Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28

Đạo đức

 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)

I. Mục tiêu : HS hiểu:

 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .

 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .

 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .

 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .

II . Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )

 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )

 -Vở bài tập

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ hai/ 22/3/2010 
 Đạo đức 
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu: 
 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) 
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập 
III .Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
 + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? 
 -GV nhận xét đánh giá . 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
 + Tranh vẽ gì ?
 + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
 + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao 
 Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
 - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) 
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 
3 . Củng cố dặn dò :
 + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
 + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Lịch sự khi đến nhà người khác
 - 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học .
 -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập .
 - HS trả lời theo cảm nhận .
- Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Những việc cần làm : 
 +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
 +Đưa người khieếm thị qua đường .
 + Vui chơi với bạn khuyết tật .
 - Những việc không nên :
 + Trêu chọc người khuyết tật .
 + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không .
 - Một số HS trả lời .
Toán
ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN
I. Mục tiêu: 
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số trịn trăm, biết cách đọc, viết các số trịn trăm.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -10 hình vuông biểu diễn đơn vị.
 -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
 -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100.
 -Bộ số bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(3’)
(27’)
(5’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
 - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
 + Có mấy đơn vị ?
 - GV gắn tiếp 2, 3  10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
 + 10 đơn vị còn gọi là gì ?
 + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
 - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục
 + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
 + 10 chục bằng bao nhiêu ?
 - GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :
 + Giới thiệu số tròn trăm .
 - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000.
 + Có mấy trăm ?
 - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
 - GV gắn 2 hình vuông như trên .
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.
 - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
 - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 ,  , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 ,  , 900
 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
 Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
 - GV gắn lên bảng 10 hình vuông :
 + Có mấy trăm ?
 - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn
 - GV viết bảng : 10 trăm = 1000
 - GV gọi HS đọc và viết số 1000.
 + 1 chục bằng mấy đơn vị ?
 + 1 trăm bằng mấy chục ?
 + 1 nghìn bằng mấy trăm ?
 * Hoạt động 2:Thực hành :
Bài 1 :
a. Đọc và viết số
 - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
 - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
 - Nhận xét .
3 . Củng cố dặn dò: 
 + 1 chục bằng mấy đơn vị ?
 + 1 trăm bằng mấy chục ?
 + 1 nghìn bằng mấy trăm ?
 -Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn 
-Về nhà xem trước bài: “ SO sánh các số tròn trăm”.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
 - HS nhắc.
 - Có 1 đơn vị.
 - Có 2 , 3 ,  , 10 đơn vị.
 - Còn gọi là 1 chục.
 -Bằng 10 đơn vị.
 -1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ;  ; 10 chục = 100 .
 -10 chục = 100
-Có 1 trăm
 -Có 2 trăm.
 - HS lên bảng viết các số tròn trăm 
 - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
 - HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900
 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục 
 1 nghìn = 10 trăm 
- HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn .
- HS thực hiện chọn hình sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- 2 HS trả lời .
 - HS lên bảng viết 
Tập đọc 
KHO BÁU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(2’)
(35’)
(35’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
2 . Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
Tiết 1
* Hoạt động 1: Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
-Đọc từng câu 
* Hướng dẫn phát âm:
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn 
GV hướng dẫn đọc và đọc .
 -Đọc từng đoạn .
- GV theo dõi uốn nắn.
Luyện đọc câu văn dài 
+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
 + Hão huyền là thế nào ?
 + Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
- Thi đọc từng đoạn . 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
 -Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
Tiết 2
* Hoạt động 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài -Gọi HS đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Em hiểu thế nào là kho báu ?
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc * Hoạt động 3. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
 3 . Củng cố dặn dò : 
+ Qua câu chuyện em hiểu 
Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 - HS đọc từ khó :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng .
 - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng .
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc ngắt nhịp:
 - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời 
 -Ý nói đầy đủ .
 -Là không có thực .
 -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . 
 -HS đọc câu văn dài .
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
 - 1 HS đọc bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Là chỗ cất giữ nhiều của quí .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu .
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . 
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
- HS trả lời . 
 Thứ ba/ 23/3/2010 
Chính tả 
 KHO BÁU
I Mục tiêu
- Chép chính xc bi CT, trình by đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2); BT(3) a / b, 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(3’)
(30’)
(2’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
* Luyện viết :
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
 - GV chốt lại và  ... òng thơ viết như thế nào ?
 - GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
 -GV đọc bài lần 2 .
Thực hành viết chính tả:
 - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài viết.
 - Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x . 
 - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
 - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
 - GV nhận xét sửa sai . 
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
 -Tiếp theo số 8 .
 -Quả đã đến lúc ăn được .
 -Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
 Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
 - GV yêu cầu đọc bài thơ.
 - Tìm ra các tên riêng trong bài .
 +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
 -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con .
 -GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính tả.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả đào”
 -3 HS lên bảng làm bài tập .
 - HS1 viết : búa liềm.
 - HS2 viết : thuở bé.
 - HS3 viết : quở trách . 
 -HS theo dõi .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
 -Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược Ngọn dừa : như người biết giật đầu gọi trăng . Thân dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất . Quả dừa : như đàn lợn con , như những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó và sau đó viết bảng con:
 Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ và câu 8 chữ.
- Đoạn thơ có 8 dòng.
 - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
 - Dòng thứ hai có 8 tiếng.
 -Phải viết hoa.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài vào vở .
 - HS dò bài, sửa lỗi .
 -HS đọc yêu cầu .
 - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
 s : sắn, sim, sung, si, sen ...
 x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . 
 -số chín
 -chín 
 -thính 
 -2 HS đọc .
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . 
 -Phải viết hoa .
 -HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở bài tập . 
Ngày soạn : 24/3/2010
Ngày dạy : thứ sáu /26/3/2010	
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3)
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ SGK.
 -Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(2’)
(30)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS .
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài. Ghi tựa .
 * Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
 - GV treo tranh lên bảng .
 - GV gọi HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
 - GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
 - GV đọc bài “Quả măng cụt”.
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài.
 - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật)
 - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
 +Quả măng cụt có hình gì ?
+ quả to bằng chừng nào ?
 + Quả măng cụt có màu gì ?
 +Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
 + Ruột quả măng cụt có màu gì ?
 + Các múi như thế nào ?
 + Mùi vị măng cụt ra sao ?
 -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
 -Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
 - GV yêu cầu HS làm bài viết.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
 -GV nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò : 
 +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
 - Nhận xét tiết học.
 -HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm mẫu.
 + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
 -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn .
 -HS đọc yêu cầu .
 - HS thực hành VD :
+ HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
 + HS 2 : Hình tròn như quả cam.
 + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
 + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
 + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2 : Cuống nó to và ngắn  
-HS thực hành hỏi đáp . 
 -HS đọc yêu cầu .
-Lớp làm vào vở . 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
 -HS trả lời câu hỏi .
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 200.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 :>, < , = ?
Bài 5 : Số ?
 -GV nhận xét .
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm ?
 - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
 - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập:
 Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Gọi HS làm miệng .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Số .
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110, 
 - GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố dặn dò:
 - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
 - Chuẩn bị bài học tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
+150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170 
+100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 .
-Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
 -HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
 -HS đọc các số từ 101 đến 110 .
 - HS đọc yêu cầu . 
 - HS làm miệng .
 -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
 -3 HS đọc dãy số .
- Vài HS đọc lại.
Thủ công
 LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2)
I. Mục tiêu : 
 -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm đồng hồ.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(2’)
(30’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra dụng cụ học tập.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
 -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay .
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay 
* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:
 - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ .
* Trưng bày sản phẩm :
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 
3 . Củng cố dặn dò:
 + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
- Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay” 
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -2 HS nhắc lại .
 -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay .
 -HS trưng bày sản phẩm .
-2 HS nêu .
Kể chuyện
 KHO BÁU
I. Mục tiêu : 
- Dựa vo gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1)
-HS kh, giỏi biết kể lại tồn bộ cu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(1’)
(30’)
(4’)
1 .Kiểm tra bài cũ : Soát đồ dùng học tập.. 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Hướng dẫn kể chuyện :
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
 Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung.
 - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn 
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 +Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? 
 + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
 -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
3 . Củng cố dặn dò: 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
 -Hai vợ chồng chăm chỉ .
 -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
 -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
 -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng 
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
 -HS trả lời .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUAN28.doc