Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 18

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 18

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

II/ Chuẩn bị:

- Bảng phụ, bảng con.

- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 42 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tiết 1. Chào cờ .
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
- Nhận xét hoạt động tuần 17.
- Kế hoạch hoạt động tuần 18.
Tiết2 .Toán:
Dấu hiệu chia hết cho 9.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng con.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức : (2’)
2 Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài : Dấu hiệu chia hết cho 9
b.Giảng bài :
* Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Dựa vào bảng chia 9. Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9.
- Lấy ví dụ về các số không chia hết cho 9.
- Nhận xét gì về tổng của các chữ số của các số chia hết cho 9 trong các ví dụ trên?
- Các số không chia hết cho 9 thì có đặc điểm như thế nào?
- Gv nhấn mạnh dấu hiệu chia hết cho2,5,9.
c. Thực hành:
Bài 1:Trong các số sau,số nào chia hết cho9?
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Số nào trong các số sau không chia hết cho 9?
- Yêu cầu hs xác định số không chia hết cho 9.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài3:Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9
- Yêu cầu hs viết số.
- Nhận xét.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu.
- Hs lấy ví dụ số chia hết cho 9 là 9, 18, 27, 36, 45, 54,...
- Hs lấy ví dụ số không chia hết cho 9 là 34, 58, 244, 7561,...
- Các số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9.
VD :657 = 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Số chia hết cho 9 trong các số đã cho là: 99, 108, 5643, 29385.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853, 5554; 1097.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết số, đọc các số vừa viết được.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs điền số cho thích hợp.
315 ; 135 ; 227 
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết4 .Tập đọc:
Ôn tập học kì I. ( tiết 1)
I, Mục tiêu:
1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( hs trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I- lớp 4; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
- Dk: Hoạt động cá nhân ,nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
2 HS đọc bài : Rất nhiều mặt trăng(tiếp theo ) và trả lời câu hỏi 
3. Dạy bài mới : (30’) 
a, Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài.
- Tổ chức kiểm tra đọc lần lượt từng em.
- Gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài, đoạn hs vừa đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
c. Bài tập: Lập bảng thống kê theo mẫu.
- Gv giới thiệu mẫu.
- Tổ chức cho hs hoàn thành bảng.
- Gv nhận xét, tổng kết bài.
4.Củng cố, dặn dò( 3’)
- Ôn tập tiếp ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát – Kiểm tra sĩ số 
- Hs thực hiện bốc thăm tên bài và thực hiện đọc bài theo yêu cầu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs hoàn thành nội dung bảng theo mẫu.
Buổi chiều
Tiết1. Lịch sử:
Kiểm tra học kì I.
(Nhà trường ra đề)
Tiết2.Toán:
ôn tập dấu hioâụ chia hết cho 9
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Bài 1:Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số sau: 941,2005, 36918, 43029, 8119.
a, Các số chia hết cho 9 là: 43029, 8119
b, Các số chia hết cho 9 là: 941, 2005, 8119.
c, Các số chia hết cho 9 là: 914, 43029.
d, Các số chia hết cho 9 là : 36918, 43029.
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết số có năm chữ số, hàng đơn vị là 7 và chia hết cho 9.
- Yêu cầu hs xác định số chia hết cho 9.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
d, Các số chia hết cho 9 là : 36918, 43029.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: đôi que đan
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn Bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài đôi que đan
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày một bài thơ
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
(Nghỉ công tổ khối)
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 .Tập đọc :
Ôn tập học kì I. ( tiết 3)
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : ( 2’)
2.Bài mới : (35’)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gv tiếp tục thực hiện kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng những học sinh tiếp theo.
( khoảng 1/3 số học sinh của lớp)
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền. Em hãy viết:
a, Mở bài theo kiểu gián tiếp.
b, Kết bài theo kiểu mở rộng.
- Yêu cầu hs nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
- Yêu cầu đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều.
- Cho hs viết bài.
- Nhận xét.
- Gv đọc một vài mở bài, kết bài hay, đúng cách cho hs nghe.
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của thầy
- 
Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài.
- Hs đọc thầm lại truyện Ông trạng thả diều.
- Hs viết bài.
- Mở bài gián tiếp : Nói đến chuyện khác rồi dẫn dắt vào yêu cầu của bài 
- Kết bài mở rộng : Có thêm lời bình hoặc lời nhận xét 
- Hs nối tiếp đọc mở bài, kết bài đã viết.
- HS nhận xét – bổ xung 
Tiết2 .Toán:
$ 88 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II, Chuẩn bị:
	- Bảng con, nháp.
	- Dk: Hoạt động cá nhân nhóm nhỏ.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn dịnh tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Lấy ví dụ số chia hết cho 3 và số không chia hết cho 3.
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Cho các số, số nào là số chia hết cho3, số nào là số chia hết cho 9, số nào chia hết cho 3 và không chia hết cho 9?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3, 9.
- Yêu cầu hs viết số.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 1 hs nêu 
-1 Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chọn các số theo yêu cầu dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
a, Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816.
b, Số chia hết cho 9: 4563; 66816.
c, Số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9: 2229; 3576.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền số thích hợp.
a, 945 chia hết cho 9.
b, 255 chia hết cho 3.
c, 768 chia hết cho 3 và 2.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs lựa chọn câu đúng/sai.
a, Đ
b, S
c, S
d, Đ
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các số viết được:
a, 612; 120; 261;
b, 102; 120; 201; 210.
Tiết 3 . Tập làm văn :
Ôn tập học kì I. ( tiết 4)
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Dk: Hoạt động nhóm, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’)
2.Bài mới : (35’)
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gv tiếp tục kiểm tra đọc đối với những học sinh còn lại và những học sinh chưa đạt yêu cầu.
* Hướng dẫn luyện tập:
Nghe – viết bài: Đôi que đan.
- Gv đọc bài thơ.
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó .
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- Gv đọc bài cho hs nghe – viết bài.
- Gv đọc lại để học soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3, Củng cố,dặn dò: (3’)
- Ôn luyện thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Hs chú ý nghe gv đọc bài thơ.
- 1 Hs đọc lại bài viết.
- 1 Hs nêu nội dung bài: 
- Hs viết bảng con : khăn, dẻo dai , giản dị , đỡ ngượng , ngọc ngà .
- Hs chú ý nghe – viết bài.
- Hs đổi vở soát lỗi .
- Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
Đạo đức:
(Giáo viên chuyên dạy)
Buổi chiều
Tiết 1.Địa lí:
Kiểm tra định kì học kì I.
(Nhà trường ra đề)
Tiết 2 - 3 Tiếng việt: 
Chữa bài thi học sinh giỏi cấp trường
Câu 1: (2 điểm)
	Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vấn vương, tươi tắn vào hai cột ở bảng dưới đây:
Từ láy
Từ ghép
chậm chạp, mêm mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vấn vương
ch ... c yêu cầu kiểm tra đọc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu văn đã cho.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
+ Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù lá.
+ Động từ:dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Hs đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
Hs nối tiếp đọc câu hỏi đã đặt.
+ Buổi chiều , xe làm gì ?
+ Nắng phố huyện như thế nào ?
+ Ai đang chơi đùa trước sân ?
Tiết 2 .Toán 
Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng để nhận biết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9.
3 . Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào:
a, Chia hết cho 2?
b, Chia hết cho 3?
c, Chia hết cho 5?
d, Chia hết cho 9?
- Nhận xét.
Bài 2:Trong các số, số nào :
a, Chia hết cho 2 và 5?
b, Chia hết cho 3 và 2?
c, Chia hết cho 2,3,5,9?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu hs làm bài.
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
- Cho hs làm bài vào vở .
- Nhận xét.
Bài 5: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a, 4568; 2050; 35766;
b, 7435; 2050; 
c, 7435; 2229; 35766; 
d, 35766.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, 64620; 5270;
b, 57234; 64620
c, 64620.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs điền số vào ô trống:
a, 528 chia hết cho 3
b, 245 chia hết cho 3 và 5.
c, 603 chia hết cho 9
d, 354 chia hết cho 2 và 3.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tính giá trị của biểu thức.
a. 2253 + 4315 - 173 = 6395 
6395 chia hết cho 5 
b. 6483 – 2325 x 2 = 1778 
1778 chia hết cho 2 
- Phần c, d (tiến hành TT)
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Hs làm bài.
- Số vừa ít hơn 35 vừa nhiều hơn 20 mà chia hết cho cả 3 và 5 là số 30 
Tiết 3 .Chính tả :
Ôn tập học kì I. (tiết 6)
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ. 
- Phiếu bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : (2’)
2. Bài mới : (35’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gv tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 2: Cho đề bài tập làm văn sau:
“ Tả một đồ dùng học tập của em”
a, Quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- Nhận xét.
b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (3’).
- Ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: kiểm tra học kì I.
- Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc đề bài tập làm văn, xác định yêu cầu của đề.
- Hs lựa chọn đồ dùng học tập để quan sát.
- Hs chuyển ý quan sát thành dàn ý bài văn.
- 1 vài hs đọc dàn ý.
- Hs viết mở bài và kết bài theo yêu cầu.
- 1 vài hs đọc mở bài và kết bài.
-VD : Sách vở đồ dùng học tập là người bạn tốt nhất của em . Trong số những người bạn ấy em thân thiết nhất là cây bút máy .
- Kết bài mở rộng : Cây bút này gắn bó với em suốt từ năm học lớp một đến bây giờ . cây bút lúc nào cũng đem lại niềm vui cho em. Em không bao giờ xa rời nó .
Tiết 4 . Khoa học:
 Không khí cần cho sự sống.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 72,73.
- Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi.
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
3. Dạy học bài mới ( 28’)
a.Giới thiệu bài :
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Yêu cầu hs đọc mục thực hành sgk.
-Tranh, ảnh, dụng cụ.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
- Hình 3,4 sgk.
- Tại sao sâu bọ, cây trong bình bị chết?
- Gv lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi.
MT: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Hình 5,6 sgk.
- Yêu cầu hs thảo luận nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật.
- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi?
4. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc sgk.
- Hs thực hiện như hướng dẫn, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- Hs quan sát tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống.
- Hs quan sát hình 
- Hs nêu.
- Sâu bọ, cây trong bình chết vì thiếu không khí 
- Hs quan sát hình5, 6 sgk trang 73 
- Hs thảo luận theo cặp.
- Hs nêu ví dụ.
Kĩ thuật:
Trồng cây rau, hoa. 
I, Mục tiêu:
- Biết được các bước và yêu cầu của từng bước trồng rau, hoa.
- Làm được công việc trồng trên luống hoặc trong bầu đất.
- Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số loại cây giống rau, hoa.
- Dầm xới, cuốc .
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu quy trình kĩ thuật gieo hạt giống.
- Nhận xét.
2.Dạy học bài mới: (28’)
a.Hướng dẫn thực hành trồng cây giống rau, hoa.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Lưu ý các nhóm khi thực hành:
+ Thực hành đúng vị trí được phân công.
+ Thực hành đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chú ý đảm bảo an toàn khi lao động.
b, Đánh giá kết quả học tập:
- Gv gợi ý hs tự đánh giá kết quả theo các tiêu chuẩn:
+ Đủ vật liệu dụng cụ
+ Cây trồng cách đều, phủ đất, tưới nước đúng.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
- Nhận xét kết quả thực hành của hs.
3, Củng cố, dặn dò: (2’).
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs các nhóm báo cáo sự chuẩn bị 
- Hs nêu lại các bước trồng cây .
- Hs thực hành theo nhóm.
- Hs vệ sinh dụng cụ, vệ sinh chân, tay.
- Hs tự đánh giá kết quả dựa theo các tiêu chuẩn.
Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007
 Ngày soạn : 3/1/2007
 Ngày giảng : 5/1/2007
Tiết 1 . Luyện từ và câu:
Kiểm tra định kì đọc
I Mục tiêu .
Kiểm tra đọc hiểu , luyện từ và câu .
Kiểm tra trả lời câu hỏi .
II, Các hoạt động dạy học 
1 .ổn định tổ chức : (2’)
2. Tiến hành kiểm tra : (37’)
Yêu cầu hs đọc thầm bài Về thăm bà và trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào giấy 
GV hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của bài .
HS tiến hành làm bài kiểm tra.
3 Hết thời gian thu bài .
III. Đáp án .
Câu 1 : ý c 
Câu 2 : ý a 
Câu 3 : ý c 
Câu 4 : ý c
Tiết 2 . Toán:
Kiểm tra định kì kì I
I . Mục tiêu 
-Kiểm tra việc tính toán công trừ , nhân chia .
- Tính giá trị biểu thức ,dấu hiệu chia hết .
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
II. Đề bài :
Câu 1 : Đặt tính và tính :
 4585 + 2767
628450 - 35813
x 235 
42546 : 37 
Câu 2 : Tính giá trị biểu thức .
x 18 - 34578
 Câu 3 : Cho các số sau : 57234 ; 64620 ; 5270 ; 77285 
a, Số nào chia hết cho 2 
b, Số nào chia hết cho 5 
c, Số nào chia hết cho cả 3 và 9 
Câu 4 : Một trường tiểu học có 672 học sinh . số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 92 em . Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ , bao nhiêu học sinh nam ?
III. Tiến hành kiểm tra (40’) HS làm vào giấy 
Tiết 3 . Tập làm văn:Kiểm tra định kì viết.
Đề bài : Viết một đoạn văn tả đồ vật 
 ( khoảng 15 câu ) Thời gian làm bài 40’ 
Tiết 4 . Hát nhạc : Ôn tập- Kiểm tra 
I,Mục tiêu:
- Hát lại đúng giai điệu các bài hát đã học 
Ôn tập TĐN
- Tập đọc nhạc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la và Đô-rê-mi-pha-son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài TĐN đã học.
II, Chuẩn bị:
- Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu nội dung bài học:
Ôn tập các bài tập đọc nhạc đã học.
2, Phần hoạt động:
 - Gv tổ chức cho hs ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc.
- Kiểm tra hs hát cá nhân 
- Tổ chức cho hs ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
- Kiểm tra đọc nhạc của hs 
- Gv nhận xét, đánh giá.
3, Kết thúc:
- Nhắc nhở hs ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc.
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nội dung ôn tập.
- Hs ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài.
- HS bốc thăm và hát cá nhân những bài hát dã học 
- Hs ôn tập lần lượt từng bài tập đọc nhạc.
Tiết 5 . Sinh hoạt : Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I . Nhận xét chung .
1 . Đi học chuyên cần :Các em đi học đều tương đối đúng giờ 2 buổi / ngày . song bên cạnh đó còn một số em chưa thực hiện nghiêm túc 
2. Học tập: các giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài trật tự chú ý nghe giảng ở lớp làm bài tập đầy đủ. ở nhà làm bài tập tương đối đầy đủ xong còn một số em chây lười: Cường ,Thắng 
3. Đạo đức: các em ngoan ngoãn đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau vâng lời cô giáo: Lan , Tâm .
4. Các hoạt động khác: thực hiện tốt các nề nếp vệ sinh trước giờ, nề nếp truy bài, thể dục giữa giờ và các hoạt động đọc truyện báo
II. Phương hướng tuần sau:
- thực hiện tốt các nề nếp đã quy định đi học đều đúng giờ
- thực hiện tốt việc thi học kì với tất cả các môn học
ọc tậphhhhhhhh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc