I.Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ươm cây rừng (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học:
TUẦN 24 Thứ hai ngày 08 tháng 02 năm 2010 Tiết TKB: 1 Môn: Tập Viết Tiết PPCT: 24 Bày dạy: CHỮ HOA U, Ư I.Mục đích, yêu cầu: Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ươm cây rừng (3 lần). II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa T, Thẳng -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: *Hướng dẫn quan sát và nhận xét -Cho HS quan sát chữ mẫu U, Ư +Chữ U hoa cao mấy li? +Chữ U hoa gồm mấy nét là những nét nào? -GV HD HS trên bìa chữ mẫu -GV viết mẫu và nêu lại quy trình viết. +Nêu cấu tạo của chữ Ư? +Chữ Ư khác chữ U ở điểm nào? -GV nêu cách viết và viết mẫu lên bảng *HD HS viết bảng con -Yêu cầu HS viết bảng con chữ U, Ư -GV theo dõi và uốn nắn *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -GV giới thiêu cụm từ ứng dụng. +Yêu cầu HS đọc cụm từ +Em hiểu thế nào là ươm cây gây rừng? *Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường ,chống hạn hán và lũ lụt. *HD HS quan sát nhận xét: -Cụm từ có mấy chữ? Là những chữ nào? -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U hoa? và cao mấy li? -Các chữ còn lại cao mấy li? -Khi viết chữ ươm ta viết nét nối giữa chữ ư và ơ như thế nào? -Nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *HD HS viết bảng con chữ Ươm -Nhận xét và sửa sai. -Viết bài: Hướng dẫn viết vào vở tập viết 5. Chấm chữa bài - GV t hu 7 bài chấm, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: -Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ U, Ư. -Thi viết bảng lớp chữ U, Ư, ươm -Về nhà viết phần còn lại. -Chuẩn bị bài tiếp theo 5 Nhận xét tiết học: -HS viết bảng con -Quan sát và nhận sét. +chữ U hoa cao 5 li. +Chữ U hoa gồm hai nét là: nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. -HS theo dõi -HS thực hiện tương tự chữ U -HS viết bảng con chữ U, Ư +HS đọc cụm từ +HS trả lời -Có 4 chữ ghép lại là ươm, cây, gây, rừng. -Chữ g và y cao 2,5 li -Các chữ còn lại cao 1 li -Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ Ơ và viết chữ Ơ. -Dấu huyền đặt trên chữ Ư -Bằng một con chữ O -Lớp viết bảng con. -HS viết vở. -HS thi viết bài ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 2 Môn: Đạo Đức Tiết PPCT: 24 Bày dạy: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2 ) I.Mục đích, yêu cầu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . -VD: biết chào hỏi và tự giới thiệu ;nói năng rõ ràng ,lễ phép,ngắn gọn;nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. -Biết xử lí một số tình huống đơn giản,thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. -Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. -Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. -Thực hiện nhậnvà gọi điện thoại lịch sự. -tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. -Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ chơi điện thoại. -Vở bài tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? -Nhận xét và cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa bài. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Đóng vai. *Mục tiêu: HS thực hành nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống. *Cách tiến hành : -Học sinh thảo luận và đóng vai theo cặp. -Yêu cầu từng cặp lên đóng vai -Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp. +Cách trò truyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa vì sao? *GV kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cần phải cư xử cho lịch sự. Hoạt động 2: xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống ( Vở bài tập) -Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? -Yêu cầu các nhóm thảo luận . -Gọi đại diện mỗi nhóm trính bày cách giải quyết trong mỗi tình huống . -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung *GV yêu cầu HS liên hệ : -Trong lớp chúng ta em nào đã gặp tình huống tương tự. -Em đã làm gì trong tình huống đó ? -Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? -Em sẽ ứng xử như thề nào nếu gặp lại tình huống như vậy? *GV kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận điện thoại và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trong và tôn trong người khác. 4.Củng cố dặn dò: -Giáo viên cho HS nêu nội dung chính của bài, kết hợp giáo dục học sinh. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 5. Nhận xét tiết học: - 2 HS trả lời câu hỏi. -Từng cặp thảo luận với nhau theo các tình huống -Một số cặp lên đóng vai. -HS trả lời -HS nhận xét. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện mỗi nhóm trính bày cách giải quyết trong mỗi tình huống . -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 4 Môn: Toán Tiết PPCT: 116 Bày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục đích, yêu cầu: -BiếT tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. -Biết tìm một thừa số chưa biết. -Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). -Bài tập cần làm 1, 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 1 thừa số ta làm ntn? -GV gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. -GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn: Bài 1: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? - GV nhận xét Bài 2: -Yêu cầu HS phân biệt bài tập -Bài 2 ý a yêu cầu gì? -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm ntn? -Ý b, c yêu cầu gì? -Muốn tìm 1 thừa số trong một tích ta làm ntn? -Yêu cầu HS làm vào vở -GV chấm bài một số em Bài 3: - Yêu cầu HS nhẩm miệng và nêu kết quả - GV nhận xét sửa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc bài, tóm tắt bài -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 4.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. -Về nhà học bài và làm bài tập -Chuẩn bị bài tiét sau. 5.nhận xét tiết học -HS trả lời. x x 2 = 10 3 x x = 6 x = 10 : 2 x = 6 : 3 x = 5 x = 2 Bài: Luyện tập Bài 1: -HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm. -HS nêu tên các thành phần trong phép tính -HS nêu x x 2 = 4 2 x x = 10 x = 4 : 2 x = 10 : 2 x = 2 x = 5 3 x x = 27 x = 27 : 3 x = 9 Bài2 - HS phân biệt -HS nêu yêu cầu. -HS trả lời y + 2 = 10 y x 2 = 10 y = 10 - 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 2 x y= 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: -HS nhẩm miệng và nêu kết qủa Kết quả: 12, 6, 3, 15 Bài 4: -HS đọc bài và tóm tắt -Có 12 kg gạo chia đều cho 3 túi. 1 túi có mấy kg? -HS làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm Tóm tắt: 3 túi: 12 kg 1 túi:.?kg Bài giải: Một túi đựng được: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp: 4 kg -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết TKB: 5 Môn: Sinh hoạt đầu tuần Tiết PPCT: 24 Bài dạy: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN I.Mục đích, yêu cầu: -Học sinh nắm được các nội dung cần thực hiện trong tuần và tham gia tích cực chủ động. -Xây dựng được kế hoạch thực hiện của tuần và thực hiện đạt hiệu quả theo kế hoạch đề ra. II.Lên lớp: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Triển khai kế hoạch cần thực hiện trong tuần cụ thể: -Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. -Thực hiện tốt nề nếp học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Tham gia tốt các phong trào thi đua của trường, lớp tổ chức. -Chấp hành tốt các nội quy của trường, lớp. -Phòng chống tốt các loại bệnh tật. -Ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở các bạn thực hiện ttốt công việc được giao. -Các tổ theo dõi chấm điểm thi đua, kịp thời báo cáo tình hình hoạt động của mình kiểm tra. 4.GV cho HS thảo luận đóng góp ý kiến vào nội dung công việc. 5.GV kết luận các công việc trọng tâm và nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 09 tháng 02 năm 2010 Tiết TKB: 1-2 Môn: Tập đọc Tiết PPCT: 70- 71 Bài dạy: QUẢ TIM KHỈ I.Mục đích, yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng và đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: chuyện ca ngợi trí thông minh của khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của cá sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. (trả lời CH 1,2,3,5) -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ở sách giáo khoa. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc bài Nội qui đảo Khỉ -Nhận xét và cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Treo tranh minh họa: tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu và ghi tựa bài. b.Hướng dẫn: -GV đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài và HD đọc -Luyện đọc và giải nghĩa từ *Đọc câu: -Gọi HS tiếp nối đọc câu -GV viết từ HS đọc sai lên bảng yêu cầu HS đọc *Đọc đoạn: -Để đọc bài tập đọc này chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? -Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được chia như thế nào? -Gọi HS đọc từng đoạn -Dài thượt là dài như thế nào? -Thế nào gọi là mắt ti hí? -Cá sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu trườn là gì? -GV treo bảng hướng dẫn luyện đọc câu. -GV nhận xét cách đọc. *Luyện đọc theo nhóm -Yêu cầu HS đọc nhóm đôi -Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm -Gọi đại diện 3 nhóm đọc bài -GV theo dõi và uốn nắn. TIẾT 2 *Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc lại cả bài Câu 1: Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của cá sấu? -Khỉ gặp cá sấu trong hoàn cảnh nào? Câu 2: Cá sấu định lừa Khỉ như thế nào? Câu 3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Câu nào của Khỉ làm cá sấu tin Khỉ? -Vì ... ịp. Ôn bài thể dục phát triển chung. *HS học động tác đi kiễng gót, hai tay chống hông. -HS thực hiện. -HS thực hành -HS đi thi. *HS học đi nhanh chuyển sang chạy. -HS quan sát theo dõi. -HS thực hành. *HS chơi trò chơi: “Nhảy ô”, “Kết bạn” -HS theo dõi. -HS chơi thử -HS tiến hành chơi. -HS cúi người thả lỏng. HS nhảy người thả lỏng. HS nhắc lại nội dung bài học. -Ôn bài thể dục phát triển chung, các động tác mới học và trò chơi. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 02 năm 2010 Tiết TKB: 1 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết PPCT: 48 Bài dạy: VOI NHÀ I.Mục đích, yêu cầu: -Nghe-viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà”. Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài. -Làm được BT 2 a/b II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a - HS : vở chính tả , vở BT. -Nội dung bài chính tả. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết: soi sáng, xúc đất, hút nước. -Nhận xét ,cho điểm. 3.Bài mới: a,Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài. b,Hướng dẫn: *HD HS chuẩn bị: -GV đọc bài chính tả -Yêu cầu HS đọc bài viết -Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? -Cho HS viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai. *Viết bài -GV đọc bài chính tả cho HS viết *Chấm chữa bài -GV đọc lại bài viết -GV chấm 7 bài và nhận xét *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. -Yêu cầu HS làm bài 2 a vào vở bài tập -Phát 2 tờ phiếu lên bảng HS thi làm theo cách tiếp sức -Yêu cầu các nhóm đọc kết quả -GV cùng HS nhận xét đánh giá và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố dặn dò: -GV dục học sinh -Về nhà rèn viết cho đẹp -Chuẩn bị bài học tiết chính tả sau. 5.nhận xét tiết học: -3 em lên viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. Chính tả (nghe – viết) Bài: Voi nhà -HS đọc bài viết -“Nó tập tan xe mất”-“Phải thôi !”. -HS viết bảng con: huơ, quặp -HS viết bài vào vở -HS soát lỗi Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài . -HS thi làm theo cách tiếp sức -Đại diện các nhóm đoc kết quả. -HS nhận xét ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 2 Môn: Tập làm văn Tiết PPCT: 24 Bài dạy: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục đích, yêu cầu: -Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2). -Nghe kể , trả lời đúng câu chuyện về mẫu chuyện vui (BT 3). II.Đồ dùng dạy học: -Máy điện thoại,vở bài tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai ,thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2. -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài –ghi tựa bài b.Hướng dẫn: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm bài -Gọi HS đọc đoạn hội thoại. -Yêu cầu từng cặp HS đóng vai -Yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét *Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành . Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS đọc thầm từng mẩu đối thoại -Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp -GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời -Yêu cầu HS đọc thầm 4 câu hỏi và quan sát tranh -Yêu cầu 2 Hs nói về tranh -GV kể chuyện lần 1 -Yêu cầu HS đọc thầm 4 câu hỏi -GV kể lần 2; 3 -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận 4 câu hỏi theo nhóm -Yêu cầu các nhóm thi trả lời -GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: -GVgiáo dục học sinh. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau 5.nhận xét tiết học: -HS thể hiện lại yêu cầu của GV -Lớp nghe và nhận xét Bài: Đáp lời phủ định – nghe, trả lời câu hỏi. Bài 1: -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh và đọc thầm bài -HS đọc đoạn hội thoại. -Từng cặp HS đóng vai -HS nhận xét Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp của em -HS đọc thầm từng mẩu đối thoại -Từng cặp HS thực hành đối đáp Bài 3: -HS đọc thầm 4 câu hỏi và quan sát tranh -2 HS nói về tranh -HS đọc thầm 4 câu hỏi -HS trao đổi thảo luận 4 câu hỏi theo nhóm -Các nhóm thi trả lời -Các nhóm nhận xét ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 3 Môn: Toán Tiết PPCT: 120 Bài dạy: BẢNG CHIA 5 I.Mục đích, yêu cầu: -Biết cách thực hiện phép chia 5. -Lập được bảng chia 5. -Nhớ được bảng chia 5. -Biết gải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). BT cần làm 1, 2. II.Đồ dùng dạy học: Tấm bài có 5 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con. -Nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài –ghi tựa bài . b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - 4 tấm bìa có tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Em làm như thế nào? - GV ghi 5 x 4 = 20 * Giới thiệu phép chia 5 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Em làm như thế nào? - GV kết luận: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 Hoạt động 2: Lập bảng chia 5 - HD HS lập bảng chia 5 - Muốn lập được bảng chia 5ta dựa vào đâu? - Các em vừa lập được bảng chia mấy? - Có nhận xét gì về bảng chia 5 - Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 5 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Y/c của bài tập 1 là gì? - Yêu cầu HS vận dụng bảng chia 5 để tính - Yêu cầu HS thực hiện phép chia theo nhóm, viết thương tương ứng vào ô trống ở SGK - Gọi HS nêu miệng Bài 2: - Cho HS lần lượt đặt câu hỏi để xác định đề - Gọi 1 em lên tóm tắt,1 em lên giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS khá giỏi làm bài - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét Củng cố - dặn dò: -Gọi 1 số HS nêu lại bảng chia 5. -Về học thuộc bảng chia 5 và làm bài tập VBT 5.nhận xét tiết học: 3 x 4 = 12 3 x 2 = 6 12: 4 = 3 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 6 : 2 = 3 Bài: Bảng chia 5 - HS lấy các tấm bìa có 5 chấm tròn - HS quan sát - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn - HS thao tác bằng tấm bìa trên bàn. Tìm kết quả 15chấm tròn - Lấy 5 x 4 = 20 - Có 4 tấm bìa - Lấy 2 : 5 = 4 - HS lập bảng chia 5 - Muốn lập được bảng chia 5 ta dựavào bảng nhân 5 - Lập được bảng chia 5 - Số chia đều là 5 - HS đọc và học thuộc bảng chia 5 Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm việc theo cặp - Đại diện nhóm nêu kết quả 2, 4, 6, 8, 9, 5, 3, 1. - Lớp nhận xét Bài 2: - HS lần lượt đặt câu hỏi để xác định đề - 1 em lên tóm tắt,1 em lên giải - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải: Số bông hoa của mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số: 3 bông - HS nhận xét Bài 3: - HS đọc bài - HS khá giỏi làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - HS khác nhận xét ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 4 Môn: Thủ công Tiết PPCT: 24 Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II: GẤP CẮT – DÁN - HÌNH I.Mục đích, yêu cầu: -Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học. -Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. -Với HS khéo tay : Phối hợp gấp cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. -Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. - HS: Mỗi em có một tờ giấy, kéo, hồ dán, kéo. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 2. Hướng dẫn: -Trong chương 2 các em đã được gấp cắt dán những hình nào? -Hãy nêu các bước gấp của từng hình? -GV treo qui trình gấp lên bảng -GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán, đã học trong chương II yêu cầu các nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối. Phẳng, đúng quy trính kĩ thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp. - HS tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp, cắt, dán hình tròn. Các biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng ... -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm 3. Đánh giá sản phẩm: -Đánh giá kết quả kiểm tra thực hành theo 2 mức: +Hoàn thành: -Nếp gấp, đường cắt thẳng. -Thực hiện đúng quy trình. -Dán cân đối, phẳng. +Chưa hoàn thành: -Nếp gấp, đường cắt không thẳng. -Thực hiện không đúng quy trình. -Chưa làm ra sản phẩm. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét về sự chuẩn bị và học tập của HS -Tiết sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán làm dây xúc xích 5. Nhận xét tiết học: ------------------------------------------------------ Tiết TKB: 5 Môn: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết PPCT: 24 Bài dạy: CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I.Yêu cầu: Biết một số biểu hiện nguồn gây ô nhiễm môi trường như: nước thải, phân bón, xe cộ, rác thải II.Nội dung: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra dụng cụ học tập: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. *Giáo viên kết luận: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường là: phân bón tươi, nước thải, xe cộ đi lại, rác thải không đúng quy định Hoạt động 2: Biện pháp -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. *Giáo viên kết luận: Cần thải rác đúng nơi quy định để đảm bảo sức khỏe 4.Củng cố dặn dò: -GV giáo dục HS. -Về nhà thực hiện tốt các công việc nêu trên và chuẩn bị cho tiết sau. 5.nhận xét tiết học Bài: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS theo dõi. -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS theo dõi. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ KÝ DUYỆT Tổ trưởng chuyên môn ký duyệt Tổ trưởng chuyên môn nhận xét KÝ DUYỆT An giám hiệu nhà trường ký duyệt Ban giám hiệu nhà trường nhận xét
Tài liệu đính kèm: