TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ).
* Rèn đọc và TLCH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. .
TUẦN 22 (Từ 25/01/ đến 29/01/2010) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 25/01 64 65 106 SHDC TĐ TĐ T Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn Kiểm tra BA 26/1 43 22 43 107 22 TD KC CT T ĐĐ Oân đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Tc : Nhảy ô Một trí khôn hơn trăm trí khôn NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Phép chia Biết nói lời yêu cầu đề nghị TƯ 27/01 66 108 22 22 TĐ T H LTVC Cò và Cuốc Bảng chia 2 Hoa lá mùa xuân Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy NĂM 28/01 44 22 22 109 22 TD TV TNXH T TC Trò chơi: Nhảy ô Chữ hoa: S Cuộc sống xung quanh Một phần hai Gấp, cắt, dán phong bì SÁU 29/01 110 44 22 22 22 T CT MT TLV SHL Luyện tập NV: Cò và Cuốc Trang trí đường diềm Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ). * Rèn đọc và TLCH. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trong nhóm d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài Tổ chức cho HS đọc theo vai. 4. Củng cố –Dặn dò - Em thích con vật nào? Vì sao? - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - GV tổng kết, gdhs 5. Nhận xét tiết học: - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. Mỗi HS chỉ đọc một câu 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. HS đọc đoạn HS đọc theo nhóm 4 Các nhóm cử đại diện thi đọc HS tìm HS trả lời - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Hs trả lời HS trả lời - Thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - hs đọc TOÁN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài tốn bằng một phép nhân. * Rèn chữa bài. II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = * Bài 2: Số ?(1,5điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = £ x £ * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l * Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm) Thứ ba. Ngày 26/01/2010 Thể dục ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG - TRÒ CHƠI : NHẢY Ô I/ MỤC TIÊU : Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang) .HS thực hiện tương đối chính xác về tư thế của bàn chân và bàn tay . Ôn trò chơi “nhảy ô”,biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN : -Sân trường , còi , đường kẻ thẳng , kẻ ô . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Phần mở đầu : GV phổ biến nội dung . 2.Phần cơ bản: *Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông GV – HS nhận xét . *Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay dang ngang Tổ chức thi đua . Trò chơi :”nhảy ô” 3.Phần kết thúc Hệ thống bài , giao bài tập về nhà . Nhận xét giờ học. -HS tập hợp. - Đứng xoay các khớp cổ chân ,đầu gối, xoay hông, xoay vai : 1-2 phút . -Chạy nhẹ trên sân trường 80-100 m,chuyển thành vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ . - Đi theo vòng tròn, ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu : 2-3 phút . -Ôn các động tác của bài TD phát triển chung (2 lần 8 nhịp ) . -HS thực hiện 2 -3 lần 10m. -HS thực hiện 2 -3 lần 10m. -HS chơi 7-8 phút . Đi đều 2-4 hàng dọc - hát Một số động tác thả lỏng . Trò chơi làm theo hiệu lệnh : 1 phút . KỂ CHUYỆN MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cu:õ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS Gọi các nhóm trình bày ý kiến. GV nhận xét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Gọi các nhóm kể c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yêu cầu học sinh kể tồn bộ câu chuyện 4. Củng cố - Dặn dò -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 5. Nhận xét tiết học Hát 4 HS lên bảng kể chuyện. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. HS làm việc theo nhóm nhỏ. HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Các nhóm trình bày, nhận xét. - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Nhận xét tiết học ơơơơơơơơơ Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị ( tiết 2) CHÍNH TẢ(nghe – viết) MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật - Làm được BT2a ; BT3a. * Rèn viết làm BT cịn lại và VBT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn GV đọc đoạn viết Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? GV đọc cho HS viết các từ khó. - GV đọc cho HS viết bài Soát lỗi - Chấm bài: GV chấm một số bài Bài 2a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Bài 3a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Dặndò Nêu những điểm cần chú ý khi viết bài để khơng bị lõi HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 5. Nhận xét tiết học: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. Theo dõi. Đoạn văn có 4 câu. HS trả lời Có mà trốn đằng trời. - HS viết bảng con - HS viết bài - HS dò bài, soát lỗi - HS thực hiện theo y/c Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, - Nhận xét tiết học. TỐN PHÉP CHIA I MỤC TIÊU -Nhận biết được phép chia . -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 Nhận xét của GV. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: Bài 2: HS làm theo mẫu. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Bảng chia 2. 5. Nhận xét tiết học: Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa - HS nhắc lại 6 ô HS thực hành. 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. HS lặp lại. HS nhận xét HS lặp lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm vào sách toán HS làm theo mẫu vào phiếu BT Thứ tư. Ngày 27/01/2010 TẬP ĐỌC CỊ VÀ CUỐC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc ... ïc hành hỏi nhau theo mẫu câu ở đâu Hs đọc HS làm bài Chia nhóm 4 HS thảo luận HS đọc HS đọc yêu cầu HS đọc HS làm bài HS trả lời Thứ năm. Ngày 28/01/2010 Thể dục TRÒ CHƠI : NHẢY Ô I/ MỤC TIÊU : Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Học đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang) .HS thực hiện tương đối đúng . Tiếp tục học trò chơi “ nhảy ô”,nắm vững cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN : -Sân trường , còi , đường kẻ thẳng , kẻ ô . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Phần mở đầu : GV phổ biến nội dung . 2.Phần cơ bản: *Đi kiễng gót ,hai tay chống hông. Cho HS tập thành nhiều đợt *Tổ chức thi đua đi kiễng gót ,hai tay chống hông. Tổng kết tuyên dương . Trò chơi :”nhảy ô” (GV hướng dẫn ) 3.Phần kết thúc Hệ thống bài , giao bài tập về nhà . Nhận xét giờ học. -HS tập hợp. -Đứng vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối, xoay hông: 1-2 phút -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và hát 2 phút . -Ôn các động tác của bài TD phát triển chung .HS thực hiện 2 lần 8 nhịp . - Trò chơi : “ Diệt con vật có hại” -HS thực hiện 2 lần . - HS thực hiện 3-4 lần 10m . - HS chia tổ thực hiện ( 6-8 phút ) -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân trường và hát 2 phút . -Cúi lắc người thả lỏng. Nhảy thả lỏng . TẬP VIẾT CHỮ HOA: S I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chữ hoa S ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dịng cỡ vừa,1 dịng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: R GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. HS viết bảng con. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. Nêu độ cao các chữ cái. GV viết mẫu chữ: HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở GV yêu cầu viết. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn do: Cho HS nêu lại cách viết Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T 5. Nhận xét tiết học: - Hát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con 2, 3 lượt. HS đọc câu HS nêu - HS viết bảng con - HS viết vở - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH . I. Mục tiêu : HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. đồ dùng dạy học : GV: SGK ,giấyA3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ :An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao? - GV nhận xét. 3. Bài mới v Nêucác ngành nghề địa phương em GV nhận xét bổ sung. v Vẽ tranh GV nêu đề tài : nghề nghiệp, cuộc sống xung quanh em - Tổ chức trưng bày sản phẩm . -Khen các bức tranh đẹp . 4. Củng cố –dặn dò : Giáo dục yêu mến quê hương Chuẩn bị bài kế 5. Nhận xét tiết học: -HS nêu nối tiếp -HS thực hành theo nhóm .(5 nhóm ) -HS thực hành trong 10 phút . -HS Trình bày bảng lớp bức tranh của nhóm - Cả lớp nhận xét ,bổ sung . Thủ công Gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng ( tiết 2) TOÁN MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 GV nhận xét 3. Bài mới Một phần hai Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1; đọc: Một phầnhai. 2 Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố -Dặn dò: Cho Hs viết lại 1 2 Chuẩn bị: Luyện tập. 5. Nhận xét tiết học. Hát 4 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu. 29/01/2010 CHÍNH TẢ (nghe – viết) CỊ VÀ CUỐC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật . -Làm được BT 2a ; BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Những chữ nào được viết hoa? * Cho Hs viết bảng con - GV đọc chính tả cho HS viết Soát lỗi Chấm bài Bài 2a: Cho HS làm theo nhóm đôi Gọi các nhóm trình bày GV nhận xét Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố - Dặn dò: chú ý cho HS khi trình bày bài viết HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” 5. Nhận xét tiết học. Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét HS đọc lại 5 câu. 1 HS đọc. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi HS thảo luận Hs trình bày HS tham gia trò chơi - HS nghe. - - Nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét 3. Bài mới Luyện tập Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. - GV nhận xét. Bài 3: HS làm vào vở GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò : HS đọc bảng chia 2 Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương 5. Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - HS làm bài 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: - Gọi 1 cặp HS lên thực hành Gọi HS dưới lớp bổ sung Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: GV đưa ra một số tình huống để HS đáp lời xin lỗi 5. Nhận xét tiết học: Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: HS thực hiện Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 22 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: tốt. III. Kế hoạch tuần 23: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường đề ra.
Tài liệu đính kèm: