Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2009

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2009

I/ MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Đọc.

•-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

•-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

•Hiểu : Nghĩa nhgĩa các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa truyện – khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
•-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
•Hiểu : Nghĩa nhgĩa các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa truyện – khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 3'
-Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài Thời gian biểu và TLCH :
-Thời gian biểu giúp chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : 60'
Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
Hỏi đáp : 
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
-Con rắn đó có gì kì lạ ?
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
-Thái độ của anh chàng ra sao ?
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 4-5-6.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được.
-Đọc từng câu.
-Đọc cả đoạn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài.
-Hỏi đáp :
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : 2'
-Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Đàn gà mới nở.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Để nhớ các công việc và làm một cách tuần tự
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-Tìm ngọc.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn 1-2-3)
- Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương.
-Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5-6 . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Đọc bài.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi 
**********************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
•-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Giảm bài 
2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng phụ, que tính
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 3'
- Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : 30'
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
 Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 = ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Nhận xét.
-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27,
 100 – 42.
.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
 -Tóm tắt .
Lớp 2A : 48 Cây
Lớp 2B : 12 cây. 
 ? cây
chấm vở ,nhận xét
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 -GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :1' Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp 
bảng con.
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm miệng
-Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-4 em trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
.
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
-Điền số thích hợp vào c .
-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
85 - c = 85
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Hoàn thành bài tập.
*******************************
THỦ CÔNG
GẤP CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I/ MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe.
3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :3'
- Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 30'
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
-Mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ?
-Giáo viên hướng dẫn gấp.
-Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227)
-Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
-Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố : 1'
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò .
-Gấp cắt dán BBGT chỉ chiều xe đi.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
 -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe.
-Quan sát.
-Nhận xét : Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau.
-Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh.
-Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
-Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
****************************************
 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.giảm phần b,d bài 3 ,bài 5
2. Kĩ năng : Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng phụ, que tính.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 3'
-Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49 39 + 16 - 27
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : 30'
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện phép tính :
 90 – 32, 56 + 44, 100 - 7.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Viết bảng :
17 - 3® c - 6® c
-Điền mấy vào ô trống ?
-Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện từ đâu ?
-Viết : 17 – 3 – 6 = ?
-Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. –Nhận xét,.
 ... c.
2.Kĩ năng : Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc.
 3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Học bài hát: Bà còng đi chợ.
-Giáo viên hát mẫu.
-Tập từng câu cho HS,cả bài.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi.
Mục tiêu : Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
Hoạt động 3 : Trò chơi âm nhạc.
Mục tiêu : Biết chơi trò chơi âm nhạc.
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
- Hs lắng nghe
-Tập hát
-Quan sát. 
-Các em ngồi thành vòng tròn, cho 1 em ra ngoài, GV đưa vật nhỏ cho em A giữ. Tất cả cùng hát, em khác đi tìm.
-Ôn lại các bài hát đã học.
************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng.
•- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 3'
 Tính 36+36 100-2 45+45 
Nhận xét 
2.Dạy bài mới : 30'
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng.
-Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó la hình nào ?
- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?
-Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
-Có bao nhiêu hình tứ giác ?
-Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ?
-Tổ chức trò chơi “Thi tìm hình”.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
-Yêu cầu HS thực hành vẽ.
-Phần b thực hiện tương tự.
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
-3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ?
-Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
-Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ?
-Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thẳng hàng ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ.
-Hình vẽ được là hình gì ?
-Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 1'
- Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
-Làmbảng.
 36 100 45
 +36 -2 +45
 72 98 90
-Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
-Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
-Có 2 hình tứ giác, hình b, c.
-Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g.
-2-3 em nhắc lại kết quả.
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
-Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm.
-Học sinh vẽ vào vở BT.
-HS làm tiếp phần b.
-Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-3 điểm A,B,E thẳng hàng.
-3 điểm B,D,I thẳng hàng.
-3 điểm D,E,C thẳng hàng.
-Thực hành kẻ đường thẳng.
-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
-Hình ngôi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
-Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học.
************************************
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU 
1.Kiến thức :
•- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
•- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec.
2.Kĩ năng :Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : 
- Giáo dục học sinh biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : bảng phụ Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 3'
 Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới 30'
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Tập chép.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV cho HS chọn bài tập a hoặc b.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308)
3.Củng cố : 1'
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
-Tìm ngọc.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya
-Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ..
-Cúc . Cúc  cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ..
-Dấu ngoặc kép.
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, 
nguy hiểm lắm.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm nháp.
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
-Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm.
-Cả lớp làm vớ bài tập..
-3 em lên bảng thi làm nhanh.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
****************************************
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
 •- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : bảng phụ. Tranh minh hoạ bài 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 3'
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : 30'
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Ôi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ).
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố :1'
- Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
-Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
-Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
-Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám 
ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-4 em làm giấy khổ to dán bảng.
-Sửa bài
-Hoàn thành bài viết.
************************************
Thể dục.
Bài : 34 * Trò chơi Vòng tròn
* Trò chơi Bỏ khăn
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Ôn 2 trò chơi:Vòng tròn và Bỏ khăn.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động,đúng luật.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại..đứng
Thả lỏng :
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình chơi
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
*************************************
Sinh hoạt lớp
TUẦN 17
I/ MỤC TIÊU:
- Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 18.
II Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động của tuần 17
* Gọi lần lượt từng học sinh mắc nhiều lỗi trong tuần tự nhận xét bản thân.
- Nề nếp ra vào lớp: các em đã thực hiện tốt. Đặc biệt lớp đã kiểm tra được vệ sinh của các bạn và đồng phục của các bạn trước khi vào lớp. Đó là những việc cần phát huy.
- Nề nếp xếp hàng ra vào hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chóng xếp hàng, tập TD nghiêm túc. Cần phát huy.
- Nề nếp ôn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc.
- Nề nếp chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp: các tổ trưởng nhận xét dựa vào sổ theo dõi. 
- Nề nếp học trong lớp: lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu của cô giáo. Tuy nhiên một số bạn còn chậm chạp hơn cần cố gắng.
2. Phương hướng tuần 18:
- Thi cuối học kỳ 1
- Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở các tuần trước.
- Khắc phục những tình trạng lười học bài, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp...
- Thi dành nhiều điểm mười giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 TUAN 17 GDBVMT.doc