Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 (chuẩn kiến thức)

Tuần 27

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( T 1 + 2 )

I. Mục đích yêu cầu:

 - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Khi nào “

 - Ôn cách đảm lời cảm ơn người khác.

 - Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi

 - Ôn luyện cách dùng dấu chấm.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài.

 * Giáo viên nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào ? “ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác. Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi. Ôn luyện cách dùng dấu chấm.

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
TẬP ĐỌC:	ÔN TẬP ( T 1 + 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Khi nào “
	- Ôn cách đảm lời cảm ơn người khác.
	- Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi
	- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng để học sinh điền từ trong trò chơi
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài.
	* Giáo viên nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào ? “ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác. Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi. Ôn luyện cách dùng dấu chấm. 
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào ? “
* Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đặt câu văn trong phần a
- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào “
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm ?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh cùng thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.
* Nhận xét
3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời cảm ơn của người khác.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai.
TIẾT 2
4. Trò chơi mở rộng vốn từ về ”bốn mùa “
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau đó đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội đó thắng cuộc.
- Tìm bộ phận mỗi câu dưới đây và trả lời câu hỏi: “ Khi nào ? “
- Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè
- Khi hè về
- Đặt câu hỏi cho phần được in đậm
- Học sinh đọc
- Bộ phận những đêm trăng sáng 
- Bộ phận này dùng để chỉ thời gian
- Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
- Một số học sinh trình bày, lớp theo dõi nhận xét
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
a. Có gì đâu./ Không có gì/
Thôi mà có gì đâu./ Chuyện nhỏ ấy mà, bạn không phải cảm ơn đâu.
b. Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ không có gì đâu ạ !
c. Thưa bác, không có gì đâu ạ ! Cháu cũng thích chơi với em bé mà.
- Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng. Cả lớp cùng đếm từ của mỗi đội
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Tiết 1, 2, 3
Tiết 4, 5, 6
Tiết 7, 8, 9
Tiết 10, 11, 12
Hoa mai
Hoa đào
Vú sữa
Quýt
Ấm áp mưa phùn
Hoa phượng
Măng cụt
Xoài
Vải
Ôi nồng, nóng bức
Hoa cúc
Bưởi, cam
Mãng cầu
Nhãn
Mát mẻ, nắng nhẹ
Hoa mận
Dưa hấu
Giá lạnh, rét mướt
	* Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
5. Ôn luyện cách dùng dấu chấm
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm
* Nhận xét cho điểm
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đồng thầm
- Học sinh làm bài
- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
6. Củng cố - dặn dò
	* Câu hỏi: “ Khi nào “ dùng để hỏi về nội dung gì ? ( Thời gian )
	* Khi đáp lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? ( thể hiện lịch sự, đúng mực )
	* Về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
LTVC:	ÔN TẬP ( TIẾT 6 )
I. Mục đích yêu cầu
	- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ?
	- Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc học thuộc lòng đã học và trả lời một số câu hỏi ở nội dung bài.
	* Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ? và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 
b. Hướng dẫn ôn tập
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào ?
* Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Câu hỏi “ Như thế nào? “ dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần a.
+ Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào? ”
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp 
3. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn dò: Học sinh về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế nào “ và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “ Như thế nào? “
- Câu hỏi” Như thế nào” dùng để hỏi về đặc điểm.
- Học sinh đọc
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
- Đỏ rực
- Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ
- Học sinh đọc
- Trắng xoá
- Trên những cành cây chim đậu như thế nào ?
- Chim đậu như thế nào trên cành cây ?
- Bông cúc sung sướng như thế nào ?
a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết
Cảm ơn ba ạ !
b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn
Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tui tin vui này.
c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố gắng nhiều hơn.
Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.
Tuần 27
TẬP ĐỌC	ÔN TẬP ( TIẾT 7 )
I. Mục đích yêu cầu
	- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao ? ”
	- Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh lên bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học và trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao ? “ ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
b. Hướng dẫn ôn tập
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Vì sao “
* Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu a
- Vì sao Sơn ca khô cả họng ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “ Vì sao ? “
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
* Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a
- Bộ phận nào trong câu được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
3. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Bài tập yêu cầu học sinh đáp lời đồng ý của người khác.
* Tình huống a
* Tình huống b
* Tình huống c
* Nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?
- Sơn ca khô cả họng vì khát
- Vì khát
- Vì khát
- Vì mưa to
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
- Bộ phận vì thương xót sơn ca.
- Vì sao bông cúc héo lả đi.
- Một số học sinh trình bày
b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn ?
- Học sinh thực hành đối đáp theo nhóm đôi.
a. Chúng em rất cảm ơn thầy
Thay mặt lớp, chúng em xin cảm ơn thầy.
b. Chúng em rất cảm ơn cô
Ôi, thích quá ! Chúng em cảm ơn cô
c. Con rất cảm ơn mẹ
Dạ ! Con cảm ơn mẹ
4. Củng cố - dặn dò
	- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
	- Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực
	- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao “ và cách đáp lời đồng ý của người khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 Tuan 27 CKT.doc