Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2010-2011

TUẦN 7

Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2010.

TOÁN: LUYỆN TẬP (Tr 31)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:

- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Điểm ở trong và ngoài một hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2010.
Toán: Luyện tập (Tr 31)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Điểm ở trong và ngoài một hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ bài 1.
iII. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Yêu cầu HS giải bài toán dạng ít hơn.
 Tóm tắt
Hà có: 17 tem thư
Ngọc ít hơn Hà: 5 tem thư
Ngọc có:  tem thư?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiêu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 (20’): Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1a: Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thảo luận theo cặp và làm bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu phần b.
 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt. 
Củng cố bài toán về ít hơn.
? “Kém hơn’’ nghĩa là thế nào?
? Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. 
 Củng cố bài toán về nhiều hơn .
- Tiến hành tương tự như bài 2.
- GV kết luận: Bài 2, 3 là hai bài toán ngược với nhau.
Bài 4:Tiến hành tương tự như bài 2.
HĐ2 ( 7’): Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét
C. Củng cố dặn dò: (3’)
- Thi lập đề toán với cặp số 17 và 2.
- GV nêu cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- 2 HS lên bảng trình bày bài.
 Bài giải
Số tem thư bạn Ngọc có là:
 17 - 5 = 12 (tem thư)
 Đáp số: 12 tem thư
- HS thảo luận rồi làm bài vào vở.
- HS đọc chữa bài.
+ Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
+ trong hình vuông có 7 ngôi sao.
+ Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. Trong hình tròn có ít hơn tronh hình vuông 2 ngôi sao.
- HS thực hành vẽ và chỉ phía trong, phía ngoài hình tròn.
- HS đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
- “Kém hơn’’ nghĩa là “ít hơn’’.
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài - chữa bài.
Bài giải
Tuổi của em là :
 16 - 5 = 11 (tuổi) 
 Đáp số : 11 tuổi 
- HS đọc đề dựa vào tóm tắt.
- HS tự làm bài - chữa bài. 
Bài giải
Số tuổi của anh là:
 11 + 6 = 17 (tuổi)
 Đáp số : 17 tuổi
- HS quan sát hình vẽ - tự làm bài. 
- H chữa bài.
Bài giải
Số tầng toà nhà thứ hai có là:
 16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
- HS chơi theo yêu cầu.
Tập đọc: người thầy cũ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cổng trường, lễ phép, hình phạt, xúc động.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
- Hiểu từ ngữ: lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
- Hiểu nội bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các Hoạt động dạy học:
Tiết1
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Gọi HS đọc bài: Ngôi trường mới.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
* Giới thiêu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
 HĐ1 (32’): Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc: Giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
a. Đọc từng câu.
- GV ghi bảng: cổng trường, lễ phép, hình phạt, xúc động.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Giải thích câu cần luyện đọc.
- GV nhận xét - hướng dẫn cách đọc đúng.
- GV ghi bảng từ giải nghĩa, giải nghĩa thêm từ lễ phép.
c. Đọc theo đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi - nhận xét.
d. đọc đồng thanh:
- 2 HS đọc bài, nêu ND của bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
 - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.//
Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp/ bị thầy phạt đấy ạ !//
Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !//
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.
- HS đọc ĐT 1 lần.
Tiết2
HĐ2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi:
? Bố Dũng đến trường làm gì?
? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào?
? Bố Dũng nhớ kỉ niệm gì về thầy giáo?
? Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Yêu cầu tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép.
HĐ3 (20’): Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- GV theo dõi nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: (5’)
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà luyện đọc bài. 
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Bố cũng có lần mắc lỗi.... không bao giờ mắc lại nữa.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn.
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Nhớ ơn, kính trọng và yêu mến thầy cô giáo cũ.
- Về nhà luyện đọc bài.
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2010.
Toán: ki lô gam (Tr 32)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường.
- Biết ki lô gam là vật đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thưch hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ số kèm đơn vị đo khối lượng (có đơn vị là kg.)
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, 1 số đồ dùng để cân.
III. các Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng 7
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1(4’): Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
GVKL: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
HĐ2(4’): Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân. 
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 quyển sách, vừa cân vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân.
HĐ3 (5’): Giới thiệu Ki lô gam; quả cân 1 ki lô gam và các loại khác:
 - Giới thiệu đơn vị kg, cách viết tắt.
- Cho HS xem các quả cân và số đo ghi trên quả cân.
HĐ4 (16’): Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Đọc, viết ( theo mẫu)
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, nêu cách làm, tự làm bài, đọc chữa bài.
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
- GV viết bảng: 1kg+2kg = 3kg.
* Cách làm: Cộng, trừ bình thường; Ghi thêm đơn vị vào bên phải kết quả.
Bài 3: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu ki- lô - gam ta làm như thế nào?
C. Củng cố và dặn dò: (3’)
- Yêu cầu nêu cách viết tắt đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam.
- Đọc số đo của 1 số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng nhẹ của 1 vật.
- 3 HS lên bảng đọc bài.
- Quả cân nặng hơn quyển vở. Quyển vở nhẹ hơn quả cân.
- HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật, nhận xét vật nặng - vật nhẹ.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- H quan sát
- HS quan sát, đọc, viết kg.
- HS quan sát, đọc: 1 kg, 2kg, 5kg 
- HS cầm các quả cân để nhận biết sự nặng nhẹ khác nhau.
- HS làm bài vào vở.
Cách làm theo thứ tự : Quan sát tranh/ đọc/ viết. VD: Quả cân 2kg / đọc: hai ki lô gam/ viết: 2kg
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg, sau đó làm bài, đọc chữa bài. 
6kg + 20kg = 8kg .........
47kg + 12kg = 59kg
- HS đọc đề bài toán.
- Tìm tổng số gạo có ở cả 2 bao.
- Thực hiện phép tính 25kg + 10kg.
- HS tự làm bài chữa bài.
Bài giải
Cả 2 bao nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
 Đáp số: 35 kg
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Chính tả: TIếT 1 - tuần 7
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Chép đúng và đẹp đoạn: “Dũng xúc động........ không bao giờ mắc lại nữa. trong bài tập đọc Người thầy cũ.
- Biết cách trình bày đúng một đoạn văn xuôi.
- Luyện tập phân biệt: ui/ uy; tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy Học:
- Bảng ghi sẵn đoạn văn.
III. các Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Yêu cầu HS viết từ do GV đọc, chữ có vần ai, ay.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1(23’): Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV đọc đoạn văn.
? Đoạn chép kể về ai?
? Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- ? Bài tập chép có mấy câu?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc câu có cả dấu phẩy và dấu hai chấm.
c. Viết từ khó : 
GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
d. HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS chú ý cách viết và trình bày.
 e. Chấm , chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài - chữa lỗi sai phổ biến.
HĐ2 (7’): HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/ uy
- Nhận xét - sửa sai.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống tr/ ch.
Tiến hành tương tự bài 2.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét bài viết của HS tuyên dương, nhắc nhở. 
- Về nhà viết lại từ sai, làm tiếp bài 3b.
- 2 HS: hai bàn tay, hải đảo, vai áo.
- HS theo dõi - lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài tập chép.
- Về Dũng
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo.
- 3 câu
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng........ nhớ mãi.
- HS viết vào bảng con: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - chữa bài.( bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ )
- H làm tương tự như bài 2.
- giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
Kể chuyện: người thầy cũ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong truyện.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được nối tiếp nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện, phân vai , dựng lại câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, kết hợp nét mặt điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết theo dõi lời bạn kể, đánh giá nhận xét.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ SGK
III. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài tập đọc giới thiệu.
HĐ1(15’): Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Đoạn 1: 
- Bức tranh vẽ cảnh gì, ở đâu?
- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính ... hỏ có tình cảm gì với cô giáo?
? Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất thích được điểm 10?
b. Hướng dẫn trình bày
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
? Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
c. Viết từ khó
- Đọc từ khó cho HS viết.
- GV chỉnh sửa lỗi nếu sai.
d. Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 10 bài,chữa lỗi phổ biến 
HĐ2 (7’): HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- Kẻ sẵn bảng như SGK.
- GV: Tiếng có âm đầu là v, vần ui và thanh ngang là tiếng gì ?
- GV ghi lên bảng kết quả đúng.
Bài 3a. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (tre, che, trăng, trắng.)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: tre, che, trăng, trắng.
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm BT 3b.
- 2 HS viết bảng lớp: mái nhà, trái cây, quả chanh.
- HS lắng nghe và nhớ.
- 1 HS đọc lại bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- Yêu thương... cô cho.
- 5 chữ.
- Viết hoa, cách lề 3 ô.
- HS viết vào bảng con: thoảng, điểm mười.
- Nghe viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.	
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- vui.
- HS làm bài vào vở, đọc chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc chữa bài.
Tự nhiên và xã hội: ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu: Sau học bài HS có thể:
- Hiểu ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cho cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. 
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh vẽ trong SGK.HS, sưu tầm tranh ảnh về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (3’): 
- HS nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở cơ thể người.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1(10’): Thảo luận nhóm về các bữa ăn hàng ngày.
B1: Học sinh làm việc nhóm 4.
B2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV theo dõi - nhận xét đ chốt ý kiến chính.
? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
HĐ2(10’): Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
B1: Làm việc cả lớp.
- Gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài “Tiêu hoá thức ăn”
B2: Yêu cầu HS thảo luận:
+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ, uống đủ nước?
+ Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì sẽ xảy ra điều gì?
- GV nhận xét giúp HS nắm được ý chính: Chúng ta cần ăn đủ các loại... học tập kém.
HĐ3 (7’): Trò chơi: Đi chợ
- Yêu cầu HS lựa chọn thức ăn, đồ uống trong tranh vẽ SGK cho 3 bữa ăn.
- Yêu cầu các nhóm giải thích trước lớp những thức ăn đã lựa chọn từng bữa.
C. Củng cố và dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ăn, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Chuẩn bị bài sau: ăn uống sạch sẽ.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát H1, 2, 3, 4 SGK trang 16 trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kêt quả nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời: Rửa tay sạch trước khi ăn, ...sau khi ăn súc miệng, uống ... sạch 
- HS nghe và trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS chơi theo nhóm, các nhóm viết tên thức ăn cho 3 bữa vào giấy khác nhau.
- Cả lớp cùng GV nhận xét xem lựa chọn nào phù hợp có lợi cho sức 
Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán: 26 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5.
- áp dụng kiến thức về phép cộng để giải bài toán liên quan về nhiều hơn và thực hành cách đo đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiêu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1(7’): Giới thiệu phép cộng 26 + 5
B1: Giới thiệu
- Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tắt cả bao nhiêu que tính ?
- ? Tất cả có bao nhiêu que tính đ dẫn ra phép tính 26 + 5.
B2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
B3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
HĐ2(23’): Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Củng cố cách thực hiện tính. 
Bài 2: Số ?
- Hướng dẫn thực hiện liên tiếp các phép cộng để điền số vào chỗ trống.
Bài 3: Giải toán
Củng cố bài toán về nhiều hơn.
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC:
- Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu sử dụng thước để đo.
? Không cần thực hiện phép đo mà biết được AC dài bao nhiêu cm?
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính 
26 + 5
- Nhận xét giờ học. 
- VN làm bài tập trong VBT.
- 2 HS đọc.
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính cộng 26 + 5.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 31 que tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- 3 HS nêu yêu cầu.
 16
 + 4 
 20 .
- HS làm bài vào vở.
- Làm bài cá nhân. 3 HS lên bảng làm, chữa bài.
- HS tự làm bài - đọc chữa bài.
10 + 6 = 16, điền 16 vào hình tròn, ....
- HS đọc ĐT theo kết quả đúng.
- HS đọc đề bài, nêu dạng toán tóm tắt bằng sơ đồ rồi làm bài vào vở, chữa bài
Bài giải
Tháng này tổ em đạt được số điểm mười là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
 Đáp số : 21 điểm mười
- HS đo báo cáo kết quả: AB dài 6 cm, BC dài 5cm.
 6cm + 6cm = 12cm
- 2 HS nêu.
Tập làm văn: tuần 7
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1 Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào 4 tranh kể lại được một cách đơn giản câu chuyện Bút của cô giáo
- Nghe và trả lời đúng câu hỏi về TKB của lớp. 
2. Rèn kĩ năng viết:
- Viết lại được thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK, bút, sách.
III. các Hoạt động dạy học:
gv
hs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Tìm cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
HĐ1 (15’): Rèn kĩ năng nghe và nói
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh.
- Hướng dẫn HS kể nội dung từng tranh
- Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi hs kể lại nội dung,lớp nhận xét
Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2: 
- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
Tranh 3: 
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
Tranh4: 
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai đang nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Giúp HS kể đúng, đủ ý đ kể sinh động, hấp dẫn.
HĐ2( 12’) : Rèn kĩ năng viết
Bài 2: Viết...
- Yêu cầu HS đọc đề bài: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp
- GV ghi bảng TKB của thứ 2.
Bài 3: Dựa vào thời khóa biểu vừa lập ở bài tập 2, trả lời câu hỏi.
 - GV nghe - nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện kể trên.
- Yêu cầu đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- VN tập kể lại và viết TKB của mình.
- 3 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát đọc các lời nhân vật để biết được nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Trong lớp học.
Tập viết/ chép Chính tả.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- HS kể, chú ý giọng điệu, cử chỉ, nét mặt.
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!
- Tập viết.
- Nhà của bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút mà con viết bài được 10 điểm.
- Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.
- 2, 3 HS tập kể tiếp nối lần lượt nội dung 4 tranh.
- HS kể 
- Sau mỗi lần bạn kể, cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS đọc đề bài .
-HS viết vào vở .
- 1 HS đọc câu hỏi - 1 HS trả lời theo TKB của lớp đã lập: 
+ Ngày mai ( thứ 2 ) có mấy tiết ?
+ Đó là những tiết gì ?
+ Em cần mang những sách, vở, ...gì ?
 - Bút của cô giáo.
- Chiếc bút mực, Một lần quên bút 
Cô giáo lớp em,...
Đạo đức: chăm làm việc nhà
I. Mục tiêu: Giúp HS Biết: 
Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ.
- Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,.. trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở BT Đạo đức.
- Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, vàng.
III. các Hoạt động dạy học:
gv
hs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
? Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu bài thơ: Khi mẹ vắng nhà. (10’)
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn.
4 câu hỏi ở BT1 và 2 - VBT.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào với mẹ?
- Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
GVKL: Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt đẹp chúng ta nên học tập.
HĐ2: Bạn đang làm gì?(10’)
 - Chia nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong VBT (BT3) nêu tên các việc các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm ?
- GV tóm tắt lại:
Tranh 1: Cất quần áo
Tranh 2: Tưới cây, tưới hoa
Tranh 3: Cho gà ăn
Tranh 4: Nhặt rau
Tranh 5: Rửa ấm chén
Tranh 6: Lau bàn ghế
- Em có thể làm những việc đó không ?
 GVKL: Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng.
HĐ3: Điều này đúng hay sai. (10’)
- Nêu lần lượt từng ý kiến (BT4)
- Yêu cầu HS giơ thẻ quy ước
 Màu đỏ: Tán thành
 Màu xanh: Không tán thành
 Màu vàng: Lưỡng lự
GVKL: ý b, d, đ đúng
 ý a, c là sai
* Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà.Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.Giúp môi trường sạch đẹp hơn.
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- HS xung phong nêu trước lớp.
- Bạn nhỏ rất thương mẹ.
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS xung phong trả lời.
- HS thực hiện theo quy ước.
- Sau mỗi ý kiến giơ thẻ, HS giải thích lí do.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2010_2011.doc