Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 26 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 26 (chuẩn)

Tuần 26

Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011

Môn: Tập đọc ( Tiết 76- 77)

Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )

III/ Đồ dung dạy học:

Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 26 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập đọc ( Tiết 76- 77)
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
III/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
2. Bài cu :Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
- Luyện đọc đoạn. 
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm: .........................................................................................
Môn: Toán ( Tiết 126)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
GV cho HS làm bài
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Nxét tiết học
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- Nxét tiết học
* Rút kinh nghiệm: .............................................................................................
.............................................................................................................................	
	Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập đọc ( Tiết 78)
Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:	
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương ( trả lời được các CH trong SGK )
- Ham thích học môn Tiếng Việt
II/ Đồ dùng dạy học:	
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cu: Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu 
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu cóca
c) Luyện đọc đoạn
- Đoạn 1: Sông Hương  trên mặt nước.
- Đoạn 2: Mỗi mùa hè  dát vàng.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc từng đoạn, 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
+ Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 
Hoạt động 3: Lyện đọc lại 
Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài, 
4. Củng cố :
5 Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập GKHII.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Bạn nhận xét. 
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo h d của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoc.
- Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- HS đọc lại bài
Nhận xét tiết học.
 * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................
Môn: Toán ( Tiết 127)
Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cu: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
	 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- GV nxét, sửa bài
Bài 2: Tìm x
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : Gọi HS phát biểu tìm số bị chia
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.
- Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-HS tự viết
 6	 :	 2	= 3
Số bị chia	Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2. 
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
 X : 2 = 3 x : 3 = 2
 X = 3 x 2 x = 2 x 3
 X = 6 x = 6 .
- HS đọc bài.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
 - HS phát biểu
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................
Môn: Chính tả( Tiết 88)
Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức  ... biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
- 2 HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................
Môn: Chính tả - nghe viết( Tiết 89)
Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
- Rèn viết sạch, đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cu : Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
Gv đọc cho Hs viết 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố :Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi 
5.Dặn dò: HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Hs viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
-Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-HS tìm tiếng: 
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
 * Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................	
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Môn: Tự nhiên – Xã hội ( Tiết 26)
Bài: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu: - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
- Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn
 NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 1) TTCC: TỔ 1 + 2
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát bài Quả 
2. Bài cu: Một số loài cây sống trên cạn.
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Nĩi tn v nu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Hết giờ thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN 
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
- GV nxét, chốt
Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.
* Hình thnh kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdục liên hệ HS
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
- HS trả lời. 
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS dừng thảo luận.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
 Trả lời: 
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
 - HS liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................
Môn: Tập làm văn ( Tiết 26)
Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống đơn giản
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cu : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống 
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 2
-Treo bức tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay. 
4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................	
Môn: Toán ( Tiết 130)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
- Bài tập cần làm : 2, 3,4	
- Ham thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cu : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: ND ĐC
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố :GV tổng kết, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét 
- HS làm vở
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS xnét, sửa bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................	
Môn: Kể chuyện( Tiết 26)
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:	
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện .
III. / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cu: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
b) Kể lại câu chuyện theo vai (HS kh, giỏi)
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố : 
5 Dặn dò :HS về nhà kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: 
Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.
 Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động trong tuần:
Phương hướng tuần tới
II/ Nội dung sinh hoạt:
Lớp trưởng lên báo cáo các hoạt động diễn ra trong tuần 26.
Về học tập: 
Về lao động 
Về vệ sinh
Công tác khác
Giáo viên và cả lớp nhận xét, tuyên dương.
III/ Phương hướng tuần 27:
 	Duy trì tốt nề nếp học tập
Ổn định sĩ số
Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 26 quy tvo.doc