Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)

 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

a. Mục tiêu chung

- Biết: Trẻ em có bổn phận nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà , cha mẹ

- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng .

* Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà

* Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng

b. Mục tiêu chung:

- Biết: Trẻ em có bổn phận nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà , cha mẹ

- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: thẻ màu cho HĐ3, SGV

- HS: VBT

 

doc 55 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
 chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
a. Mục tiêu chung
- Biết: Trẻ em có bổn phận nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà , cha mẹ
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng .
* Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
* Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
b. Mục tiêu chung:
- Biết: Trẻ em có bổn phận nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà , cha mẹ
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: thẻ màu cho HĐ3, SGV
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HS Lệ
A. KTBC: (5-6’)
 - Em hãy nêu 1 số việc nhà em có thể làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: (27-28’)
* Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
+ ở nhà em đã tham gia những công việc gì? Kết quả của công việc đó như thế nào?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm ?
+ Bố mẹ có thái độ như thế nào đối với việc làm của em?
- Khen HS chăm làm việc nhà.
HĐ2: Giúp HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình .
- Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống (BT5 - VBT).
GVKL:
HĐ3: Giúp HS biết cần phải làm gì trong các tình huống dể thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình
Trò chơi: Nếu....... thì........
- Chia lớp thành 2 nhóm “chăm” và “ngoan”
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
- GV nhận xét khen HS biết xử lý đúng.
- KL chung
C. Củng cố ,dặn dò: (2-3’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
 - HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh.
- 1 số HS lên trình bày.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận trình bày.
- Nhận xét: Có đồng tình với cách ứng xử của bạn không?
- 3 HS làm trọng tài.
- Nhóm “chăm” đọc tình huống thì nhóm “ngoan” phải có câu trả lời nối tiếp bằng “thì”.... và ngược lại.
Nhóm nào nhiều câu trả lời đúng thì thắng cuộc.
- HS làm BT6
- Về nhà làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ; chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi
- Kể những công việc em đã làm ở nhà ?
- HS đóng vai cùng các bạn
- HS chơi
- Lắng nghe
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: 
a. Mục tiêu chung:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Bài 1 (dòng 1), bài 2 (cột a,b), bài 3
* HS khá giỏi làm bài 4
b. Mục tiêu riêng:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 (không yêu cầu làm hết bài tập)
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng gài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
- HS: Que tính, bảng con, vở ô li 
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HS Lệ
A. KTBC: (5-6’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới: (27-28’)
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
B1: Nêu bài toán.
- Để biết có tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
B2: Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
B3: Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- Nêu cách đặt tính và tính .
HĐ 2: Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Tính 
- Củng cố cách tính, tính từ phải sang trái
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng 
? Muốn tìm tổng ta làm thế nào 
- Củng cố đặt tính, tính tổng 
Bài 3: Giải toán theo hình vẽ 
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì 
- Củng cố về giải toán
Bài 4: (HS khá giỏi làm)
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nhẩm hoặc tính được tổng 2 số có kết quả là 45 rồi nêu quả bóng có kết quả đó
Củng cố các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
 HĐ3: Chấm, chữa bài 
- GV chấm bài 2, 3 của 1 số em, nhận xét 
- Giúp hS chữa bài 
C. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 36 +15
- Nhận xét giờ học .
- Đặt tính và tính 46 + 5, 
36 + 7
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 
36 +15
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả cách làm.
 6 cộng 5 bằng 11, viết1, nhớ 1. 3 cộng 1 bằng 4 ,nhớ 1 bằng5, viết 5 
 36 
+
 1 5
 5 1
- HS nêu cầu của bài, nêu cách đặt tính, thực hiện tính, hàng trên làm vào bảng con, hàng dưới làm vào vở
16 26 36 46
+ + + +
29 38 47 36
45 64 83 82 ...
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài 
 36 24 
 + + 
 18 19 
 54 43 ... 
- HS đọc đề toán
- HS quan sát hình vẽ, làm bài 
 Bài giải
 Cả hai bao nặng là:
 47 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73kg
40 + 5 = 45, 
18 + 27 = 45
36 + 9 = 45
- Hs chữa bài trên bảng, nhận xét bài của bạn 
- 3 HS nêu
- VN xem lại bài
- Theo dõi
- Theo dõi và thực hiện theo
- HS làm bài1,2
- Chép bài 3,4
- Lắng nghe
Tập đọc
Người mẹ hiền (2 tiết)
I. Mục Đích yêu cầu:
a. Mục tiêu chung:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em , vừa yêu thương vừa dạy bảo các em HS nên người (Trả lời được các câu hỏi SGK)
b. Mục tiêu riêng:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như người mẹ hiền của các em , vừa yêu thương vừa dạy bảo các em HS nên người.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV:Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi câu cần luyện 
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
 Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
HS Lệ
A. KTBC: (5-6’)
Gọi học sinh đọc bài: Thời khoá biểu .
- GV nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới: (27-28’)
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đề bài 
HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
a. Đọc từng câu.
- Ghi bảng: Khóc toáng, chui, phủi, thập thò đ Hướng dẫn phát âm.
b. Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu dài, khó ngắt giọng.
- Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em:// " Cậu nào đây?/ Trốn học hả?" //
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
c. Đọc trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Theo dõi - nhận xét.
Tiết 2 (35’)
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Hai bạn định ra phố bằng cách nào?
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng ?
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì? 
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
HĐ 2: Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc truyện theo vai.
- Nhận xét cho điểm nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Vì sao cô giáo trong bài được ví như người mẹ hiền?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc nêu tác dụng của thời khoá biểu.
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nêu từ khó đọc, luyện đọc.
- Đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS nêu cách ngắt nghỉ .
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi.
- 2 HS đọc chú giải.
- Chia nhóm luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.
- Chui qua chỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : Cậu nào đây ? Trốn học hả ?
- Cô nói với bác bảo vệ......
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu Nam an ủi .
- Nam cảm thấy xấu hổ .
- Minh thập thò ngoài cửa , khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô .
- Là cô giáo.
- HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Hát bài : Cô và mẹ
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Theo dõi
- HS đọc
- Trả lời câu hỏi dễ
- Theo dõi
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Tiết 1 : Thể dục:	
động tác điều hoà. Trò chơi: bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu cầu biết thực hiện tương đối với nhịp điệu chậm và thả lỏng.
- Biết cách tham gia trò chơi và chơi tương đối chủ động .
II. địa điểm, phương tiện: 	2 khăn, 1 còi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phần mở đầu (5’):
- Nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản (25’): 
- Hướng dẫn HS tập động tác điều hoà.
+ GV nêu động tác, ý nghĩa của động tác.
+ Giải thích làm mẫu động tác.
+ GV hô nhịp - uốn nắn động tác.
- Ôn bài thể dục 2 lần.
GV quan sát uốn nắn động tác.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Chọn HS đóng vai dê và người đi tìm
C. Phần kết thúc (5’):
- Yêu cầu HS đi đều và hát.
- Cúi người thả lỏng.
- GV cùng GV hệ thống bài.
- HS chào, báo cáo.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- HS bắt trước theo nhịp hô chậm.
- Lần 4-5 lớp trưởng làm mẫu, cả lớp tập theo.
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
- HS chọn vai.
- Thực hiện yêu cầu.
- VN tập bài thể dục
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
a. Mục tiêu chung :
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một sốthực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ
- Biết nhận dạng hình tam giác
- Bài tập 1 2 3 4 5a
* HS khá giỏi làm câu 5b
a. Mục tiêu riêng :
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ
- Biết nhận dạng hình tam giác (không yêu cầu làm hết bài tập)
II. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HS Lệ
A. KTBC: (5-6’)
2 HS lên bảng làm: 
26 +19; 37 +16 
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: (27-28’)
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- Củng cố cách nhẩm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Để tìm tổng ta làm thế nào?
- Theo dõi - nhận xét.
- Củng cố cách tính
Bài 3: Điền kết quả vào ô trống
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.
? bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
- Củng cố bài toán về nhiều hơn.
 Bài 5: Trong hình bên có: 
a. mấy hình tam giác?
b. mấy hình tứ giác? (HS khá giỏi làm)
 - Vẽ hình lên bảng.
- Hướng dẫn HS đánh số vào hình rồi đếm.
- Chữa bài dùng phấn màu tô theo các cạnh để học sinh dễ nhận ra mỗi hình.
 HĐ3: Chấm, chữa bài
  ... :(27-28’)
* Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài Thật đáng chê đ Giới thiệu bài.
Hđ1: Giúp HS biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác ý kiến qua hình vẽ.
? Để ăn sạch uống sạch chúng ta cần phải làm gì
- GV ghi bảng ý kiến của HS
HĐ2: Giúp HS biết được những việc cần làm để uống sạch.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 
 - GV chốt ý.
Hđ3: Giúp HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi cuối bài trong SGK.
đGV KL:
C. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Yêu cầu HS làm bài tập: BT1,2 vào VBT
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
- HS hát, lắng nghe giới thiệu bài
- HS quan sát hình vẽ trong SGK
- HS làm việc theo cặp - đại diện một số cặp trình bày, HS khác bổ sung
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu H1: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- HS nêu; Rửa tay trước khi ăn, rửa rau quả và gọt vỏ, thức ăn phải đậy cẩn thận, dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ...
- Trao đổi nêu những đồ uống thường - HS quan sát hình vẽ 6,7,8 SGK trang 19 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, chưa hợp vệ sinh, giải thích vì sao?
- Đại diện trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến: Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh, nhất là các bệnh về tiêu hoá 
- HS làm bài 
- Chuẩn bị bài sau: Đề phòng bệnh giun.
HS trả lời
Quan sát
HS làm việc
HS làm việc
Theo dõi
Lắng nghe
Tiếng việt:	Ôn chính tả
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 đoạn trong bài: Ngời thầy cũ.
- Tiếp tục quy tắc chính tả: ng/ngh, ch/tr.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: (3’): GV đọc cho HS viết bảng con: cái áo, hát hay.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HOạT động 1 (28’): Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn viết chính tả.
? Bố Dũng đến lớp của con làm gì?
? Thấy thầy giáo bố của Dũng đã làm gì?
- Hớng dẫn viết từ khó: cổng trờng, bỗng.
- GV sửa sai và nhận xét.
- Hớng dẫn cách trình bày: GV Hớng dẫn về độ cao của các chữ, cách viết đầu đoạn, đầu câu, dấu câu trong đoạn.
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Chấm 7 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
HOạT động 2 (7’): Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống ng/ngh, tr/ch.
.........e ngóng, bé...........ã, ............ỉ ngơi, ..............iêm giọng, ra..........ơi, 
............ốn học, cổ ............ân, nắm............ặt.
- HS tự làm bài, chữa bài.
C. củng cố và dặn dò: ( 1’).
- Nhận xét giờ học.
Thứ 3 ngày............tháng............năm 200...
hoạt động tập thể:	ngời học sinh ngoan
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp
2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm chuẩn bị câu chuyện thi kể chuyện trớc lớp.
- Lần lợt các nhóm lên kể chuyện trớc lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần kể - Bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn.
3. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
Tiếng việt:	Ôn luyện từ và câu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu: ai(cái gì, con gì) là gì?
- Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hđ.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: (5’): 	- 3 HS tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau:
Em không ngại học bài.
B. bài mới:
* GTB: Trực tiếp
HD1 (30’): Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân:
a) Bé Yến là học sinh lớp 1.
b) Bà em là bác sĩ.
c) Tập truyện tranh là của Lan.
d) Con mèo là vật nuôi có ích.
- HS tự làm bài - chữa bài.
Bài 2: Chọn từ chỉ hđ thích hợp điền vào chỗ trống.
a) Cô Hà.................bài rất hay.
b) Thầy tự ..............môn toán.
c) Tổ chực nhật................... lớp.
d) Bạn Hạnh....................truyện.
e) Hoà đang...................bài tập.
g) Em Ngọc .................th cho bố.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
- Chữa bài 1 số HS đọc bài của mình - nhận xét.
C. củng cố và dặn dò: (3’):
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học - Giao BTVN.
Toán:	ôn tập về phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Cách đặt tính và thực hiện tính cộng.
- So sánh số và giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: (3’): - Chữa bài tập tiết trớc
	- 2 HS lên bảng làm bài
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
65+6	27+25
17+19	12+15
45+26	45+13
38+26	56+18
- HS tự làm bài - khi chữa bài nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống cho hợp lý và nhanh: >, <, =
35+8	 	43	 56	46+8
19+7	30	 60	53+9
44+7	58-7	 50	45+6
- HS nêu cách làm , tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Tấm vải xanh dài 28m. Tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét?
- HS đọc đề tóm tắt bằng sơ đồ.
- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài nêu bài toán thuộc dạng gì?
Bài 4: Có 3 thúng xoài. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ 3 nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. Thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi:
a) Thúng thứ 2 có bao nhiêu quả?
b) Thúng thứ 3 có bao nhiêu quả?
- HS đọc đề bài - GV Hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
- HS tự làm bài - chữa bài.
Tóm tắt
	 12 quả
Thúng 1
	 6 quả	
Thúng 2
	 ? quả	 5 quả
Thúng 3
 	 ? quả
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nd ôn tập
- Nhận xét giờ học - Giao BTVN
hoạt động tập thể:	ngời học sinh ngoan
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nắm và chơi đợc 1 số trò chơi nhằm giáo dục HS tình thân ai đoàn kết, quan tâm đến bạn bè.
- Rèn đức tính tự tin hoạt bát cho HS. 
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay chúng ta chơi trò chơi.
2. Hớng dẫn sinh hoạt: (30’)
a) Trò chơi: Chào bạn
- GV nêu cách chơi-HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi thật.
b) Trò chơi: Bạn ấy bảo
- GV nêu cách chơi - cho HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi thật.
- Trong khi chơi những em nào sai thì bị phạt. Hình thức phạt do lớp yêu cầu.
3. củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
Thứ 5 ngày...........tháng.........năm 200...
Tập đọc:	Đổi giày
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tập tễnh, khấp khểnh, quái lạ, dễ chịu, gầm giờng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Hiểu: TN: tập tễnh, khấp khểnh, lẫm bẩm.
ND: Cậu bé đi giày chiếc cao, chiếc thấp đến khi đợc nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì 2 chiếc còn lại vẫn thấp
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:: (3’): Gọi học sinh đọc bài: Bàn tay dịu dàng - nêu nội dung.
B. bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu bài học gt bài.
HOạT động 1 (24’): Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hớng dẫn cách đọc
a) Đọc từng câu.
Ghi bảng: tập tểnh, khấp khễnh, quái lạ, gầm giờng đHớng dẫn đọc.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GT câu luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn, dừng lại cuối mỗi đoạn để hỏi nghĩa từ mới.
c) Đọc theo nhóm
- Theo dõi - nhận xét.
HOạT động 2 (8’): Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Vì xỏ nhầm giày bớc đi của cậu bé thế nào?
- Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
- Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào?
- Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn đợc 2 chiếc giày cùng đôi.
C. củng cố và dặn dò: (5’)
- Nêu lại chi tiết buồn cời trong chuyện vui Đổi giày?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng đọc.
- Cả lớp theo dõi - 1 HS .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết 
- HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc câu 1,3,8 SGK
- Đọc nối tiếp các đoạn 1,2,3
Đ1: Có cậu........khấp khễnh
Đ2: Tới sân trờng........dễ chịu
Đ3: Còn lại
- Chia nhóm 3 luyện đọc
- Đại diện nhóm thi đọc.
-Cậu bé bớc đi tập tễnh trên đờng.
- Cậu đã nghĩ chân cậu bị một bên dài, 1 bên ngắn, hay là đờng khấp khễnh.
- Cậu bé thấy đôi giày ở nhà vẫn 1 chiếc cao, 1 chiếc thấp.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
- 2 chi tiết.
- VN luyện đọc bài.
Toán:	ôn tập về phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh số, kỹ năng thực hiện tính cộng.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: (3’): - Gọi HS chữa bài 1 (tiết trớc)
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống >, <, =
13+15	 	13+14	26+7	26+9
17+9	17+8	25+6	25+7
18+7	18+3	
- HS đọc đề nêu cách làm, tự làm bài, chữa bài.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
a) 57 <	 < 13+46
b) 47+26 <	 < 75
c) 85 <	 < 29+54
- HS đọc đề tự làm bài, chữa bài nêu cách làm.
Bài 3: Đàn gà nhà em có 95 con gà mái và gà trống. Trong đó gà trống là 14 con. Hỏi có bao nhiêu con gà mái?
- HS đọc đề tóm tắt, tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
Bài 4: Đào có 16 nhãn vở. Đào cho Mai 3 nhãn vở thì 2 bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi:
a) Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở?
b) Mai có bao nhiêu nhãn vở.
- Học sinh đọc đề, GV Hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
	16 n.vở
Đào:
	 3 n.vở	
Mai
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học- Giao BTVN
Thứ 6 ngày..........tháng.........năm 200...
Thủ công:	gấp thuyền phẳng đáy không mui
I. Mục tiêu: 
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu thích gấp thuyền.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:: (3’): 1 HS lên bảng thao tác lại bớc gấp thuyền.
B. bài mới:
* GTB: Trực tiếp
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn thực hành gấp thuyền.
- Treo quy trình gấp thuyền lên bảng.
nhắc lại các bớc của quy trình gấp thuyền.
b1 Gấp các nếp gấp cách đều.
b2 Gấp tạo thân và mũi thuyền.
b3 Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu cầu HS thực hành gấp thuyền theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS trang trí trng bày sản phẩm theo nhóm.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- GV chọn sản phẩm đẹp tuyên dơng.
- Đánh giá kết quả hoạ tập.
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát nghe. 
- HS gấp thuyền theo nhóm 4.
- Các nhóm trang trí trng bày sản phẩm.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(7).doc