TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Ngày Môn Tiết Tên bài dạy SH ĐT T Đ 2 T Đ Đ 19 61 , 62 91 19 Chuyện bốn mùa Tổng của nhiều số Trả lại của rơi TD CT T KC AN 37 37 92 19 55 Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi “ TC : Chuyện bốn mùa Phép nhân ( GT ) Chuyện bốn mùa Học hát bài : Trên con đường đến trường MT T Đ T LTC 56 63 93 19 Vẽ trang trí :Vẽ màu vào hình có sẵn tranh “ Gà mái” Thư Trung thu Thừa số – Tích Từ ngữ về các mùa .Đặt và trả lới câu hỏi : Khi nào ? TD CT T TV TC 38 38 94 19 57 Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba , nhóm bảy “ NV : Thư Trung thu Bảng nhân 2 Chữ hoa : R Cắt , gấp , trang trí thiếp chúc mừng ( T1) TNXH TLV T SHL 19 19 95 19 Đường giao thông Đáp lời chào , lời tự giới thiệu Luyện tập ( GT ) Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Thứ hai , 2010 TẬP ĐỌC CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông. : Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. : Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Mở đầu: GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. 1Bài mới Giới thiệubài : Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì ? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa. v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . . Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: a)Yêu cầu đọc từng câu. Đọc các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường , nảy lộc, trái ngọt, rước, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ Từ mới: bập bùng. b) Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). c) Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa. Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng) - HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp . ( nêu từ khó ) Đọc từ khó HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Luyện đọc câu Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// - HS đọc từng đoạn. - Thi đua đọc giữa các nhóm. Đọc ĐT đoạn 1 TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. 1/Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 2/ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay ? a/ Theo lời nàng Đông? b/ Theo lời của bà Đất ? GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? Mùa hạ Mùa thu Mùa đông - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. - Có những ngày nghỉ hè của học trò - Có vườn bưởi tím vàng. - Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. - Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. Em thích nhất mùa nào? Vì sao? -GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. Hoạt động 2: Luyện đọc lại GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS Thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ. - Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh - Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm. - Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. HS nhận xét bình chọn cá nhân , nhóm đọc hay TOÁN TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu -Giúp HS:Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số Tính chính xác tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân Yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán. HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài mới Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái) v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. Bài 1: GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. 2. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Phép nhân. - 2 + 3 + 4 = 9 - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” - HS làm bài, sửa bài. - HS thi đua giữa 2 dãy. - HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét. ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI ... bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. - VD: + Chào cháu. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. TOÁN Tiết 95 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính Kỹ năng : Giải bài toán đơn về nhân 2 Thái độ : Yêu thích môn Toán , tính chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Bảng nhân 2. Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10 Giải bài 3 GV nhận xét. 2. Bài mới + Giới thiệu bài : v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 x 3 Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6 - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: - GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 3. 6 - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở - HS đọc. 2cm x5 = 10 cm 2kg x 4 = 8 kg 2dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg 2kg x 9 = 18 kg - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 2Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông. 3Thái độ: Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Giữ gìn trường học sạch đẹp. Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài : Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. Bức tranh thứ nhất vẽ gì? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Bức tranh thứ 3 vẽ gì? Bức tranh thứ 4 vẽ gì? Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ: Biển báo này có hình gì? Màu gì? Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? Loại biển báo nào thường có màu đỏ? Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. Bước 2: Liên hệ thực tế: Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau). HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng. Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. GV nhận xét. Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: HS nêu. Bạn nhận xét. Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy (HS phát huy vốn kinh nghiệm dưới sự dẫn dắt của GV) Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: Cảnh bầu trời trong xanh. Vẽ 1 con sông. Vẽ biển. Vẽ đường ray. Một ngã tư đường phố. Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Nhận xét kết quả làm việc của bạn. Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. Oâ tô. Đường bộ. Hình đường sắt. Tàu hỏa. Trao đổi theo cặp. Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, HS nêu. HS nêu. Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời. - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt lớpHS thấy được kết quả học tập và việc thực hiện kỉ cương , nề nếp của mỉnh trong tuần qua để từ đó khắc phục và phấn đấu trong tuần tới . II Các hoạt động : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Báo cáo Lắng nghe tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo tình hình tuần qua Tuyên dương HS học tốt : Dung , Thu Hương , Hân , Tấn Hậu . HS có tiến bộ : Nhi , Trung . Nhắc nhở HS chưa học tốt : Trường , Thông , Kim Hương . Hoạt động 2 : Phương hướng Tóm lại và đưa thêm một số phương hướng : Tác phong gọn gàng Mua đủ ĐDHT môn Toán Ngoan ngoãn , lễ phép , vâng lời , đoàn kết Tiếp tục đóng tiền xây dựng Giữ gìn tập vở sạch đẹp Không được nghỉ học , nếu nghỉ học phải xin phép và ghi bài nay đủ . Chuẩn bị bài trước khi đến lớp . Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo tình hình học tập trong tổ , trong lớp của các bạn Các tổ thảo luận đưa ra phương hướng thực hiện cho tuần tới : Đi học đúng giờ . Không nghỉ học . Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp Vệsinh cá nhân sạch sẽ , vệ sinh lớp học . Chú ý nghe giảng , không nói chuyện trong giờ học .
Tài liệu đính kèm: