Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm học 2013

TUẦN 10

Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013

Chào cờ

NHÀ TRƯỜNG NHẬN XÉT __________________________________________________

Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiêu .

- Ngắt , nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .

- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu , sự quan tâm tới ông bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình

II. Đồ dùng dạy học .

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc .

 

doc 45 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu .
- Ngắt , nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu , sự quan tâm tới ông bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình 
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học .
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét tiết kiểm tra 
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm “ Ông bà ” và giới thiệu bài .
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải .
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ .
 ngày lễ , lập đông, rét, sức khoẻ
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
 Bố ơi , / sao không có ngày của ông bà , / bố nhỉ ? // ....
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu giọng đọc ?
- HS đoạn có câu khó .
- Đọc và nêu giọng đọc .
+ Giọng Hà : hồn nhiên .
+ Giọng bố : tán thưởng .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
- Đọc đồng thanh đoạn 2 , 3 . 
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài .
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
+ Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
+ Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
+ Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
+ Sáng kiến của bé Hà cho thấy tình cảm của em đối với ông bà như thế nào ?
 * Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
- Gọi HS đọc đoạn 2 , 3 và trả lời câu hỏi :
+Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì
+ Kính trọng và yêu quý ông bà .
- Chú ý .
+ Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
+ Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
+ Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
+ Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
+ Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
+ Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".?
* Liên hệ giáo dục .
+ Tình cảm của các em dối với ông bà mình như thế nào ?
+ Nêu nội dung ?
+ Vì Hà rất yêu ông bà.
+ Luôn kính yêu ông bà , quan tâm đến ông bà ...
+ Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu , sự quan tâm tới ông bà 
c. Luyện đọc lại .
- Đọc phân vai ( 2 , 3 nhóm)
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
3. Củng cố , dặn dò .
+ Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện ?
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
+ Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
__________________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x= b ( với a, b là các số có không quá 2 số )
- Biết giải bài toán có một phép trừ .
- Các bài tập cần làm bài 1 , 2( cột 1 , 2 ) , 4 , 5 .
II.Đồ dùng .
- Bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
+ Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS làm bảng.
x + 8 = 17
6 + x = 14
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a. x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
+ Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- HS trả lời.
- HS làm và chữa bài.
- Cho HS làm các phần còn lại.
- GV nhận xét .
*Bài 2 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm miệng và nêu kết quả .
+ Tính nhẩm
- Làm miệng và chữa bài.
 9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
 * Củng cố cách tính nhẩm và khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ bằng số hạng kia.
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
*Bài 3 . 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn tương tự bài 2.
- Tính
10 – 1 – 2 = 7
10 – 7 = 3
* Củng cố cho HS cách tính nhanh 
10 – 3 = 7
*Bài 4 . 
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài , lớp giải vào vở .
- HS đọc .
+ Nêu .
- Làm vở và chữa bài .
Bài giải.
- HS khá nêu câu trả lời khác.
* Củng cố cách giải toán có lời văn.
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
*Bài 5 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả , giải thích .
+ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
- Làm và nêu kết quả .
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
- HS khoanh vào câu C
3. Củng cố , dặn dò .
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu
từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm , dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu .
- Tìm đươc một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng BT1 , BT2 ,xếp đúng từ chỉ người trong gia đình họ hàng vào 2 nhóm họ nội , họ ngoại.( BT 3)
- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống. ( BT 4 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bài 1: (Miệng)
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài và tìm .
- GV viết nhanh lên bảng :
 ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít
+ Tìm từ chỉ người trong bài: Sáng kiến của bé Hà.
- HS mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng rồi đọc.
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Kể thêm các từ chỉ người.
- Cho HS làm và chữa bài.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú
- Nhận xét và cho HS đọc các từ vừa tìm được .
bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít
*Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp vào nhóm : họ nội , họ ngoại.
+ Họ nội là những người họ hàng về đằng bố hay đằng mẹ ?
+ Đằng bố
+ Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ hay đằng bố ?
+ Đằng mẹ
- Kẻ bảng 3 phần ( 2cột)
- Ghi họ nội, họ ngoại:
- HS 3 tổ lên thi ( 6 em )
*Ví dụ:
+ Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô.
+ Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu, mợ, dì.
- Nhận xét .
+ Các từ vừa tìm được ở bài tập 1 , 2, 3 thuộc chủ đề nào ?
+ Từ ngữ về họ hàng .
*Bài 4 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi HS khá lên bảng .HS khác làm vở BT .
+ Khi nào chúng ta điền dấu chấm ?
+ Khi nào điền dấu chấm hỏi ?
+ Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi .
- HS làm.
 Nam nhờ chị ..... biết viết . Viết xong thư ...
 - Em còn muốn .... nữa không ?
 Cậu bé đáp :
- Dạ có . 
+ Khi kết thúc một câu đơn bình thường .
+ Khi đó là câu hỏi .
+ Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
+ Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố gắng.
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Chính tả ( Tập chép )
Ngày lễ
I. Mục tiêu .
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ
- Làm đúng BT2 ; BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài .
2.2. Nội dung .
a. Hướng dẫn tập chép . 
- GV đọc đoạn chép .
- Gọi HS đọc lại đoạn chép .
+ Đoạn văn nói về điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày .
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
- Nghe , đọc thầm .
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
+ Những ngày lễ .
 - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
+ Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?
+ Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- Cho HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn .
- Nhận xét sửa sai và gọi đọc lại các từ đã sửa .
- Viết bảng con .
 hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- Đọc .
- GV đọc lại bài và cho HS chép bài vào vở
- HS lấy vở viết bài 
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi 
- Chấm bài ( 5 – 7 bài ) , nhận xét 
- HS đổi vở soát lỗi 
b.Bài tập .
*Bài 2 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm vở bài tập TV
- Nhận xét chữa bài.
* Củng cố quy tắc chính tả c/k.
*Bài 3a .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Điền vào chỗ trống c/k 
- HS làm và chữa bài 
*Lời giải: 
Con cá,con kiến, cây cầu,dòng kênh.
+ Điền vào chỗ trống l/n .
- Cho HS làm vở
- Gọi 2 HS lên bảng 
- Làm vở 
- Làm bài và chữa .
 Lời giải: a) lo sợ, ăn no, hoa lan .
- Nhận xét
3. Củng cố , dặn dò.
- GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi 1 số )
- Các bài tập cần làm bài 1 , 3 .
II.Đồ dùng .
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
24 + x = 30
- Nhận xét ,cho điểm 
x + 8 = 19
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài .
2.2. Nội dung .
a. Giới thiệu t ... ng nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang).
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
b. Viết cụm từ ứng dụng .
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà.
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
+ Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước
- GV viết mẫu câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
+Những chữ nào có độ cao 2,5 li
+ I, h, l
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
+ Cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ cái ?
+ Bằng chữ 0
- HS viết bảng con chữ ích vào bảng con .
- HS viết bảng con
* Cho HS viết vở tập viết .
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- Viết bài .
+ 1 dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
+ 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
* Chấm , chữa bài .
3. Củng cố , dặn dò .
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
________________________________________________________________
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu .
- Dựa vào các ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà .
- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài .
2.2. Nội dung .
* Bài 1. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo ý 1.
- Chú ý .
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
+ Nhiều sáng kiến.
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Chọn ngày lễ cho ông bà.
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
+ Vì ông bà chưa có ngày lễ nào cả.
- Gọi kể mẫu đoạn 1
- Nhận xét rút kinh nghiệm .
* Các đoạn khác tương tự.
* Kể trong nhóm.
- HS kể mẫu.
- Làm tương tự .
* Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Gọi HS nhận xét theo tiêu chí .
- Nhận xét.
* Bài 2 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Kể toàn bộ câu chuyện.(HS khá )
- Gọi 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp
- 3 HS 3 nhóm thi kể.
- Chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Luyện toán.
Số tròn chục trừ đi một số.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cách thực hiện các phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.
-Luyện tập cách làm bài toán về nhận dạng hình.
II . Đồ dùng.
- Vở luyện toán.
III.Các hoạt động dạy học.
1 . Giới thiệu bài.
2. Luyện tập. 
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS các bài tập và giao cho HS làm 
* Hoạt động 2 : GV chữa lần lượt các bài tập củng cố sau mỗi bài tập 
*Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng nhóm và vở thực hành .
- Chữa bài .
* Củng cố cách đặt và thực hiện phép tính số tròn chục trừ đi một số.
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS tự làm vào vở luyện toán.
- Chữa bài .
* Củng cố cách tình hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
*Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+ Ta làm thế nào ?
- Chữa bài .
*Củng cố cách giải toán có lời văn.
*Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
+Có bao nhiêu hình tam giác ?
+ Bao nhiêu hình tứ giác?
* Củng cố cách đếm hình cho HS.
3.Củng cố ,dặn dò .
- Ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài sau.
- Tính.
20
-
 8
12
 20 40 70
- - -
 8 6 24
 ____ ____ _____
 12 34 46
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
- Làm vở .
- Chữa bài .
Số bị trừ
50
90
30
60
Số trừ
 3
 7
15
51
Hiệu 
47
83
15
 9
- HS đọc .
+Mai nặng: 30 kg.Linh nặng 28 kg.
+Ai nặng hơn và nặng hơn ?kg
+ Lấy 30 -28 = 2(kg )
-HS làm và chữa.
- HS đọc.
+ 5 hình tam giác.
+ 1 hình tứ giác.
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Bưu thiếp
I. Mục tiêu .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK .
II. Đồ dùng dạy học .
- Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì đã hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS đọc 3 đoạn Sáng kiến của bé Hà 
- Nhận xét cho điểm .
- Đọc .
2. Bài mới .
2. 1. Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a.Luyện đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài .
* Đọc từng câu .
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . 
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải .
- HS chú ý nghe , đọc thầm 
- HS khá , giỏi đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai .
- Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ .
 Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long 
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ .
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ.
- Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó.
- HS đoạn có câu khó .
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh . 
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
- Đọc đồng thanh đoạn 2 , 3 . 
b.Tìm hiểu bài .
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
+ Của cháu gửi cho ông bà.
+ Gửi để làm gì ?
+ Gửi chúc ông bà.
+ Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ?
+ Của ông bà gửi cho cháu .
+ Gửi để làm gì ?
+Để báo tin cho ông bà ,chúc tết cháu.
+ Bưu thiếp dùng để làm gì ?
+ Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
*Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường trên 70).
- Cho HS viêt bưu thiếp. Cần viết bưu thiếp ngắn gọn 
* Luyện đọc lại .
- HS viết bưu thiếp và phong bì rồi đọc.
- Đọc .
3. Củng cố , dặn dò.
- GV nhận xét tiết học 
- Thực hành qua bài.
______________________________________________________
Toán
11 trừ đi một số : 11 - 5
I. Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5 , lập được bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Biết giải toán có lời văn có một phép trừ dạng 11 -5.
- Các bài tập cần làm bài 1( a ) , 2 , 4 .
II. Đồ dùng .
- 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng làm bài 
+ Đặt tính rồi tính .
80 – 17
90 – 2
- Nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập bảng trừ (11 trừ một số).
- Yêu cầu HS lấy que tính .
- Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ 11 que tính.
+ Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, làm thế nào để lấy đi 5 que tính ?
+ Viết 11 - 5 
+ Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ?
+ Thông thường lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 qua tính nữa (1 + 4 = 5).
+ Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ?
+ Còn 6 que tính.
* Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang.
11
5
6
 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 thẳng cột 1 và 5.
- Lập bảng trừ.
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- HS thuộc bảng trừ.
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
b. Luyện tập .
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
*Bài 1 .
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả 
- Tính nhẩm.
- HS nhẩm và nêu kết quả
 a) 9 + 2 = 11
8 + 3 = 11 
 2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
 11- 9 = 2 
11 – 8 = 3
 11- 2 = 9
11 – 3 = 8
-Nhận xét , chốt mối liên quan giữa phép cộng ,phép trừ 
*Bài 2 .
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bảng con , 2 HS chữa bài .
- Tính.
-HS nêu cách cộng ,cách đặt tính .
*Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Cho 3 HS lên bảng. Lớp làm bảng con
- Đặt tính , tính hiệu biết số bị trừ ,
 số trừ .
11
11
11
- Nhận xét ,chữa bài 
* Củng cố cách tính hiệu
7
9
3
4
2
8
*Bài 4 .
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS làm vở ,1 HS chữa bài 
*GV chốt cách giải toán có lời văn.
- Đọc.
+ Nêu .
- Làm vở và chữa bài .
Bài giải.
Số quả bóng Bình còn lại là:
11 - 4 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả bóng
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau .
_______________________________________________________
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc