tiến hành: GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình + Đồng tình: đưa phiếu màu đỏ. + Không đồng tình : đưa phiếu màu xanh. + Lưỡng lự : đưa phiếu màu vàng. Các ý kiến như sau: a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/ Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ. Kết luận chung: Ý kiến a; c ; d là đúng. Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN ĐỌC KHO BÁU I. MỤC TIÊU - Rèn HS đọc to, tõ ràng, viết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng các tiếng: quanh năm, sương, cầy sâu, đoàng hoàng, hão huyền. - Hiểu lời khuyên của người cha: ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, người đó có cuộc sống ấm no II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn Luyện đọc từng đoạn Đoạn 1: giọng kể chậm rải nhẹ nhàng - Đoạn 2 đọc với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện chỉ sự mệt mỏi, già nưa của hai ông bà ( mỗi nagỳ 1 già yếu, qua đời, lâm bệnh; Sự hão huyền của hai người con - Đoạn 3: giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, hai người con đã hiểu lời dặn dò của người cha - đọc chậm - Thi đọc từng đọc trước lớp theo nhóm – Lớp nhận xét - Thi đọc cá nhân III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ nhận xét tiết học - VN: luyện đọc bài nhiều lần ;;;¥;;; LUYỆN TOÁN CHỮA BÀI KIỂM TRA ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày 01 tháng 04 năm 2008 KỂ CHUYỆN: KHO BÁU. A/ MỤC TIÊU : SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng + Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm Bước 2 : Kể trước lớp + Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Đoạn 1: + Nội dung đoạn 1 nói gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? + Hai vợ chồng làm việc ra sao? + Kết quả hai vợ chồng đã đạt được là gì? + Đoạn 2 và 3 hướng dẫn tương tự * Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện + Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp + Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Yêu cầu nhận xét lời bạn kể + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhắc lại tựa bài. + Đọc thầm. + Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn . + Các nhóm trình và nhận xét. + Hai vợ chồng chăm chỉ. + Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi mặt trời đã lặn. + Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. + Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng + Mỗi HS kể một đoạn. + Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó nhận xét + 1 HS ... ét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hôm nay, học chính tả bài gì? Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 04 tháng 04 năm 2008. TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÔI CỐI. A/ MỤC TIÊU : SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. Quả măng cụt thật. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh. Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi 2 HS lên làm mẫu. + Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. + Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. + Nhận xét ghi điểm. Bài 2 : * GV đọc mẫu bài: Quả măng cụt. + Cho HS quan sát quả măng cụt thật + Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung + Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. + Nhận xét tuyên dương. * Phần nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt thì tiến hành tương tự phần a + Nhận xét ghi điểm + 2 HS thực hành. + 1 HS kể chuyện + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 2 HS lên bảng: HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. HS2: Cám ơn bạn rất nhiều. + HS phát biểu về cách nói khác, chẳng hạn: Các bạn quan tâm đến mình nhiều quá, lần sau, mình sẽ cố gắng đoạt giải cao hơn./ Mình cảm động quá. Cám ơn các bạn nhiều lắm. . .. + 10 cặp HS được lên thực hành nói. + Nhận xét từng cặp + Đọc thầm theo + Quan sát quả măng cụt. + HS làm việc theo cặp, hỏi và đáp trước lớp . + 3 đến 5 HS trình bày + Nhận xét. + Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.Sau đó một số HS nói liền mạch + Nhận xét bổ sung Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS tự viết + Gọi HS đọc bài làm của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng + Ghi điểm cho từng HS đọc bài. + Đọc yêu cầu của bài. + Tự viết trong 5 đến 7 phút. + 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 A/ MỤC TIÊU : SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 101 đến 110 . + Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm? + Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị? + Cho HS đọc và viết số 101 + Giới thiệu số 102, 103 tương tự + Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110 + Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận. + Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110. Nhắc lại tựa bài. + Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. + Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị. + HS viết và đọc số 101. + HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. + 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết + Cả lớp đọc đồng thanh. 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Để điền số cho đúng cần phải làm gì? + Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và 102? + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và 102? + Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. GV đúc kết: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau. Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét + Đọc đề + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét + Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài + Đọc các số + Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống. + Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu. + Chữ số hàng trăm đều là 1. + Chữ số hàng chục đều là 0. + Làm bài, 1 HS lên bảng + Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; THỦ CÔNG : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2). A/ MỤC TIÊU SGV trang B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy . Qui trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa . Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + GV nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Cho HS quan sát mẫu vật + Đồng hồ được làm bằng gì? + Nêu các bộ phận của đồng hồ? Nhắc lại tựa bài + Bằng giấy màu thủ công. + Mặt, dây và các kim. 3/ Hướng dẫn thực hành: Bước 1: cắt nan. + Gấp và cắt thành các nam giấy dài 4 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. + Gấp và cắt thành các nam giấy dài 3 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ. Bước 2: Làm mặt đồng hồ. Bước 3: Làm dây đồng hồ. Bước 4: Vẽ kim lên mặt đồng hồ. * Thực hành: + Cho HS thực hành dán mặt và dây đồng hồ, vẽ kim lên mặt đồng hồ. + Thu sản phẩm + Nhận xét sửa chữa + Nghe hướng dẫn và thực hành + Thực hành + Thực hành theo hướng dẫn. + Thực hành theo hướng dẫn. + HS thực hành. + Thực hành trang trí đồng hồ. + Nộp sản phẩm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. ;;;¥;;; HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I Mục tiêu: - HS ôn lại các bài hát, múa dẫ tập - Chơi 1 số trò chơi bổ ích II. hoạt động dạy học GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Khởi động vỗ tay và hát GV cho lớp chuyển thành đội hình vòng tròn Chơi hát “ truyền điện” GV chỉ định 1 HS hát, HS đó hát xong gọi 1 bạn khác và cứ như thế chơi một lúc. Lớp ôn bài hát “ tia nắng, hạt mưa” Múa theo tổ cá nhân Lớp bình chọn cá nhân múa đẹp Chơi trò chơi “nghe tiếng hát tìm đồ vật” GV cho HS chơi Chơi trò chơi “bịt mắt bắt dê” GV gọi HS phân vai và chơi GV theo dõi III. Củng cố - dặn dò GV nhân xét tiết học Tuyên dương 1 số HS ;;;¥;;; LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU - rèn kĩ năng nói – đáp lời chia vui - Nhớ và trả lời thành thạo các câu hỏi về nội dung nói chuyện - Làm đúng thành thạo các bài tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Từng cặp HS thực hành nói lưòi chia vui và đáp lời chia vui VD Nhân nhày sinh nhật Bạn được lời chúc nămmới Em đoạt giải về học giỏi môn văn bạn chúc mừng Cô giáo cũ chúc mừng lớp. Em đại diện cho cả lớp đáp lưòi chúc của cô III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nhận xét tiết học VN làm bài tập đầy đủ ;;;¥;;; LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU - Nắm vững thành thạo các số tròn trăm theo thứ tự, các số thư 101 đén 110 gồm các chục, các trăm, các đơn vị - đọc và viết thành thạo thừ 101 đến 110. thứ tự các số tròn trăm và ngựoc lại - SO sánh các số lớn bé trong phạm vi 101 – 110 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS đọc tiếp nối, 101 – 102 – 103 – 104 – 105 – 106 – 107 110 HS làm bảng con so sánh các số =, 101 và 103 104 và108 -2 109 và 110 III. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhận xét giờ học ;;;¥;;; RÈN CHỮ LUYỆN CHÍNH TẢ CÂY DỪA I. MỤC TIÊU - Rèn học sinh viết đúng 1 đoạn văn đúng kích thước và độ cao giữa các con chữ - cách trình bày bài vở - Ý thức rèn chữ giữ vở II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC !)giới thiệu bài: viết 1 đoạn văn bài: Cây dừa hướng dẫn rèn viết GV đọc mẫu đoạn cần viết – 2 HS đọc lại Gọi HS nhắc lại kích thước và độ cao giữa các chữ HS nhìn bảng – chép vào vở hoạt động nhóm bài tập 2 lên bảng làm – GV nhận xét III. CỦNG CỐ DẶN DÒ nhận xét giờ học VN: Rèn luyện chữ viết SINH HOẠT I. MỤC TIÊU - biết được ư điểm khuyết điểm tuần quađể khắc phục ý thức tập thể cao - rèn tính mạnh dạn, sinh hoạt tập thể II. NỘI DUNG đáng giá chung nề nếp Đi học đuúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nhanh nhẹn Dụng cụ học tập học tâp một số em học có tiến bộ một số emsiêng năng phát biểu xây dựng bài lao động vệ sinh có ý thức giữ gìn trường sạch, đẹp III KẾ HOẠCH Đi học đúng giờ Học bài và làm bài tập đày đủ ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: