Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 22

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 22

Mục tiêu:

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 22”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần

2. Sinh hoạt sao:

 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng 1.

 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học.

 b/ Tiếp tục thực hiện kế hoạch NGLL tháng 1

 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.

3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 - Vệ sinh trường lớp

 - Tác phong đến trường.

 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.

 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.

 - Thực hiện các trò chơi dân gian.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO 
Mục tiêu:
 - Tiếp tục ổn định lớp.
 - Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 22”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 
2. Sinh hoạt sao:
 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng 1.
 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học. 
 b/ Tiếp tục thực hiện kế hoạch NGLL tháng 1
 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.
3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 - Vệ sinh trường lớp
 - Tác phong đến trường.
 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.
 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.
 - Thực hiện các trò chơi dân gian.
 *********************************
Thứ hai
Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I/Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III/ Các hoạt động dạy và học : (Tiết 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
-HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Vè chim”
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
 HĐ1: Luyện đọc
a) Đọc từng câu + từ khó.
b) Đọc từng đoạn trước lớp, ngắt câu.
c) Đọc đoạn - giải nghĩa từ mới 
d) Đọc từng đoạn trong nhóm 
e) Thi đọc giữa các nhóm
 (Tiết 2)
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
 Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng.
Câu 2: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
Câu 3: Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? (HS khá, giỏi)
Câu 5: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý .
HĐ3: Luyện đọc lại
GV nhận xét
HĐ4.Củng cố -Dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- 2HS thực hiện .
- HS đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ khó :
cuống quýt, reo lên, lấy gậy, thình lình.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc:
- Chợt thấy  thợ săn/  cái hang //
- Đọc chú giải ở SGK.
- HS đọc đoạn theo nhóm..
- Đại diện các nhóm thi đọc.
HS đọc và TLCH
-“Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình có hàng trăm.”
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Gặp nạn mới biết ai khôn./ Chồn và Gà Rừng./ Gà Rừng thông minh.
- HS tự phân vai : người dẫn chuyện , Gà Rừng, Chồn - Thi đọc giữa các nhóm.
Thứ hai
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA HỌC KÌ II )
 I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : Bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân.
II/ Đề bài:
 1/Tính nhẩm:
 2 x 4 = 6 x 3 =
 3 x 9 = 5 x 6 =
 4 x 7 = 4 x 5 =
 9 x 4 = 5 x 4 =
2/ Tính:
 3 x 9 + 18 5 x 5 + 27
 5 x 6 - 6 4 x 8 - 19
 3/ Mỗi HS trồng được 6 cây hoa . Hỏi 4 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa?
 4 / Tính độ dài của đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
 N . . Q 
 8dm 9dm 10dm
 M P 
II/Cách đánh giá:
 Bài 1: (2 điểm ): Viết đúng kết quả mỗi phép tính đúng 0,25
 Bài 2: ( 4 điểm): Thực hiện đúng về ghi kết quả chính xác mỗi biểu thức 1 điểm
 Bài 3 : ( 2 điểm) 
 Bài 4: ( 2 điểm ) 
 ( Sai lời giải, phép tính , đáp số mỗi phần sai trừ 1 điểm)
 ******************************
Thứ tư
Tập viết : CHỮ HOA S
I/ Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: sáo (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần).
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ S hoa , câu ứng dụng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ: HS viết b/c R, Ríu
2. Bài mới: 
GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa S
-Chữ hoa S cao mấy li? 
- Chữ hoa S có mấy nét? 
-GV hướng dẫn viết như (SGV)
-GV viết mẫu S
GV nhận xét 
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng : Sáo tắm thì mưa.
-Ý: Hễ thấy Sáo tắm thì sắp có mưa.
- Những con chữ nào độ cao 5 li
- Những con chữ nào cao 1,5 li
- những con chữ nào cao 1 li
Khoảng cách các con chữ viết thế nào? 
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở 
-Nêu lại quy trình viết 
GV viết mẫu trên bảng
Thu vở chấm 
Nhận xét.
HĐ4.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết thêm ở nhà.
- 1HS viết bảng- lớp viết b/c
- HS quan sát - Trả lời
- Chữ hoa S cao 5 li 
- Gồm 1 nét viết liền , là kết hợp của 2 nét cơ bản - cong dưới và móc ngược ( trái ) nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ , cuối nét móc lượn vào trong .
- HS viết bảng con S
- HS đọc câu ứng dụng: “Sáo tắm thì mưa.”
- S, h
- t
- Các chữ còn lại: a, o, m, i, ư, 
- Khoảng cách các con chữ bằng khoảng cách viết con chữ o .
- Nêu lại quy trình viết.
- HS viết bài vào vở.
An Toàn giao thông: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. 
- HS thực hành đi bộ an toàn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì ?
B. Bài mới:
HĐ1Giới thiệu bài 
HĐ2Thực hành 
*Hoạt động nhóm:
Tình huống 1: Nhà em và nhà bạn Lan ở cùng một ngõ hẹp. Em sang nhà Lan rủ lan đi học, Em và Lan cần đi bộ trên đường như thế nào để đến trường an toàn ?
Tình huống 2: Trên đường đi học về, em và chị phải qua đường nơi không có đèn tín hiệu và vạch dành cho người đi bộ qua đường. Trên đường lại có nhiều xe cộ qua lại. Em và chị phải qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn ? 
Tình huống 3: Em muốn qua đường nhưng ở quãng đường ấy có rất nhiều xe cộ qua lại. Em phải làm thế nào để qua đường được an toàn?
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- GV kết luận. 
HĐ2. Trò chơi: các nhóm thực hành đóng vai theo các tình huống trên.
HĐ3 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học 
- 2HS trả lời.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đi sát lề đường; đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy. 
- Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng nhanh qua đường. 
- Em nhờ người lớn dắt qua đường. 
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 *********************
Thứ ba 
Toán: PHÉP CHIA
 I/ Mục tiêu: 
 -Nhận biết được phép chia.
 -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia..
 II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 5.
2.Bài mới:
HĐ1:Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- GV đính các ô vuông lên bảng ( SGK).
HĐ2: GV giới thiệu phép chia 2.
-GV kẻ một vạch ngang ( như hình vẽ ) ở
các ô vuông.
- GV: 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô vuông ?
GV nói : Ta đã thực hiện 1 phép tính mới là phép chia: “ Sáu chia hai bằng ba”
 Viết là: 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia 
HĐ3: GV giới thiệu phép chia 3
GV hỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta đã thực hiện phép tính mới là phép chia “Sáu chia ba bằng hai”.
viết là: 6 : 3 = 2.
HĐ4: Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
HĐ5: Thực hành
Bài 1/108: Hướng dẫn tìm hiểu mẫu:Từ phép nhân viết hai phép chia tương ứng.
Bài 2/108: Tính tương tự bài 1
HĐ3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ôn bảng nhân 2.
2 HS đọc bảng nhân 5.
HS quan sát các hình vuông nhận xét trả lời.
HS nhắc lại
Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta đã thực hiện phép tính mới là phép chia “Sáu chia ba bằng hai”.
HS trả lời 
-Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô : 3 x 2 = 6
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô : 6 : 2 = 3.
-Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
 6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2 
- HS làm bảng con.1HS lên bảng.
- Đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
 Thứ ba
Chính tả: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a/ b.
 II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS viết trên bảng con : 
3 tiếng bắt đầu bằng âm tr, 3 tiếng có vần uôc, uôt
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết.
1. GV đọc bài viết.
H: Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
-Tìm câu nói của người thợ săn?
-Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó: buổi sáng,
cuống quýt, reo lên
- GV đọc
- Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2/33: tìm các tiếng
a) Bắt đầu bằng r, d, hoặc gi có nghĩa như sau:
Kêu lên vì vui mừng.
Cố dùng sức để lấy về.
 Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
b)Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: 
 Ngược lại với thật.
 Ngược lại với to
 Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường.
Bài3/33 :
a)Điền vào chỗ trống r, d, hay gi?
HĐ3 Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại 
những từ viết sai.
- 3HS lên bảng, các HS khác viết trên bảng con .
- 2 HS đọc lại đoạn bài viết
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- “ Có mà trốn đàng trời”
 trong dấu ngoặc kép, sau hai dấu chấm.
HS viết bảng con
HS viết bài vào vở
HS đổi vở chữa bài bằng bút chì
HS đọc yêu cầu bài tập
- reo
- giật 
- gieo
- giả
- nhỏ
- hẻm( ngõ)
- HS đọc yêu cầu bài 3
a) -giọt – riêng - giữa
b) -vẳng - thỏ thẻ - ngẩn
Luyện Đọc – Viết: LUYỆN ĐỌC LẠI BÀI TẬP ĐỌC T22.
 LUYỆN TẬP : ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
 ... 
HS nêu yêu cầu- Quan sát hình vẽ, trả lời. 
Hình đã được tô màu 1/2 số ô vuông là hình A, C 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 đội thi đua ( hình b ) 
Thứ năm
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các loài chim ở bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài 2, 3/27
2. Bài mới: 
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
GV chốt lại ý đúng.
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim.
-GV: 5 cách so sánh ví von nêu trong SGK đều dựa theo 5 đặc điểm của loài chim
Bài 3 /36: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc thành ngữ đã học
2 HS 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát tranh ở SGK-Thảo luận nhóm- Nêu đúng tên các loài chim trong tranh. VD:1.chào mào, 2.sẻ, 3. cò, 4.đại bàng, 5.vẹt, 6.sáo sậu, 7.cú mèo.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát tranh, ảnh thảo luận .
- HS làm VBT- 1HS làm bảng.
a)Đen như quạ ( đen , xấu xí)
b) Hôi như cú ( người rất hôi)
c) Nhanh như cắt ( rất nhanh nhẹn, lanh lợi)
d) Nói như vẹt( chỉ lặp lại lời người khác nói mà không hiểu )
e) Hát như khướu ( nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà.)
-3HS đọc lại kết quả làm trên bảng
- HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm VBT-1HS làm bảng-Đọc kết quả
Thứ năm
 Chính tả: CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a / b.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết các nội dung của bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV đọc các từ: reo hò, gần gũi, bánh dẻo, giã gạo
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết
1. Hướng dẫn chuẩn bị
-Đoạn viết nói chuyện gì?
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò.Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?
- Cuối câu trả lời trên có dấu gì?
- Luyện viết tiếng khó: Cuốc , lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả, bùn, trắng phau, 
2.GV đọc bài 
3. Chấm, chữa bài .
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
-riêng, giêng
-dơi, rơi
-dạ, rạ
 b) -rẻ, rẽ
 -mở. mỡ
 -củ, cũ
Bài 3:Thi tìm nhanh:
a)Các tiếng bắt đầu bằng r( hoặc d, gi)
b) Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã)
GV nhận xét
HĐ3.Củng cố-Dặn dò:
Về nhà viết lại những chữ viết sai. 
HS viết B/C, 1HS lên bảng
HS đọc đoạn viết 
- Cuốc thấy Cò lội sông, hỏi Cò có ngại bẩn không.
-Đặt sau dấu hai chấm và gạch ngang đầu dòng
-Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi, câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi .
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở chấm chữa bài bằng bút chì
HS đọc yêu cầu bài tập 2
a)-Ăn riêng, ở riêng, tháng giêng
-loài dơi, rơi vãi, rơi rụng
-sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ
b)-rẻ tiền, rẻ sóng,đường rẽ, nói rành rẽ
-mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, rán mỡ.
-củ khoai
HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thi tìm nhanh câu a, câu b.
Lớp nhận xét
Giáo dục hoạt động ngoài giờ lên lớp: 
 GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I.Mục tiêu: 
 - Giúp HS biết cách đi bộ, biết qua đường theo đúng luật giao thông.
 - HS có thói quen quan sát, chú ý, chọn nơi đi bộ và qua đường an toàn trên đường đến trường. 
II. Các hoạt động dạy học: 
Ổn định
Đi bộ và qua đường : 
 - Hằng ngày đi học em đi trên con đường nào? 
 - Khi đi bộ em cần thực hiện tốt điều gì ? (Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy, không đùa nghịch, chạy đuổi nhau, không mải nhìn quầy hàng hoặc các vật lạ trên đường đi.)
 - Khi qua đường em cần chú ý điều gì ? ( Chờ cho xe ô tô đi qua, quan sát xe đạp , xe máy phía tay phải và tay trái. Không nên qua đường ở nơi có nhiều xe đỗ trên đường, nhiều xe qua lại, ở chỗ khúc quang bị che khuất, ).
 - Kết luận: Khi đi bộ cần quan sát, chú ý trên đường. Quan sát kĩ xe đi lại khi qua đường. Nếu thấy khó khăn thì nhờ người lớn dắt qua đường.
 **************************** 
Thứ sáu
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). 
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn các bài tập ở bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 2, 3 trang 110.
2.Bài mới:
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: Tính nhẩm:
 8 : 2 = 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = 
16 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = 12 : 2 = 
Bài 2: Tính nhẩm:
 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 = 2 x 1 =
12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = 2 : 2 = 
Bài 3: Có 18 lá cờ chia đều cho 3 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ? 
Tóm tắt:
2 tổ : 18 lá cờ
1 tổ : ..lá cờ?
GV nhận xét
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
Bài 5:
Hình nào có 1/2 số con chim đang bay?
HĐ2.Củng cố - Dặn dò:
GV cho HS đọc lại bảng chia 2
Nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài “ Số bị chia - Số chia - Thương”. 
2HS 
- HS đọc yêu cầu
HS thực hiện trò chơi “đố bạn”
HS nêu yêu cầu bài tập 2
HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
HS đọc đề + tự tóm tắt và giải vở
 Giải:
 Số lá cờ mỗi tổ là:
 18 : 2 9 ( lá cờ )
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS đọc đề+ lớp tóm tắt làm b/c
- HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh nhận xét trả lời.
-Hình (a) có 4 con chim đang bay và có 4 con chim đang đậu -Vậy hình a có 1/2 số chim đang bay.
-Hình c Có 3 con chim đang bay có 3 con chim đang đậu. Vậy hình c có 1/2 số chim đang bay.
Luyện toán : LUYỆN TẬP TỔNG HƠP
 I. Mục tiêu : Ôn lại phép nhân và phép chia ; một phần hai.
 II. Nội dung : Làm bài tập trong vở thực hành toán tuần 22.
Thứ sáu
Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2 ) .
 - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3). 
II/ Đồ dùng dạy - học:
 -Tranh minh hoạ bài tập1 SGK
 -3 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 4 băng , mỗi băng viết sẵn 1câu văn a, b, c, d.(BT3)
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV cho HS đáp lời cảm ơn theo 3 tình huống nêu ở bài tập 2 ( tuần 21)
2.Bài mới:
HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
GV cho HS nêu nội dung tranh
GV nhận xét : biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành, đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. 
- Trong trường hợp nào cần nói xin lỗi 
-Nên đáp lại lời xin lỗi người khác với thái độ như thế nào ?
Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
-GV cho HS 1 có thể nói khác với SGK
-Cho nhiều HS thực hành nói đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c, d 
-Với tình huống b:
-Với tình huống c:
-Với tình huống d:
GV nhận xét
Bài 3:Các câu dưới đây tả con chim gáy .Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn:
-Thứ tự các câu như sau:
Câu b- Câu a - Câu d - Câu c
HĐ2.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hằng ngày. 
4HS 
HS nêu yêu cầu bài tập- HS quan sát 
Tranh - đọc thầm lời nhân vật
-Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn bên trái , vội nhặt vở xin lỗi bạn. Bạn này trả lời: “ Không sao”
-2-3 cặp HS thực hành: 1em xin lỗi - em kia đáp lại
-Khi làm điều sai trái, không phải với người khác,  Nói lời xin lỗi với thái độ chân thành; đáp lại xin lỗi lịch sự, nhẹ nhàng 
-HS đọc đề -1HS nêu tình huống..
VD: Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.
-Xin mời/ Mời bạn/ Bạn cứ đi
HS thực hành nói đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c, d 
- b: Không sao/ Có sao đâu/ Bạn chỉ vô ý thôi mà. 
- c: Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé!/ Cái áo mình mới mặc hôm nay đấy. 
- d: Không sao. Mai cũng được mà. / Mai cậu nhớ nhé. ! 
HS đọc đề - 1 HS đọc các câu tả chim gáy
HS làm vở bài tập - Đọc lại đoạn văn làm ở vở
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. 
 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về chim chóc; biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. 
- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm phẩy.
-Làm BT vở thực hành TV Tuần 22 - tiết 2.
 ******************************
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 21.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 22
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 21.
Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
3.Kế hoạch:
- Duy trì tốt các nề nếp lớp.
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
- Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
- Những điều cần thực hiện trước và sau thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán.
 **************************** 
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
(Từ ngày 24 / 1 đến 11 / 2 /2011)
Cách ngôn : “ Ngày nay học tập ; ngày sau giúp đời ”
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
24/1
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Một trí khôn hơn trăm 
Một trí khôn hơn trăm 
Kiểm tra định kì, GHKII
NGLL
LTV
Giáo dục an toàn giao thông 
L/tập: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Luyện đọc bài TĐ –T22.
BA
 25/1
Toán
Chính tả
K/C
Phép chia
Một trí khôn hơn trăm trí  Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
TƯ
 9/2
Tập đọc
Toán 
T/viết
Cò và Cuốc
Bảng chia 2
Chứ hoa S
NĂM
10/2
Toán
L.T-câu
Chính tả
 Một phần hai
TN về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Cò và Cuốc
SÁU
11/2
Toán
T. L.văn
Luyện tập
Đáp lời xin lỗi, tả ngắn về loài chim 
L/toán
L.T/Việt
H.Đ.T.T
Luyện tập tổng hợp
LT: TN về loài chim chóc. Dấu chấm, dấu phẩy 
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc