I.Mục tiêu: SGV
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 1 Ngy soạn:22/8/2008 Ngy giảng: 2/25/8/2008 Môn : Đạo đức: BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I.Mục tiêu: SGV II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Bài hát: Ngày đầu tiên đi học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. GV chia hs thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ” GV tổ chức cho hs chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em có quyền có họ tên. Hoạt động 2: Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 Hỏi hs về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. Gọi một số học sinh kể. GV kết luận Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới sch vở , đồ dùng học tập, trang phụcđúng quy định. Hoạt động 3: Học sinh kể về những ngày đầu đi học. Yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. Ai đưa đi học? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Em có thấy vui khi đ l HS lớp 1 khơng? Em đ lm gì để xứng đáng là HS lớp 1? Bố mẹ , những người trong gia đình đ quan tm gip đỡ em như thế nào? Cô giáo nêu ra những quy định của trường , lớp đề ra như: trang phục, sách vở, đồ dùng học tập, nề nếp ra vào lớp... GV kết luận Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường....Trẻ em có quyền được đi học , được mọi người quan tâm 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò : Học bài, kiểm tra lại đồ dùng học tập xem bài mới. Chuẩn bị để GV kiểm tra. Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. Chơi. Học sinh tự nêu. Lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh nêu. Lắng nghe và vài em nhắc lại. Kể cho nhau nghe theo cặp. Đại diện học sinh kể trước lớp Em khác nhận xét bổ sung. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Nhắc lại Nu tn bi 2 em Lớp nhắc lại nhiệm vụ của người học sinh. Tiếng Việt: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục tiu: Gip HS Làm quen và nhận biết các kí hiệu ở sách Tiếng Việt , vở BTTV , vở tập viết và đồ dùng học tập. Biết cách cầm bút đúng , ngồi viết đúng tư thế , cách cầm sách khi đọc bài . Gio dục hs biết giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đẹp , bền . II. Đồ dùng dạy học: Sách TV, vở BTTV , vở tập viết ,bộ đồ dùng TV HS: Sách TV, vở BTTV , vở tập viết ,bộ đồ dùng TV , bảng , phấn, xốp... III.Các hoạt động dạy học: Thầy trị 1.Hoạt động 1:Giới thiệu sch TV +Mục tiu: HS nhận biết được sách TV , các kí hiệu trong sách T.Việt +Tiến hành: Hoạt động cá nhân. - Đưa sách TV và giới thiệu: Sách TV gồm bìa v cc trang, cc kí hiệu: tập đọc , tập nói, tập viết , kể chuyện .... -Hướng dẫn HS cách cầm sách khi đọc bài, khi đặt sch trn bn. -Hướng dấn HS cách giữ gìn scncanr thận ddeer sch lu hỏng. +Kết luận:Sách Tiếng Việt dùng để học . Vì vậy cc em phải giữ gìn sch cẩn thận , khơng viết , vẽ bậy vo sc hđể sách được bền lâu, được sử dụng nhiều năm. *Hoạt động 2: Giới thiệu vở tập viết +Mục tiu: HS nhận biết được vở tập viết dùng để viết. +Tiến hnh: -Đưa vở tập viết và giới thiệu : Vở TV có từng bài cụ thể , có mẫu in sẵn ... Có 2 phần, phần viết ở lớp và phần luyện thêm -Hướng dẫn cách đặt vở , tư thế ngồi viết -Hướng dẫn cách cầm bút +Kết luận:VởTV dùng để viết . Vì vậy cc em phải giữ gìn vở cẩn thận , khơng viết , vẽ bậy vo vở.Khi viết cần nắn nĩt viết từng nt chữ cẩn thận đúng theo mẫu chữ ở vở tập viết . TIẾT 2 *Hoạt động 3: Giới thiệu vở BTTV. +Mục tiu: HS nhận biết được vở BTTV , biết được cách làm, cách giữ gìn. +Tiến hnh: -Hướng dẫn HS làm quen với các kí hiệu ở vở BTTV. Mỗi bài tập có 2 phần : - Nối , điền từ ( vần) -Luyện viết -Hướng dẫn HS cách giữ gìn, viết đúng theo mẫu chữ vở T V *Kết luận: Vở bài tập Tiếng Việt dùng để làm bài tập sau khi học xong bài Tiến Việt , có 3 dạng bài tập , dố là dạng bài nối tiếng , từ thành từ , câu có nghĩa và dạng nhìn tranh điền âm , vần để từ có nội dung phù hợp với tranh , phần luyện viết theo mẫu. *Hoạt đông 4: Giới thiệu bộ đồ dùng. +Mục tiu: HS hiểu và nắm được tên các đồ dùng . +Tiến hnh: Đưa bộ ĐDTV và giới thiệu từng loại cụ thể: chữ cái , thanh cài, các đấu thanh, cách sử dụng... Hướng dẫn cách cài các âm trên bảng cài Hướng dẫn cách mở và cất bộ đồ dùng, cách đặt bộ đồ dùng trên bàn cho gọn gàng và đễ lấy khi thực hành. *Kết luận: Bộ đồ dùng Tiếng Việt được sử dụng hàng ngày trong khi học phân môn học vần . Vì vậy các em cần sử dụng cẩn thận , nhẹ nhàng để bộ đồ dùng được sử dụng lâu dài . Khi học xong cần sắp xếp đúng và cẩn thận . IV.Củng cố , dặn dị: Nêu tên các đồ dùng cần thiết trong khi học môn Tiếng Việt ? Nhắc lại:Khi học mơn TV cần cĩ sch TV , vở tập viết,vở BTTV, bộ đồ dùng, bảng , phấn... Kiểm tra lại các đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp. Xem trước bài các nét cơ bản. Đưa sách TV , mở các trang và quan sát theo gv mô tả - Vi HS nhắc lại cc kí hiệu - Làm theo và thực hành trước lớp Mở vở v quan st Tập ngồi viết đúng tư thế, thực hành cách cầm bút , cách đặt vở Quan st kĩ vở bi tập -Nu cch giữ gìn Quan st v thực hnh theo gio vin HS thực hnh ci theo gio vin. 2HS nhắc lại kết luận Sch Tiếng Việt, vở tập viết, Vở bài tập Tiếng Việt, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng , phấn.... Ngy soạn: 23/8/2008 Ngy giảng: 3/26/8/2008 Tốn: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học ,học sinh tự giới thiệu về mình Bước đầu làm quen với sgk, ddhocj toán các hoạt động học tập trong giờ toán Bổ sung: Gio dục HS giữ gìn sch vở v đồ dùng học tập cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: Sch tốn, vở BTT, bộ đồ dùng học toán. III,Hoạt động dạy học: Thầy trị 1.Hướng dẫn HS sử dụng sách toán. Đưa sách toán và giới thiệu . Hướng dẫn HS mở sách toán đến trang có bài"Tiết học đầu tiên" Hướng dẫn cách mở sách , gấp sách , cách sử dụng sách toán. +Kết luận:Sách toán dùng để học . Vì vậy cc em phải giữ gìn sch cẩn thận , khơng viết , vẽ bậy vo sch... 2.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập toán. Hướng dẫn HS quan sát từng tranh và thảo luận xem lớp 1 có những hoạt động nào, sử dụng những đồ dùng no? Theo di gip đỡ nhóm cịn lng tng. Hướng dẫn trình by Nu tĩm tắt chung *Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán và sau khi học toán. 3.Giới thiệu bộ đồ dùng học toán. Hướng dẫn mở bộ đồ dùng Lấy và nêu tên từng đồ dùng Nêu cho HS biết đồ dùng đó dùng để làm gì? Hướng dẫn cách mở đóng bộ đồ dùng nhanh và nhẹ nhàng. IV.Củng cố dặn dò Chuẩn bị đầy đủ sách toán, vở BTT, đồ dùng học tập. Nhậnõt giờ học Xem trước bài nhiều hơn , ít hơn. Lấy sch tốn v mở sch Quan st theo từng phần gio vin giới thiệu, thực hnh HS mở sch Thảo luận nhĩm 2, (5 pht) Trình by trước lớp Đếm , đọc , viết so sánh số, làm tính cộng trừ, giải toán có lời văn, biết đo độ dài...... Nhĩm khc nhận xt bổ sung Lấy và mở bộ đồ dùng Thực hnh 2- 3 lần. Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiu: Giúp HS làm quen các nét cơ bản trong tiếng việt Rèn kĩ năng đọc viết cho HS Gio dục HS tính cẩn thận , chính xc trong tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Sợi dy, bảng ci, HS: Sách TV , vở tập viết, bảng phấn bộ đồ dùng III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 thầy trị 1. Giới thiệu các nét cơ bản. Viết mẫu ln bảng lớp Chỉ và đọc tên các nét: nét ngang. nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu Đọc từng nét 2 - 3 lần 2.Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản. +Nét ngang: Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết +.Các nét dọc , xiên phải , xiên trái, nét móc hai đầu, móc ngược , mĩc xuơi Minh hoạ bằng đồ dùng trực quan Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết các nét đều cao 2 ô li. Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu Tiết 2 +.Cc nt cong hở phải,cong hở trái, cong khép kín , nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt. Viết mẫu và hướng dẫn cách viết *Lưu ý: nt khuyết trn, khuyết dưới cao 5 ô li. Nhận xét ,sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu IV.Củng cố dặn dị: Nhận xt giờ học Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà Xem trước bài âm e Quan st theo GV viết mẫu Đọc đồng thanh , nối tiếp cá nhân Quan st, viết bảng con Quan st, viết bảng con Viết lại các nét cơ bản đúng , thành thạo. Quan st, viết bảng con Đọc các nét cơ bản thành thạo Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản thành đồng thanh. Tự nhin x hội: CƠ THỂ CHÚNG TA I.Mục tiu: SGV II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ thể người: III. Hoạt động dạy học: Thầy trị Hoạt động 1: nhóm đôi a. mục tiu: H gọi tên đúng các bộ phận của cơ thể b. Tiến hnh: B1:chia nhĩm v nu nội dung: ( 3 pht ) Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ thể người. - Theo di, gip nhĩm cịn lng tng. B2:Hoạt động theo lớp: - Thi đua nói tên các bộ phận của cơ thể. - bổ sung 1 số bộ phận H gọi tên chưa chính xác. C Kết luận:Cơ thể con người thường có tay , chân , đầu , mình. Hoạt động 2: Quan st tranh a)Mục tiu:Quan sát một số hoạt động của một số bộ phận của cơ thể. b). Tiến hnh: B1:Lm việc nhĩm 3( 5 pht) Nội dung: Các bạn đang làm gì? Qua các hoạt động xem cơ thể có mấy phần? B2: Hoạt động cả lớp c) Kết luận:Cơ thể người gồm 3 phần , chúng ta nên tích cực vận động để có cơ thể khoẻ mạnh Hoạt động 3:Tập thể dục: a)Mục tiu :Gay hứng th việc rn luyện thn thể b)Tiến hnh : B1;Học ht:"Ci mi mỏi lưng......là hết mệt mỏi" B2:Làm mẫu , tập từng động tác cho HS Nhận xt , sửa sai. *Trị chơi: "Ai nhanh , ai đúng" Chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ thể Nhận xét , tuyên dương em trả lời nhanh,chính xác IV.Củng cố dặn dị: Hằng ngy chng ta phải lm gì để có cơ thể khỏê mạnh? Nhận xt giờ Thực hiện tập thể dục , vệ sinh . Cc nhĩm thảo luận. .Nĩi tn cc bộ ... ác dụng cụ học thủ công và công dụng của nó. Chuẩn bị tiết sau. Ngy soạn: 25/8/2008 Ngy giảng: 5/28/8/2008 Môn : Học vần: BÀI : âm B I.Mục tiêu : SGV II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng .-Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. Chữ e có nét gì? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Giới thiệu tranh rút ra tiếng có âm b, ghi bảng âm b. 2.2 Dạy chữ ghi âm Viết lên bảng chữ b , nói đây là b (bờ) Phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) Gọi học sinh phát âm b (bờ) Nhận diện chữ Tô lại chữ b và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt. Gọi học sinh nhắc lại. Ghép chữ và phát âm Yêu cầu HS lấy ra chữ e và chữ b để ghép thành be. be chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be GọiHS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. C.Hướng dẫn viết chữ trên bảng con Viết b trước sau đó viết e (be) Yêu cầu học sinh viết bảng con be. GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Ai đang tập viết chữ e ? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? 3.Củng cố : Trò chơi: Thi tìm chữ Chuẩn bị 12 bông hoa, viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. gắn lên bảng. Nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng. GV nhận xét trò chơi. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. HS cá nhân 3 -> 4 em e, bé, me, xe, ve. Sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi. Âm b (bờ) Nhắc lại. Học sinh ghép be B đứng trước, e đứng sau. Học sinh phát âm be. Nghỉ giữa tiết HS theo dõi và lắng nghe. Viết trên không trung và bảng con Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ giữa tiết. Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e Chú voi cầm ngược sách Em bé đang tập kẻ Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình Tại chú chưa biết chữ . Tại không chiu học bài. Chú gấu, Voi. Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Đọc lại bài Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Thực hành ở nhà. Tốn: HÌNH VUƠNG, HÌNH TRỊN I. Mục tiu: SGV II.Đồ dùng dạy học: Hình mẫu:Hình vuơng, hình trịn, đồng hồ, khăn tay. Bộ đồ dng học tốn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động H 1. Bi cũ: So sánh và nêu kết quả của hai nhóm đồ vật : 3 que tính và 2 bút chì, 4 cốc v 2 thìa, 5 quyển sch v 4 quyển vở. Nhận xt , sửa sai. 2.Bi mới: a)Giới thiệu hình vuơng. Đưa cc hình mẫu cho HS quan st , sau mỗi lần đưa thì nu " Đây là hình vuơng" Đưa từng tấm hình vuơng Hướng dẫn nhận diện hình Theo di nhận xt , tuyn dương nhóm tìm được nhiều b)Giới thiệu hình trịn. Đưa các hình mẫu cho HS quan st , sau mỗi lần đưa thì nu " Đây là hình trịn" Đưa từng tấm hình trịn Hướng dẫn nhận diện hình Theo di nhận xt , tuyn dương nhóm tìm được nhiều c) Thực hnh: Bi 1:Tơ mu hình vuơng. Hướng dẫn HS tô hình vuơng cng một mu ,hình tam gic tơ cng một mu Cc bi 2, 3 lm tương tự bài 1. Nhận xt , sửa sai. Bi 4:Thi tìm hình vuơng cĩ ở trong v ngồi lớp học Nhận xét , tuyên dương em tìm nhanh đúng. IV.Củng cố dặn dị: Tìm ở nh những đồ vật có dangi hình vuơng , hình trịn Nhận xt giờ học 4 HS so snh Quan st hình vuơng Quan st v nu tn hình HĐN2(3 phút) Tìm v nĩi với nhau những đồ vật có dạng hình vuơng ở trong lớp. Quan st hình trịn Quan st v nu tn hình HĐN2(3 phút) Tìm v nĩi với nhau những đồ vật có dạng hình trịn ở trong lớp. Theo di , tơ mu vo vở bi tập Tìm c nhn Nu tn hình đ học Ngy soạn: 25/8/2008 Ngy giảng: 6/29/8/2008 Học vần: BÀI : THANH SẮC I.Mục tiêu: SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một. -Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li. -Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be. 3em chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Giới thiệu tranh. Bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời) Các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. GV viết dấu sắc lên bảng. 2.2 Dạy dấu thanh: GV đính dấu sắc lên bảng. Nhận diện dấu Hỏi: Dấu sắc giống nét gì? Yêu cầu hs lấy dấu sắc ra trong bộ chữ Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. Yêu cầu thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. Ghép chữ và đọc tiếng Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé. Viết tiếng bé lên bảng. Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng cài. Gọi HS phân tích tiếng bé. Hỏi : Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu:bé GọiHSnêu têncác tranh,tiếng nào có dấu sắc. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì? Vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc. Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. Viết mẫu bé Yêu cầu hs viết bảng con : bé. Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bé Yêu cầu ghép tiếng bé trên bảng cài. Yêu cầu phân tích tiếng bé. b) Luyện viết Yêu cầu hs tập tô be, bé trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : Gợiý bằng hệ thống câu hỏi, giúp hs nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao? Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ? 3.Củng cố : Gọi đọc bài Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 4 -> 5 em Viết bảng : Viết chữ b và tiếng be. HSquan sát và thảo luận bé, cá, lá, khế, chó Học sinh theo dõi Nhắc lại Nét xiên phải Thực hành. Thực hiện ở thước. Be Bé Thực hiện ghép tiếng bé. 3 em phân tích Trên đầu âm e. Lắng nghe,quan sát và thảo luận Cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nêu. Nghỉ giữa tiết. Nét xiên phải Quan sát và thực hiện viết trên bảng con. Học sinh viết b Học sinh quan sát. Viết bảng con. Học sinh đọc Học sinh ghép: bé Học sinh phân tích Tô vở tập viết Nghỉ giữa tiết. Nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Các bạn ngồi học trong lớp Bạn gái đang nhảy dây Bạn gái cầm bó hoa Bạn gái đang tưới rau Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau. Nêu theo suy nghĩ của mình. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Nêu được tiếng và nêu được dấu sấc trong tiếng. Môn : Toán BÀI : HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu : SGV II.Đồ dùng dạy học: -Một số HTG bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình tam giác. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu học sinh chỉ và gọi đúng tên hình. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác Vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn và một hình tam giác yêu cầu chỉ và nói các tên hình . Yêu cầu chỉ và đọc đây là hình tam giác. Theo dõi và khen ngợi những học sinh nêu đúng tên hình tam gic. Hoạt động 2: Thực hành xếp hình Yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh). Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp. 3.Củng cố: Cho các em xung phong kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Thực hành xếp hình ở nhà. Chỉ và gọi tên các hình, học sinh khác nhận xét. Nhắc lại Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình H.vuông H.tròn H.t/ giác Nhắc lại Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1.Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV. Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng, Hình tam giác Liên hệ thực tế và kể. Thực hiện ở nhà. Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiu: HS nắm được nội quy , quy chế của trường lớp đề ra, biết được tổ của mình v cc thnh vin trong tổ Gio dục HS biết giữ gìn sch vở. II, Sinh hoạt lớp. Gv bin chế lớp học, phổ biến nội quy , quy chế của lớp -Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , trang phục. -Lm quen giữa cc HS trong lớp, sắp xếp chỗ ngồi , bầu ban cn sự lớp , phn tổ *Cn sự lớp: Lớp trưởng: Ngô Thị Phương Trang Lớp phĩ HT: Thi Trần Nhật Lớp phĩ VN:Nguyễn Thị Ngọc Anh *Phn tổ: Tổ 1: Tổ trưởng: Hoàng Thị Tú Trinh , Tổ phó: Trần Thái Dương , NguyễnDương Ngọc Khánh, Thái Thị Thu Hiền, Trần Vân Anh, Sinh Định, Đoạn Văn Hậu, Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Anh, Tổ2: Tổ trưởng: Nguyễn Thành An ,Tổ phó: Lê Hữu Nhân , Mai Thanh Hùng, Lê Viết Huy, Trần Thị Hoàng Lan, Nguyễn Thị Tuyết Nha, Thái Trần Nhật, Lương Thị Thu Thanh, Phạm Thị Phượng Trinh, Băng Thanh. Tổ3: Tổ trưởng: Thái Thị Diệu Oanh ,Tổ phó: Đặng Văn Thành Quân, Trần Thanh Kì, Lưu Hồng Lợi , Lê Nhất Phước, Trương Mạnh Quyền, Hà Nhật Tân, Ngô Thị Phương Trang , Hứa Hải Triều, Nguyễn Đức Tuấn. III.Phương hướng tuần tới: -Thực hiện nội quy của lớp nghiêm túc , chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập, trang phục đầy đủ( áo quần, thắt lưng, mũ trắng , ca lơ, dp 4 quai) -Luyện viết , luyện đọc bài ở nhà thành thạo. Chăm sóc cây xanh, nhặt rác vệ sinh lớp học sạch sẽ. Nộp các khoản tiền đầy đủ
Tài liệu đính kèm: