Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

TUẦN 13

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

TIẾT 1, 2: TẬP ĐỌC

BƠNG HOA NIỀM VUI (tiết 37,38)

I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tám lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

*GD KNS: Thể hiện sự cảm thơng ; Tự nhận thức về bản thn

II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1, 2: TẬP ĐỌC
BƠNG HOA NIỀM VUI (tiết 37,38)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tám lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
*GD KNS: Thể hiện sự cảm thơng ; Tự nhận thức về bản thân
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: Hát
2 .Kiểm tra bài cũ: “Mẹ”
HS đọc thuộc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Bông hoa niềm vui”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
+ Giọng người kể: thong thả
+ Giọng Chi: cầu khẩn
+ Giọng cô giáo: dịu dàng trìu mến
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trước lớp
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
Yêu cầu 1 số HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.//Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Ị Tình cảm của Chi dành cho bố
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Khi biết vì sao Chi cần hái hoa cô giáo đã nói gì?
+ Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối vơí bố làm cho cô giáo cảm động
Gọi HS đọc đoạn 4
+ Theo em bạn Chi có những đức tính đáng quý nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Nhận xét và tuyên dương.
*GDKNS: Em đã làm gì để tỏ lịng hiểu thảo với cha mẹ?
Củng cố – Dặn dò: 
Em thích nhân vật nào? Vì sao
GV chốt lại, gdhs
Ị GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
Luyện đọc thêm
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
HS đọc thuộc và TLCH
HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc (3,4 lượt)
HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
Thảo luận nhĩm
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- HS luyện đọc lại bài
Trình bày ý kiến cá nhân
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 3: TỐN
 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 (tiết 61)
I. MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2) ; Bài 2 (3 phép tính đầu) ; Bài 3 (a,b) ; Bài 4.
 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:-1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập 
- Ghi bảng: Đặt tính rồi tính
 33 – 26 73 – 49 63 – 15 43 – 9 
Nêu cách đặt tính và tính
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 14 trừ đi một số 14 – 8 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
GV gắn bài toán: Có 14 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Ta bớt 4 que tính rồi bớt thêm 4 que tính nữa vì 4 + 4 = 8
Yêu cầu HS đặt tính 14
 - 8
 6
Tương tự yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính còn lại
GV ghi bảng:
14 – 5 = 9 14 – 8 = 6
14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 
 - Hướng dẫn HS học thuộc
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 : (cột 1,2)
8 + 6 = 6 + 8. Vậy khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?
* Bài 2:
GV nhận xét chốt kết quả đúng : 8 ; 5 ; 7
* Bài3(a,b): Đặt tính rồi tính
 14 và 5 14 và 7 
- GV chấm, chữa bài
* Bài 4: 
 Tóm tắt:
 Có	: 14 quạt điện
 Bán	: 6 quạt điện
 Còn	 : quạt điện?
Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố: nhắc lại bảng trừ 14 trừ một số
- Y/ c HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số
- Chuẩn bị : 34 – 8
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
Nhận xét
HS quan sát
HS thực hiện
HS nêu
- HS thực hiện
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
Đọc đồng thanh, dãy, nhóm tổ cá nhân
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, sửa chéo
Không thay đổi
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm nêu ngay kết quả.
- HS nxét
- HS làm 3 phép tính đầu.
2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ
	 Giải:
 Số quạt điện còn lại là:
 14 – 6 = 8 (quạt điện)
	Đáp số: 8 quạt điện
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
BƠNG HOA NIỀM VUI (tiết 13)
I. MỤC TIÊU: -Biết kể đoạn mở đầu cau chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung doạn 2 , 3 (BT2) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn, tranh, 3 bông cúc xanh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Sự tích cây vú sữa”
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Bông hoa niềm vui”
* BT1:
Hướng dẫn HS kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
GV huớng dẫn kể lần 1 theo đúng trình tự
GV lưu ý HS không cần kể đúng từng chữ trong sách
GV huớng dẫn HS kể theo cách thứ 2 (đảo vị trí các ý của đoạn)
GV lưu ý HS: ý ở đầu đưa ra sau, y ở sau đưa ra trước. Để các ý nối tiếp nhau cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý.
*Kể theo nhóm
*Kể trước lớp
GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương
* BT 2:
Yêu cầu HS quan sát 2 tranh nêu ý chính
Tổ chức HS kể trong nhóm
Cho 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp.
Nhận xét, tuyên dương nhóm
* BT 3:
Kể lại đoạn cuối, tuởng tượng thêm lời cảm ơn của bố
- - Cho nhiều HS kể nối tiếp nhau đoạn cuối. 
- GV nxét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò 
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
Chuẩn bị: “Câu chuyện bó đũa”
Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể từng đoạn
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS kể mẫu đoạn 1
2, 3 HS kể lại
1 HS kể 
2, 3 HS kể
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn.
1 HS đọc yêu cầu
HS nêu
HS kể trong nhóm
Thực hiện
Nhận xét
Thi đua mỗi dãy 1 HS
HS thực hiện
HS kể nối tiếp
Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể sáng tạo
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:...
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: TỐN
34 - 18( tiết 62)
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 3 ; Bài 4.
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “14 trừ đi một số 14 – 8 ” 
- GV yêu cầu HS đọc bảng 14 trừ đi một số.
GV nhận xét
3. Bài mới: “34 – 8 ”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính
Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính
3 4
 - 8
 2 6
 Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1: (cột 1,2,3) 
- GV nxét, sửa: 94 64 72 53
 - 7 - 5 - 9 - 8
 87 59 63 45 
* Bài 2: ĐC
* Bài 3:Gọi HS đọc bài toán 
Hỏi : + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn tóm tắt.
Tóm tắt
Nhà Hà : 34 con .
Nhà Ly ít hơn : 9 con .
Nhà Ly :  con ?
GV chấm và sửa bài.
* Bài 4: Tìm x 
- Y/ c HS phát biểu quy tắc tìm số hạng, SBT
GV nhận xét và sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò 
- Sửa lại các bài toán sai, làm các phần còn lại.
- Chuẩn bị bài: 54 – 18
Hát
3 HS đọc.
HS tự nêu, thực hiện phép tính
* 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vài HS nhắc lại cách tính.
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
HS sửa bài
- 2, 3 HS đọc
Nhà Hà nuôi 34 con gà, nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà 9 con gà.
 nhà bạn Ly nuôi bao nhiêu con gà.
- HS làm vào vở toán,1 HS giải bảng phụ
Bài giải
Số gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25(con)
Đáp số: 25 con gà.
HS nêu cách tìm số hạng và cách tìm số bị trừ.
- HS l ... ng của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 54 - 18 
Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập. 
	* Bài 1:
Thi đua: GV nêu phép tính, HS tính nhẩm, nêu kết quả bằng số trên thanh cài.
 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5
 14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2(cột 1,3): 
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
	* Bài 3a: Tìm x.
Xác định tên gọi của x.
Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
Cả lớp thực hiện vào vở.
	* Bài 4:
GV chấm và sửa bài.
Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
Về làm VBT.Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
Hát
HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu.
Chia lớp thành 2 đội.
HS thực hiện.
HS nxét, sửa
HS thực hiện.
 84 74 62 60
 _ 47 _ 49 - 28 - 12
 37 25 34 48
HS đọc yêu cầu
HS nêu.
HS nêu.
HS làm bài.
 a) x - 24 = 34	
	 x = 34 + 24
	 x = 58
- HS đọc đề rồi tự làm vào vở
 Giải:
 Số máy bay có là:
 84 – 45 = 39 (máy bay)
 Đáp số: 39 máy bay
HS nghe.
- Nxét tiết học.
Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
 QUÀ CỦA BỐ ( tiết 39)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ đúng hơi ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Qua câu viết của tác giả “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” giúp HS hiểu được ý : có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình cảm yêu thương của bố dành cho các con 
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bông hoa niềm vui”
Gọi HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
Gọi HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi
Nhận xét, cho điểm
Bài mới: “Quà của bố”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu
Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
Hoạt động 2:Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu 
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài.
* Đọc đoạn trước lớp:
GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến mắt thao láo
Đoạn 2: Phần còn lại
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
Hướng dẫn đọc câu dài
Yêu cầu đọc các từ chú giải
* Đọc đoạn trước lớp:
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc:
Cho HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Hoạt động3: Tìm hiểu nội dung
Cho HS đoạn 1.
+ Quà của bố đi câu về có nhũng gì?
+ Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
+ Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”?
+ Những từ, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
+ Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con cảm thấy giàu quá?
+ Em hiểu câu “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!” ý nói gì ?
Ị Những món quà của bố tuy đơn sơ nhưng chứa đầy tình cảm yêu thương của bố dành cho các con
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Tổ chức HS thi đua đọc 1 đoạn hay cả bài
GV nxét, ghi điểm
4.Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Há miệng chờ sung”
- Nhận xét tiết học
Hát
HS nêu
Lớp theo dõi
1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS nêu: nhộn nhạo, hoa sen tỏa, quẫy tóc nước, con muỗm, mốc thếch, xoăn
HS đọc từng đoạn 
HS đọc
HS nêu chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc
HS nxét, bình chọn.
1 HS đọc
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối
Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước
1 HS đọc
Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan
HS nêu
Hấp dẫn nhất giàu quá
HS nêu
 có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình cảm yêu thương của bố dành cho các con 
Thi đua 2 dãy đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên
HS nxét.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:...
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: TỐN
15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ (tiết 65)
I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- BT cần làm : Bài 1.
-Rèn HS tính cẩn thận khi làm tính đặt theo cột dọc.
II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán, thẻ phép tính, thẻ toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài 1 / 64
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập các bảng trừ 
à GV ghi 15 – 7.
Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?
Nêu kết quả – Nêu cách làm.
à GV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 – 7 = 8.
Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.
GV theo dõi các nhóm làm việc.
Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Ghi phần kết quả lên bảng.
à Cho HS đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành 
	* Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Nhận xét 
Tuyên dương HS làm bài tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Y/ c HS đọc các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Chuẩn bị: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Hát.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của 
HS nxét
15 – 7
8 que tính.
HS nêu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.
 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 
 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 
 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 
 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. Vài HS lên bảng làm.
 15 16 17 14 20
 _ 9 _ 7 _ 9 - 6 - 8
 6 7 8 8 12
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH (tiết 13)
I. MỤC TIÊU: -Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
*GDKNS: Tự nhận thức về bản thân ; Thể hiện sự cảm thơng.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC PP/KTDH: Đĩng vai ; Trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi điện .GV yêu cầu HS thực hiện thao tác khi gọi điện thoại theo 2 tình huống ở bài tập 4.
3. Bài mới: Kể về gia đình.
	* Bài 1: (miệng)
GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
+ Anh chị làm nghề gì?
+ Em học lớp mấy? Trường nào?
+ Tình cảm của em đối với gia đình?
Ị Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.
	* Bài 2:
GV lưu ý HS:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1. 
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
GDKNS: Em đã làm gì để giúp đỡ những người than trong gia đình?
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
Thảo luận nhĩm
HS đọc.
HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)
Lần lượt kể cho nhau nghe.
4 – 5 HS thi kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở.
Vài HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
Trình bày 1 phút
HS nghe.
Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
 QUÀ CỦA BỐ (tiết 26)
I. MỤC TIÊU: -HS nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bông hoa niềm vui 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nối dối.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Quà của bố 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
* GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Bài viết chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu câu ta viết như thế nào?
+ Câu nào có dấu 2 chấm?
GV ghi bảng từ khó viết: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, tóc nước.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
* GV đọc lần 2
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV đọc câu - cụm từ cho HS viết bài
GV theo dõi uốn nắn.
* GV đọc cho HS dò bài
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
 	* Bài 2:
Tổ chức HS thi đua: Điền vào chổ trống iê hay yê
Tuyên dương.
 * Bài 3b:
- Y/ c HS làm nhóm
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sện, cá chuối.
4 câu.
Viết hoa.
HS tìm và trả lời.
HS viết bảng con. 
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
HS dò bài
Sửa lỗi chéo vở.
Đại diện các nhóm thi đua tiếp sức.
 Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
HS nêu y/ c.
HS làm nhóm.
+ luỹ, chảy, vải, nhãn
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:...
TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ( GV bộ mơn dạy )
TIẾT 5: THỂ DỤC
 ( GV bộ mơn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 13.doc