Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 4

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 4

I.MỤC TIÊU:

 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: loang choạng, ngượng nghịu, ngã phịch, đầm đìa.

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ mới: bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(trả lời được các CH trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh. Bảng phụ ghi câu cần LĐ.

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 4
 Ngày 22/ 9/ 2008
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU:
 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: loang choạng, ngượng nghịu, ngã phịch, đầm đìa.
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ mới: bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh. Bảng phụ ghi câu cần LĐ.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
A.Kiểm tra Bài cũ: (3’) Gọi bạn
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
- Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui?
- Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt?
- Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
 - Giải nghĩa từ mới:
 - LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nêu nội dung bài thơ?
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Vì vậy/ mỗi lần câu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ngã phịch xuống đất.//
 + Rồi vừa khóc/ em vừa chạy đi mách thầy.//
 + Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm !//
- bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
Tiết 2
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
v Hoạt động: 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 a.Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
 b.Điều gì khiến Hà phải khóc?
 c.Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
 d.Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
v Hoạt động 3: : luyện đọc lại:( 15’)
 GV cho HS thi đọc rõ lời nhân vật trong 
- Hát
- “Aí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã. Cậu ta kéo mạnh bím tóc, làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc.
- Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà.
- HS TLN chọn các bạn để thi đọc rõ lời nhân vật( người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà, 1 số bạn gái)
- Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm đọc đúng và hay.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)
 - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? - Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? (Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.)
MÔN: TOÁN
Tiết 15: 29 + 5
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 
 -Biết số hạng ,tổng
 -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 - Rèn tính đúng, đặt tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 2 bó que tính và 14 que rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (bỏ cột 3, 4 bài 1; câu c bài 2)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’) 9 cộng với 1 số
3. Bài mới:(28’)
Giới thiệu: 
 Học phép cộng 29 + 5
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
 29 + 5
- Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 + Em làm như thế nào để có 14 que tính? 
- GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29.
9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính, 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính..
- GV HD và yêu cầu nêu cách đặt tính theo cột dọc.
à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.
v Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện
- Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
 - GV yêu cầu HS TLN4
- Hát
- 3 HS lên bản làm.
+
+
+
+
+
 9	 9	 9 	 9 	 9
 2	 8	 6	 4	 7
 11	17	15	13	16
- 1 số HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
- HS thao tác trên que tính và TL
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
- 1 HS lên bảng thực hiện phép theo cột dọc.
+
29 	9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
 5	2 thêm 1 là 3 viết 3 
34
+
+
+
+
 59	79	 69	19
 5	 2 3 53
 64	81	 72	71
- HS đọc đề nêu đề bài
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài BC. 
- Nhận xét bài trên bảng 
+
+
+
 59	 19 69
 6	 7 8
 65	 26	 77
- HS đọc đề.
- HS TLN4 làm bài trên bảng nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - GV cho HS thi đặt đề toán rồi giải.
 - GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố:
 - Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
 - So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
 - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
 - Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	(Bỏ 2+9...9+2; 9+3...9+2 bài 3)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2.Kiểm trabài cũ: (3’) 49 + 25
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới;(28’) 
Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
- GV hướng dẫn HS thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu
 Bài 2: Tính 
 Bài 3: >, <, = ?
 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - GV viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 
 - Hỏi:+ Ta phải điền dấu gì?
 + Vì sao?
 +Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Bài 4: Giải bài toán
 - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 - Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng.
 + có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
 + Ta phải khoanh vào chữ nào?
- Hát
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
 a. 9 và 7 	 b. 39 và 6	c. 29 và 45
- HS đọc đề, nêu yêu cầu;
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
- HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Điền dấu > , < , =
- Điền dấu <
- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 +6
- Phải thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS trình bày nối tiếp theo dãy.
- Nhận xét 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề bài. 
- MO, MP, MN, OP, ON, PN.
- Có 6 đoạn thẳng.
-D
- HS làm bài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - HS đọc lại bảng cộng 9.
 - Hoàn thành bài tập ở nhà. 
 - GV nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (T2)
I. Mục tiêu
 1Kiến thức: 
 - Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó.
 2Kỹ năng: 
 - Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết.
 3Thái độ: 
 - Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm, phiếu bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
 Ÿ Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- GV chia N HS và phát phiếu giao việc.
 * Kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Ÿ Mục tiêu: Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó.
- GV phát phiếu giao việc.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí.
 Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp.Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào.
 Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn không hết suất cơm. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do. 
 * Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt. 
v Hoạt động 3: Tự liên hệ
 Ÿ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vị nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
* Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
- Hát
- HS đọc ghi nhớ
- HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4 
 + N1: Tranh 1 + N 2: Tranh 2
 + N 3: Tranh 3 + N 4: Tranh 4
- Các nhóm lên đóng vai xử lý 1tình huống
- Cả lớp nhân xét.
- HS kể trước lớp. 
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Vân nên bày tỏ sự việc của mình cho GV và các bạn giúp đỡ. 
- Dương có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ.
 - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS trình bày.
- Cả lớp cùng GV phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
IV. CỦNG CỐ - DÒ: (3’)
 - HS nhắc lại ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài. Biết trình bày đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”.
 - Viết hoa chữ đầu câu và tên riên ...  phải lịch sự, chân thành.
 Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp.
v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh.
 Bài 4: Hãy nói 3,4 câu về nội dung bức mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- GV treo tranh.
- Hát
- 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn”
- 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm 4 – Trình bày.
- Lớp nhận xét.
 + Chân thành, thân mật
 + Thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng.
 + Chân thành, yêu mến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, TLN4
- Hoạt động lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
 + Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”.
 + Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
 - Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành.
 - Hoàn thành bài tập vào vở.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 	
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN?
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài hoc, HS có thể:
 - Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển
 - Giải thích tại sao không nên mang vác vật nặng.
 - Biết cách nhấc 1 vật nặng.
 - Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II. DỒDÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Hệ cơ
 + Cơ có đặc điểm gì?
 + Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
- GV nhận xét.
2.Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.
- GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
- GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
Ÿ Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.
Bước 1: Giao việc
- Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
 Bước 2: TLN nhóm
 + Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
 + Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
 + Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
- GV: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.
 + Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
- GV: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
 Ÿ Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng
Bước 1: Chuẩn bị
- GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
- Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi, làm mẫu.
- Khi GV hô hiệu lệnh, từ vạch XP em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 4: Kết thúc trò chơi.
- Hát
- HSTL
- Cả lớp chơi
- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn
- HS lặp lại
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình 1/SGK.
- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .
- Quan sát hình 2/SGK.
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
- Quan sát hình 3/SGK.
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
- Quan sát hình 4,5/SGK.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nhắc lại
à ĐDDH: 4 chậu nước.
- Theo dõi
- Quan sát
- Cả lớp tham gia
- HS xung phong lên làm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(2’)
 - HS nhắc lại bài học.
 - GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS.
 - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
 - Củng cố giải toán có lời văn.
 - Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ thực hành Toán, bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 4,5)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 38 + 25
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
- Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
v Hoạt động 1: Làm bài tập
 Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính, rồi tính.
- GV theo dõi HD
v Hoạt động 2: Giải toán
Bài 3:GV hướng dẫn tóm tắt đề toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm 
8 + 4 < 8 + 5	18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9	18 + 9 = 19 + 8
- Lớp nhận xét sửa bài.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 1số HS nêu KQ
- Lớp nhận xét.
 8 + 2 = 10	 8 + 3 = 11
	 8 + 6 = 14	 8 + 7 = 15
	18 + 2 = 20	 18 + 3 = 21
	 8 + 4 = 12	 8 + 8 = 16
- Nêu yêu cầu đề bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài trên bảng.
 38	 48	 68	
	+15	+24	 +13
	 53	 72	 81
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 + Kẹo chanh: 28 cái
 + Kẹo dừa	: 26 cái
 + Cả 2 gói 	 ? cái 
 + Làm tính cộng.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở, nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Cả 2 gói kẹo có.
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
 - HS đọc bảng cộng 8.
 - Hoàn thành bài tập.
 - GV nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP VIẾT
 Tiết4: C - Chia ngọt sẽ bùi 
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
 - Viết C (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 2.Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
 3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu C . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
 - Kiểm tra vở viết.
 - Yêu cầu viết: B
 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
 - Viết : Bạn
 - GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ C
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ C
 + Chữ C cao mấy li? 
 + Gồm mấy đường kẻ ngang?
 + Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ C và miêu tả: 
 + Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV theo dõi uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Chia ngọt sẽ bùi
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và hia
* Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- C , h, g b: 2,5 li
- t: 1,5 li; s: 1,25 li
- a, n, e, u, i, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới o.Dấu ngã ở trên e. Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
IV. CỦNG CỐ DẶN – DẶN DÒ: (2’)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 1. Ổn định:
 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt:
 - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về 
các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi.
 - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác 
phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ không? Khi đi học có đem đầy đủ dụng 
cụ học tập không? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ 
như thế nào?
 - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ.
 - Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. 
 - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp.
 - lớp trưởng cho SH trò chơi.
 - GVCN nhận xét đánh giá chung.
 - GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành.
 3. GV phổ biến công tác tuần 4:
 - Tiết SH tuần 4 là SH sao NĐ.
 - Tiếp tục thi đua học tập tốt, làm việc tốt. 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 1. Ổn định:
 2. GVCN chủ tiết sing hoạt: GV ổn định tổ chức lớp.
 - Học nội quy của trường.
 - Sắp xếp chỗ ngồi. Chia lớp thành 4 tổ, bầu ban cán sự lớp. 
 - Phân đôi bạn học tập ở lớp, ở nhà.
 - Chia lớp thành 4 sao, đặt tên sao, bầu trưởng, phó sao.
 - GV nêu nội quy của lớp.
 - GV hướng dẫn cho các cán sự lớp cách theo dõi, truy bài, kiểm tra việc học tập của các bạn để nhận xét và báo cáo. 
 3. GV phổ biến công tác tuần 2:
 - Tiết sinh hoạt tuần sau là SH sao NĐ, lớp trưởng chủ trì tiết SH, các sao trưởng theo dõi những hoạt động của sao mình để báo cáo cho lớp trưởng. 
 - Cả lớp phải thi dua học tập thật tốt, chuẩn bị
 thi KTCL đầu năm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc