Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm học 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm học 2010

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Biết cch tính tìm thừa số X trong cc bi tập dạng X x a = b ; a x X = b .

- Biết tìm thừa số chưa biết .

- Biết giải bi tồn cĩ một php tính chia , ( trong bảng chia 3 )

*BT cần lm 1,3,4

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

- HS: Vở

III. Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b . 
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*BT cần làm 1,3,4
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
Bài 2:( HS K,G)
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
-Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Bài 4: 
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh
 ( HS K,G)
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
Hát
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
HS làm bài. Sửa bài.
 y + 2 = 10	y x 2 = 10	
 y = 10 – 2 y = 10 : 2 
 y = 8 y = 5
HS làm bài. Sửa bài.
HS sửa bài.
HS thực hiện phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
Bài giải
	Số lọ hoa là:
	 15 : 3 = 5 (lọ)
	 Đáp số: 15 lọ hoa
HS chọn phép tính và tính
2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
d) Luyện đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc bài.
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
.
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài
Chuẩnbị bài sau:Gấu trắng là chúa tò mò.
Hát
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
Bạn nhận xét.
Thứ ba ngày9 tháng 2 năm 2010
TOÁN
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
- Lập được bảng chia 4 .
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia , thuộc bảng chia 4 
* BT cần làm 1,2 . HS kh¸, giái lµm ®­ỵc BT 3,4.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
Giới thiệu phép chia 4
a) Oân tập phép nhân 4.
b) Giới thiệu phép chia 4.
Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị: Một phần tư.
Hát
- ®äc b¶ng nh©n 4
HS quan sát
HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài. 
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	 Đáp số: 8 học sinh
Vài HS đọc bảng chia 4.
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT 2 )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hát
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
-1 HS trình bày 1 bức tranh.
HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
HS 1: vai người dẫn chuyện.
HS 2: vai Khỉ.
HS 3: vai Cá Sấu.
Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
CHÍNH TẢ
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật .
- Làm được BT(2) a / b , hoặc BT (3) a /b hoặc BT, CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài viết chính tả.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Vì sao Cá Sấu lại khóc?
Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
Hát
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi 
Nhận xét, chữa bài.
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
 LuyƯn viÕt:
Chữ hoa U , Ư
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nắm về cách viết chữ U, Ư hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét 
, đúng khoảng cách các chữ .
- Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định .
II. Chuẩn bị : 
Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ ,
 Cụm từ ứng dụng .
 Vở luyƯn viÕt.
III. Các hoạt động dạy và học ::	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Hoạt động1) G ... uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa V. 
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
.
LuyƯn – tiÕng viƯt: 
GÊu tr¾ng lµ chĩa tß mß.
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc lưu lốt tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 
	2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
	- Hiểu các từ ngữ trong bài .HiĨu ND bµi.
II. Đồ dùng học tập:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bµi míi.
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu tồn bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ:
a) Đọc từng câu.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 c) Đọc từng đoạn trong nhĩm 
d) Thi đọc giữa các nhĩm 
Nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bµi.
 4. Luyện đọc lại:
 Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
 5. Củng cố - Dặn dị:
- GV gợi ý để HS nêu nội dung bài
- Nhận xét, dặn dị.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc các từ chú giải trong SGK.
-HS đọc theo nhĩm
-Các nhĩm cử đại diện thi đọc.
 -Một số HS thi đọc lại bài.
 -Cả lớp và GV nhận xét
.
Toán – LuyƯn:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Học thuộc lòng bảng chia 4.
- Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài toán liên quan .
- Củng cố biểu tượng về một phần tư .
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy và học ::
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Yc cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3: -Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 -Gọi một em nêu đề bài 5 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
- HD HS làm vở bài tập toán.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề bài .
- một em lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính nhân và một phép tính chia theo đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm vào vở 
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 ( học sinh )
 Đ/S : 10 học sinh 
.
Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010
MÔN: TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 5 )
* BT cần làm 1,2 .HS kha,giái lµm BT 3,4
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Giúp HS:Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
HS sửa bài
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình hoa.
HS sửa bài.
..
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (Làm miệng)
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào
Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hát
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
Tình huống b.
Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
HS cả lớp nghe kể chuyện.
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
Chính tả : (N/v)
Voi nhà
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn :Con voi lúc lắc vòi ...đến huớng 
bản Tun “ trong bài : “ Voi nhà “ . 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x ; ut / uc .
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy và học ::	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1) Giới thiệu bài
 Hoạt động2) Hướng dẫn nghe viết : 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: 
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ? 
-Hãy đọc câu nói của Tứ?
-Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu câu nào ?
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có âm và vần khó viết 
- Yêu cầu lớp viết bảng con.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
Hoạt động 3)Viết chính tả 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động4) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
 - Gọi 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai. 
-Hai em nhắc lại tên bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại. 
- Đoạn văn có 7 câu 
- Nó đập ta chiếc xe mất . Phải bắn thôi! 
- Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch ngang . Cuối câu có dấu chấm than .
- Con , Nó , Phải , Nhưng , Lôi , Thật vì đây là chữ cái đầu mỗi câu và các chữ Tứ , Tun là danh từ riêng .
-quặp chặt , vũng lầy , huơ vòi , lững thững .. .
- Hai em lên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a .
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- 2 em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
sâu bọ, xâu kim , củ sắn , xắn tay áo , sinh sống , xinh đẹp , xát gạo , sát bên cạnh 
 -Về nhà học bài và làm bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 t24 da sua.doc