Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28

Tập đọc

KHO BÁU / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”

-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 41 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28 
 Tiết :
 Thứ ngày tháng năm 
 	 Tập đọc
KHO BÁU / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
-PP luyện đọc : 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 28 
 Tiết :	Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
 KHO BÁU / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Đọc.
•-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài.
-Hai sương một nắng là gì ?
-Cuốc bẫm cày sâu là gì ?
-Của ăn của để là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” . Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
-PP hỏi đáp : Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án.
-PP thảo luận : Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
-Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em nêu.
-Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình.
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 28 
 Tiết : 	Thứ ngày tháng năm 
 Kể chuyện
 KHO BÁU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. 
• - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH:
-Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Kho báu mà hai anh em tìm được ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Kho báu.
PP trực quan- kể chuyện :
-Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý :
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
	Thức khuya dậy sớm.
	Không lúc nào ngơi tay.
	Kết quả tốt đẹp.
-Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý.
Đoạn 2 : Dặn con.
	Tuổi già.
	Hai người con lười biếng.
	Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
	Đào ruộng tìm kho báu.
	Không thấy kho báu.
	Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp.
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm.
-Nhận xét.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh cử người trong nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
-Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Thứ ... -Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cây dừa..
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao.
-8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng.
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : dang tay, hũ rượu,
gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Chia nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x)
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có nghĩa như sau. Làm bảng con : số chín, quả chín, thính tai.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của Tố Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp làm nháp.
-3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 28 
 Tiết :	Thứ ngày tháng năm 
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ® 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
-So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110
Mục tiêu : Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 28 
 Tiết :
 Thứ ngày tháng năm 
 Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI .
 TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời chia vui.
 -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ?
-Em mời bạn đến chơi nhà ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP hoạt động : Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
-PP trực quan : Cho HS xem quả măng cụt.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
Bài 3 :
-PP trực quan : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ)
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
- Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả to bằng chừng nào ?
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ?
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Quan sát.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lại lời chia vui.
 v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 daydu tuan 28CKT.doc