Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 21

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 21

MÔN: TẬP ĐỌC

 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

(Tiết 1 )

I. Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời

 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4,5

 - HỌC SINH KHÁ GIỎI : Trả lời đưôc câu hỏi 3

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
(Tiết 1 )
I. Mục tiêu
 - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời 
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4,5
 - HỌC SINH KHÁ GIỎI : Trả lời đưôc câu hỏi 3
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mùa nước nổi.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. 
 - Yêu cầu HS đọc từng câu
b) Luyện phát âm
 - c) Luyện đọc theo đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
 d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
 Thi đua đọc bài. 
 e) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 g) Đọc đồng thanh
Hát
3 HS lần lượt lên bảng:
Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp..
 - 1 HS khá đọc 
 - HS nối tiếp nhau đọc
 Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào  xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau  chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé  héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
MÔN: TẬP ĐỌC
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
 ( Tiết 2 )
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
 - Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? 
Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? 
Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? 
Véo von có ý nghĩa là gì?
Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? 
Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? 
Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
Long trọng có ý nghĩa là gì?
Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim.
 - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.
Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
 - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
 - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
MÔN: TOÁN
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 5
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản 
 - Biết giải bài toán có một phép nhân 
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bảng nhân 5.
Gọi 3 HS đọc bảng nhân 5
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
	Bài 1: 
	- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
	Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 	= 20 – 9
	= 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
	Chẳng hạn:
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	Đáp số: 25 giờ
	Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
 Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, 	
	Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
4. Củng cố – Dặn dò 
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
TUẦN 21
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
 - Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự
 - Bược đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự 
 - Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hàng ngày
 - HS KHÁ GIỎI : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thực hành.
Hát
2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
+ Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới 
Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.
Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.
Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật 
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi 
 - Làm được bài tập 2 a,b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
HS: SGK.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mưa bóng mây.
Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa
 GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu? 
Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s các chữ có dấu hỏi, dấu ngã .
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS  ...  S – Sáo tắm thì mưa 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 21:ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
 - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản
 - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tả ngắn về bốn mùa.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? 
Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? 
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. 
Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
Bài 3
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Hát
2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
 - Bạn HS nói: Không có gì ạ.
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
Một số đáp án:
2 HS lần lượt đọc bài.
Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
- Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
MÔN: TOÁN
Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tình nhẩm 
 - Biết thừa số tích 
 - Biết giải bài toán có một phép tính nhân 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3. Bài mới 	
Giới thiệu: 
Luyện tập chung
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	Đáp số: 40 quyển sách
 Thi đua. 
Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
GV nhận xét – Tuyên dương
5. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
 - HS làn bài, sửa bài
 - HS làn bài, sửa bài
 - HS làn bài, sửa bài
HS làn bài, sửa bài
 - HS 2 dãy thi đua.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
 - HS GIỎI : Mô tả được một số nghề nghiệp cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?(HS YẾU, HS TB)
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
	(HS KHÁ, HS GIỎI)
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Hát
 - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
- 
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:
HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông
Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc