Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 14

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:-

1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ:Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.

- Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1).

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn: 9/12/2007
Ngày giảng:10/12/2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
____________________________________________________
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát: Em yêu trường em, bài ca đi học, đi học.
- Phiếu giao việc hoạt động 3 (tiết 1).
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tác phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
- HS đóng tiểu phẩn
- Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ?
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- HS quan sát tranh (TL nhóm 6).
- Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- HS trả lời
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
- HS liên hệ và nêu 
*Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phát biếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình. 
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
 C. Củng cố - dặn dò:
- HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét đánh giá giờ học
___________________________________
Toán
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
i. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số.Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
- HS yếu làm đúng 2,3 phép tính bài 1.
iii. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
15
16
17
 -
8
 -
7
 -
9
7
9
8
b. Bài mới:
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
55
 -
8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
2. Thực hành:
Bài 1: a
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS lên bảng
a)
45
75
95
65
15
 -
9
 -
6
 -
7
 -
8
 -
9
34
69
88
57
6
b)
66
96
36
56
 -
7
 -
6
 -
8
 -
9
59
87
28
47
- Củng cố cách đặt tính và cách tính.
c)
87
77
48
58
 -
9
 -
8
 -
9
 -
9
78
69
39
49
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a)
x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
C. Củng cố – dặn dò:
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Cách thực hiện như thế nào ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng Đọc được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
- HS yêu yếu đọc được 1-2 đoạn trong bài và nhắclại ý chính của bài
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu được một số từ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. KIểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn sửa phát âm cho HS 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.
- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
*Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các em không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
Vì không thể bẻ được cả bó đũa
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: - Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? 
- Với từng người con.
Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Các nhóm đọc theo vai.
 5. Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn: 9/12/2007
Ngày giảng:11/12/2007
Toán
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số.Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
87
77
75
 -
9
 -
8
 -
6
78
69
69
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. HD thực hiện các phép tính
2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu
65
 -
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
2.2. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
46
57
78
 -
17
 -
28
 -
29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- HS nêu.
3. Thực hành:
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng làm
85
55
95
75
45
 -
27
 -
18
 -
46
 -
39
-
37
58
37
49
36
8
- Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào sách
96
86
66
76
56
-
48
-
27
-
19
-
28
-
39
48
59
47
48
17
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Số
- 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng sách
+ 86 trừ 6 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_______________________________
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS yếu nhắc lại lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 tranh minh hoạ nội dung truyện.
iII. hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui"
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
- Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện.
*VD: Đoạn 2 được minh họa bằng tranh 2, 3.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh 5 tranh.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS kể mẫu theo tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- Kể chuyện trong nhóm
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con).
- HS thực hiện nhóm 6.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
 ... thức ăn có ruồi đậu vào
*Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. 
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Bước 1: 
- HS quan sát H4, 5, 6
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thịu
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Để không ai trong nhà nhằm bị ngộ độc nữa.
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
- Thức ăn không nên để
- Xem xét trong nhàở đâu.
- Không nên.
- Các loạinhầm lẫn.
*Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Các nhóm lên đong vai
- Nhận xét
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo 
ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn: 12/12/2007
Ngày giảng:13/12/2007
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
Câu kiểu ai làm gì ? dấu chấm,dấu chấm hỏi
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu HS tìm 
- Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng
- HS làm bài theo nhóm 4.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
C. Củng cố – dặn dò:
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Toán
Bảng trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
- HS yếu bước đầu nhớ bảng trừ, làm đúng 2 phép tính bài 1
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
74
 -
47
27
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HDHS yếu thực hiện phép tính
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
Bài 3: Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
_____________________________________
Chính tả: (Tập chép)
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập chính tả
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: ko kt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô 
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a 
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
+ HS làm vở nháp.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.
___________________________
Thể dục:
trò chơi: vòng tròn
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu,thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
6-7'
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát chạy nhẹ nhàng 60-80m vòng tròn
b. Phần cơ bản:
20-22'
- Trò chơi: Vòng tròn
- Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân.
- Đứng quay mặt vào tâm đọc câu vỗ tay vòng tròn theo nhịp 1-8 vòng tròn – từ 1 vòng tròn, chúng ta cùng nhau, chuyển thành hai vòng tròn.
C. Phần kết thúc:
5'
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
 D
- Nhận xét tiết học
____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể, ae robic
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Ngày soạn: 13/12/2007
Ngày giảng:14/12/2007
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
- HS yếu nhắc lại lời của bạn.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
III. các hoạt động dạy học
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
- HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình 
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi. Khoảng 8 giờ tối bác Sử sẽ đưa con về.
 Con
 Chu
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
 - HS yếu làm đúng 2 phép tính bài 2 
II. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
- HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm nêu kết quả 
18 – 9
12 – 3
14 – 7
16 – 8
15 – 7
13 – 6
16 – 7
14 – 6
12 – 5
15 – 6
13 – 5
11 – 4
16 – 7
12 – 4
10 – 3
17 – 9
16 – 6
11 – 3
12 – 8
14 – 5
17 – 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a)
35
57
63
-
8
-
9
-
5
27
48
58
b)
72
81
94
-
34
-
45
-
36
38
36
58
Bài 3: Tìm x
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết
- HS nêu
a) x + 7 = 21 
 x = 21 – 7 
 x = 4
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
- Nêu cách tìm số bị trừ
- HS nêu
c) x – 15 = 15
 x = 15 + 15
 x = 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_______________________________
Âm nhạc
ôn tập bài hát: chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. chuẩn bị:
- Một số nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học.
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn hát bài: "Chiến sĩ tí hon"
- 3 HS lên hát
- Nhận xét cho điểm
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chiến sĩ ti hon
- GV giới thiệu tranh ảnh bộ đội duyệt binh
- HS quan sát tranh
- GV cho hát tập thể
- Cả lớp hát tập thể
- Yêu cầu HS tập hát theo tổ, nhóm
- HS thực hiện 
*Hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- HS lần lượt tập gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.0
*Tập biểu diễn bài hát trước lớp 
- HS thực hiện (tốp cả hoặc đơn ca)
*Hoạt động 2: Tập đọc thơ theo tiết tấu.
- Trăng ơiđến 
- Hay chơi
- Trăng quả bóng
- Đứatrời.
- GV vận dụng đọc các bài thơ khác
*Hoạt động 3: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp động tác.
VD: Tò te, te, tò te
 Tùng tung
 Tình tinh
 các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát cho thuộc.
________________________________________________
Sinh hoạt lớp
Đánh giá hoạt động tuần 14
i. Đánh giá chung:
- Tỉ lệ chuyên cần cao, nền nếp lớp học tốt.
- HS có ý thức học và làm bài
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động ngoài giờ nhiệt tình sôi nổi.
- Có nhiều tiến bộ trong học tập: Súng, Thính
II. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì kết quả đã đạt được
- Tiếp tục ôn luyện vào các buổi chiều hàng tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc