Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm 2012

TUẦN 29 Thứ hai , ngày 26 tháng 03 năm 2012

 TẬP ĐỌC TIẾT :85

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

- Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

- GDKNS: - Tự nhận thức.

 - Xác định giá trị bản thân.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Những quả đào.

- PP: - Trình bày ý kiến cá nhân.

 - Thảo luận cặp đôi.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai , ngày 26 tháng 03 năm 2012
 TẬP ĐỌC TIẾT :85 
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
- Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
- GDKNS: - Tự nhận thức.
 - Xác định giá trị bản thân.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Tranh : Những quả đào.
- PP: - Trình bày ý kiến cá nhân.
 - Thảo luận cặp đôi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.BÀI CŨ :
- Gọi 3 em học thuộc lòng bài “Cây dừa”
+ Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
+ Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
 2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .
* Đọc đoạn .
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
- Hướng dẫn đọc chú giải SGK.
 nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài .
- HS đọc đoạn1.
+ Người ông dành những quả đào cho ai ? 
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
- GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi .
- Gọi 1 em đọc đoạn 3.
+ Ông nói gì về Xuân ?Vì sao ông nhận xét như vậy ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào, vì sao ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
+ Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
- Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét giờ học
- 3 em học thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Những quả đào
-Theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS luyện đọc .
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu.
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
- Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm.
- Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
-1 em đọc đoạn 3.
- Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .
- HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét.
- 3 nhóm thi đọc theo phân vai.
- 1 em đọc bài.
- Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập đọc bài.
GHI CHÚ
..
TOÁN TIẾT :141 
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết so sánh các số từ 111 đến 200. 
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Đọc , viết các số từ 101 đến 110 mà em đã học .
- Nhận xét,cho điểm.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn bảng số 100 : 
+ Có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ : 
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
- GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới 
thiệu tiếp các số 112 đến 115 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
* Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 2 : 
- Vẽ hình biểu diễn tia số.
- HS làm bài a.
- HS làm bài b,c.
* Bài 3 : 
+ Gọi1 em đọc yêu cầu ?
- Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- Hướng dẫn: 123 . 124 . 
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
- Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123.
+ GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
+ Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ?
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
-Nhận xét, cho điểm.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
+ Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học
- 101.102.103.104.105.106.
107.108.109.110.
-Lớp viết bảng con.
- Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 .
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
- 3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.
 127.135
- Vài em đọc lại các số vừa lập.
- Lớp làm SGK.
- Quan sát tia số.
- Lớp làm SGK.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
 -Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
- Điều đó đúng.
-155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
GHI CHÚ
MÔN : ĐẠO ĐỨC TIẾT : 29
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được 1 số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
- GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đềphù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
 - Kĩ năng thu thập và sử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II/ CHUẨN BỊ :
- Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- PP: Thảo luận nhóm; động não.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ :
- Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
c d/ Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
-Nhận xét, đánh giá.
2 BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 - Giáo viên nêu tình huống :
 Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
+ Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
* Kết luận :
- Chúng ta cần giúp đơ õtất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
HOẠT ĐỘNG 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
* Kết luận : 
- Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
- Nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét tiết học.
-HS làm phiếu.
- đồng ý
-không đồng ý
- đồng ý
- đồng ý
-1 em nhắc tựa bài.
- Chia nhóm thảo luận.
- Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn người bị hỏng mắt tìm cho được nha ... i của một số con vật có trong hình vẽ?
+ Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ?
+ Cho biết chúng sống ở đâu ?
- GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn.
* Kết luận : 
- Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước.
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước.
- Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại.
- Đại diện nhóm báo cáo .
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ?
+ Cần bảo vệ các loài vật này không ?
- Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
* Trò chơi.
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật.
- GV đưa câu hỏi : Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước.Vậït nuôi. Vật sống trong tự nhiên.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh và trả lời trong SGK.
- châu chấu, nai, hổ ..
- Sứa, cá, tôm, chim
- Một số loài vật sống dưới nước.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
Hình 1 : Cua.
Hình 2 : Cá vàng .
Hình 3 : Cá quả.
Hình 4 : Trai/ nước ngọt.
Hình 5 : Tôm/nước ngọt.
Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
- Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn
Loài vật sống ở nước ngọt
Loài vật sống ở nước mặn.
Hoặc :Các loại cá
	Các loại tôm.
	Các loại trai, sò, ốc, hến .
- Báo cáo kết quả.
- Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh.
- Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn.
- Cần bảo vệ tất cả loài vật.
-Trò chơi “Gọi tên con vật”
- Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày:
- Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ.
-Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi trường.
GHI CHÚ
..
TOÁN TIẾT :145
MÉT
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét (m).
 -Biết được quan hệ giữa dm, cm và m.
 -Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét.
 -Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu mét (m)
-Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : 
- Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét.
- GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m.
- Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?
- Giới thiệu 1m bằng 10 dm.
- Viết bảng : 1m = 10 dm
- Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ?
- Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . 
- Viết bảng 1m = 100 cm
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
* Bài 1 : 
+ Yêu cầu gì ?
- Viết bảng 1m =  cm 
+ Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ?
- HS làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 2 : 
- Gọi 1 em đọc đề.
+ Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
+ Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?
- HS làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 3 : 
- Gọi1 em đọc đề ?
+ Cây dừa cao mấy mét ? 
+ Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
+ Bài yêu cầu gì ?
- HS làm bài.
-Nhận xét .
* Bài 4 :
+ Yêu cầu gì ?
- Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần .
- Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm?
+ Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?
+ Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ?
- HS làm bài.
-Nhận xét.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
+ Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
- Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- 2 em lên bảng viết các số : 211.212.213.214.215.216.217.218.219.220.
- Lớp viết bảng con.
- Mét
- Theo dõi.
- HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét
- Đoạn thẳng này dài 1m.
- Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. 
-1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
- Dài 10 dm.
- HS đọc : 1m bằng 10 dm.
- Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.
- HS đọc 1m = 100 cm.
- Nhiều em đọc phần bài học.
- Điền số .
-Điền số 100 vì 1m = 100 cm.
- Lớp làm vở. 
-1 em đọc đề.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- Lớp làm vở 
-1 em đọc 
- Cây dừa cao 8m.
- Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
- Tìm chiều cao của cây thông ?
- 1 HS khá lên bảng giải.
- Viết cm hoặc m vào chỗ trống
 -Hình dung cột cờ trong sân trường.
- Cột cờ cao khoảng 10m.
- Điền chữ m.
- Lớp làm phiếu.
-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
GHI CHÚ
..
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 29
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp:...................................................................................................... - Trang phục:....................................................................................................................... 
 - Chuyêncần:.................................................................................................................... 
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ:......................................................................................... 
 - Thể dục giữa giờ:........................................................................................................... 
 - Vệ sinh cá nhân,lớp:..................................................................................................... 
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ởnhà:................................................................................................ 
 - Chú ý nghegiảng:.......................................................................................................... 
 - Phát biểu xây dựng bài:.................................................................................................. 
 - Đạt nhiều điểmkhá,giỏi:................................................................................................ 
 - Sách vở và dụng cụ họctập:........................................................................................... 
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : ....................................................................................................................... 
.............................................................................................................................................. 
 - Tổ .................................................................................................................................. 
 b Phê bình 
- Cá nhân:............................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................. - Tổ:...................................................................................................................................... 
4/ GV tổng kết , nhận xét chung :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4/ Phương hướng tuần tới : 
 - HS thi đua học tập chào mừng ngày 30 - 4
 - Củng cố duy trì nề nếp, khắc phục khuyết điểm tuần qua .
 - Tiếp tục củng cố, duy trì học tập tốt .
 - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh trường, lớp .
 - Phụ đạo HS yếu kém .
TT kí duyệt :  

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29(1).doc