Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 29

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 29

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

 I . Mục đích yêu cầu:

-Đọc trơn được cả bài.

 -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.

 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

 -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt ,

 -Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ 7/04 đến 11/04/2008)
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
 I . Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trơn được cả bài.
 -Đọc đúng các từ ngữ khó , các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
 -Hiểu nghĩa các từ : cái vò , hài lòng , thơ dại , thốt , 
 -Hiểu nội dungbài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình Oâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào .
 + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 + Trong bài có mấy nhân vật ?
 - Gọi HS đọc bài . 
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn .
 - GV đọc mẫu . 
* Từ mới :
 + Em hiểu thế nào là hài lòng ?
 + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
 - Đọc từng câu .
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào 
c. Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau 
 - Cây dừa .
-3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi .
 - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
 - 4 nhân vật .
 - 1 HS đọc bài.
 - HS gạch chân và nêu các từ khó .
 - HS đọc bài . 
 - Vừa ý hay ưng ý .
 - Bật ra thành lời một cách tự nhiên .
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
 - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm .
 -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây .
 -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm .
 -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn .
 -HS trả lời theo cảm nhận .
 -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . 
-HS trả lời .
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu : Giúp HS biết :
 -Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm , các chục và các đơn vị.
 -Đọc viết các số từ 111 đến 200.
 -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
 Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200
 - Giới thiệu số 111.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
 - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị.
 - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
 - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
b .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - GV viết bảng : 123  124
 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
 - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
 - có 100.
 - 1 HS viết.
 -1 chục và 1 đơn vị.
 - 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
 - HS đọc.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 2
 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158
120 125 ; 148 >128
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu: 
 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình đẳng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II .Tài liệu và phương tiện .
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
 -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em .
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó .
 - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì 
 Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
 -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến 
-GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt
3. Củng cố dặn dò: 
 + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học 
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS lắng ...  vẽ một cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 + Tiết trước các em học bài gì ?
+ Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp.
 - Nhận xét chung.
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan sát và trả lời.
 +Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? 
 -Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố :
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
 -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
 - Nhận xét tiết học.
- Từ ngữ về cây cối 
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu .
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa , quả , lá.
 -HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
 + Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi 
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh 
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, 
 - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, 
 - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai 
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt 
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, 
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
- HS trả lời.
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục đích yêu cầu: 
-Biết đáp lại lời chia vui của người khác bằng lời của mình.
-Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan hươnBiết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 
 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài tập :
Bài 1 : 
 Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? 
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? 
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
 - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại.
- GV nhận xét tuyên dương. 
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
 +Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
 -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
 -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
Toán 
MÉT
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
-Làm quen với thước mét.
-Hiểu được mối liên quan giữa mét với đêximet , với xentimet.
-Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
-Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
-Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu mét (m)
 - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
 - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
 - Mét là đơn vị đo độ dài . 
- Mét viết tắt là “m”
 - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
 - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 
 1 m = 10 dm
 - GV yêu cầu HS quan sát thước mét 
 + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. 
 * Luyện tập , thực hành : 
 Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? m
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
 + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu .
3.Củng cố dặn dò: 
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- HS nộp vở bài tập . 
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
 -10 dm.
 -1 m = 100 cm.
 - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
 -Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m 
 -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m.
 -Cây thông cao bao nhiêu m ?
 -Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m
 - HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
 -Bằng 100 cm.
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,...
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn,
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại.
Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 29.doc