Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 3

Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 3

TẬP ĐỌC

 CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC :

- Luyện đọc đúng : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ân hận . Đọc trôi chảy toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : bối rối, ân hận, thì thào .

 +Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tân đến nhau .

- Học sinh biết cư xử tốt với anh chị em trong gia đình .

B. KỂ CHUYỆN :

 * Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào gợi ý trong SGK , HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan .

- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt .

 * Rèn kĩ năng nghe :

- Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện .

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời kể của bạn .

 * Học sinh biết quan tâm đến người thân trong gia đình .

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 	 Ngày sọan : 17/9/2005
 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 18/9/2005
TẬP ĐỌC 
 CHIẾC ÁO LEN 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ân hận . Đọc trôi chảy toàn bài . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối 
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : bối rối, ân hận, thì thào .
 +Nắm được diễn biến và hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tân đến nhau .
- Học sinh biết cư xử tốt với anh chị em trong gia đình .
B. KỂ CHUYỆN :
 * Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào gợi ý trong SGK , HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan .
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt .
 * Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời kể của bạn .
 * Học sinh biết quan tâm đến người thân trong gia đình .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 + Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
 + Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
 -HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định :Hát.
 2.Bài cũ :Gọi HS lên đọc bài: “ Cô giáo tí hon”. (5phút) 
 H. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? ( Hạnh)
 H. Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú ? (Bích Ngọc)
 H. Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “học trò”?( H. Trang)
 3. Bài mới : Giới thiệu bài :Trong gia đình anh chị em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau,tình cảm đáng quý đó được thể hiện trong bài tập đọc: “Chiếc áo len”. Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H. Tìm những tên riêng có trong bài ?
- Yêu cầu đọc theo từng câu, đoạn .
- GV theo dõi- Hướng dẫn phát âm từ khó 
-Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(10 phút)
- Yêu cầu đọc đoạn 1 ,2 .
H. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
H. Vì sao Lan dỗi mẹ ?
* Giảng từ : bối rối : lúng túng , không biết làm thế nào .
Ý1 : Lan đòi mẹ mua chiếc áo đẹp .
- Yêu cầu đọc đoạn 3 .
H Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
* Giảng từ :thì thào : (nói) rất nhỏ .
Ý 2 : Anh Tuấn nhường để mẹ mua áo đẹp cho em Lan .
- Yêu cầu đọc đoạn 4
H. Vì sao Lan ân hận ?
* Giảng từ : ân hận : nhận ra lỗi lầm của mình .
 Ý 3 : Lan ân hận và nhận ra lỗi của mình. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm nội dung chính.
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
*Nội dung chính : Anh em Tuấn và Lan biết thương yêu , nhường nhịn lẫn nhau .
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, đặt tên khác cho truyện.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (10 phút)
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai - giáo viên đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Nhận xét - sửa sai .
Chuyển tiết: Chơi trò chơi.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm bốn.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm : Dựa vào các câu hỏigợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời của Lan. 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý SGK .
- Treo bảng phụ – yêu cầu HS đọc gợi ý đoạn 1 (Chiếc áo đẹp ) .
- Yêu cầu 1 em kể mẫu đoạn 1 .
- Tương tự đoạn 1 , yêu cầu HS kể đoạn 2 , 3, 4 .
* Đoạn 2 : Dỗi mẹ .
* Đoạn 3 : Nhường nhịn .
* Đoạn 4 : Ân hận . 
- Yêu cầu HS kể từng đoạn nối tiếp .
- GV nhận xét - tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
-Các tên riêng trong bài :Tuấn, Lan, Hoà. 
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn .
- Đại diện các nhóm đọc - nhận xét .
- HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
-Chiếc áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
-Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
-HS theo dõi.
-1 HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 3 - lớp theo dõi.
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan . Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm . Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ bên trong . 
-1 HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 4 - lớp theo dõi .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn , thấy mình ích kỉ 
- 1HS nhắc lại.
- HS tìm nội dung chính - trình bày.
-3 HS nhắc lại.
-HS đọc thầm,trao đổi theo cặp.-Trả lời.
-Mẹ và hai con ; Tấm lòng của người anh 
- Học sinh quan sát – đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.
- HS đọc theo đoạn .
- Học sinh tiến hành chơi.
 - Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm bốn em).
- 2 nhóm đọc -1 số học sinh nhận xét .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc - lớp theo dõi .
- 1 em đọc - lớp đọc thầm theo .
- 1 em kể - lớp theo dõi - nhận xét .
- HS quan sát - tập kể từng đoạn theo .
nhóm đôi .
- HS kể nối tiếp câu chuyện trước lớp - nhận xét - bình chọn bạn kể tốt nhất , bạn kể có tiến bộ .
 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút)
H. Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân.
 _________________________________
ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện, giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người, nếu không giữ đúng lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác .
 -Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những ngườikhông biết giữ lời hứa.
 - Giữ lời hứa với mọi người trong đời sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ :
 -GV : Câu chuyện “ Chiếc vòng bạc” tranh minh hoạ, bảng phụ.
-HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy và tự liên hệ bản thân.(5 phút)
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Giữ lời hứa”. Ghi bảng.
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận chuyện “ Chiếc vòng bạc”.(10phút)
1.Mục tiêu :HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
2.Cách tiến hành: GV kể chuyện chiếc vòng bạc . ( Có tranh minh hoạ)
- Yêu cầu HS đọc lại câu chuyện .
-GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận .
H: Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì?
H: Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
H: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.
-GV chốt ý đúng.
a)Khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa, Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc. Việc làm đó thể hiện Bác là người giữ đúng lời hứa.
b)Em bé và mọi người rất xúc động trước việc làm đó của Bác.
c)Qua câu chuyện, em rút ra bài học: Cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.
-Hoạt động cả lớp.
H: Thế nào là lời hứa?
H: Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh nhận xét và đánh giá như thế nào?
*GV chốt ý: Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với 1 em bé dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
-Qua câu chuyện trên chúng ta cần giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều đã nó và đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi ngưòi quý trọng, tin cậy và noi theo.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.(12 phút)
1.Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa với người khác.
2.Cách tiến hành: 
-GV chia lớp thành các nhóm:
-GV đưa tình huống lên bảng.
*Tình huống 1: Tân hẹn bạn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng Tân chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay
-Theo em bạn Tân có thể ứng xử như thế nàotrong tình huống đó?
*Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận . Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em nghịch làm rách chuyện .Theo em Thanh có thể làm gì?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai.
-GV nhận xét.
H: Nếu là Tân em sẽ chọn cách ứng xử nào ? Vì sao?
H: Nếu em là Thanh em sẽ chọn cách ứng xử nào ? Vì sao?
*Kết luận :
+Tình huống 1: Tân cần phải sang nhà bạn học như đã hứa.
+Tình huống 2: Thanh cần dán lại và trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.( 8 phút)
1.Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân.
2.Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi HS liên hệ.
H: Thời gian vừa qua em đã hứa với ai điều gì? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?
H: Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?
*GV nhận xét, khen những HS biết giữ lời hứa và nhắc các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sốn ... à các giờ khi kim phút chỉ chưa quá số 6, tính theo chiều quay của kim, ví dụ 8 giờ, 8 giờ 5, 8 giờ 30 Khi kim phút chỉ quá số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém. Ví dụ 8 giờ kém 25 ,8 giờ kém 20 (Vừa giảng vừa quay đồng hồ).
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.(25 phút)
+Bài 1.
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu nêu miệng.
+Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hành quay đồng hồ.GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào SGK.
-GV dán phiếu bài tập in sẵn bài tập 3.Gọi 2 HS lên thi sửa bài nhanh.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
+Bài 4.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu 1 em nêu câu hỏi một em trả lời.
-GV nhận xét , sửa sai.
-8 giờ 35 phút .
-Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9,kim phút chỉ ở số 7.
-HS đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại.
-HS nêu yêu cầu của đề.
-Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trả lời.
Đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kén 5 phút.
Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút.
Đồng hồ C chỉ 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.
Đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút.
Đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.
Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.
-1 em nêu yêu cầu bài.
-HS thực hành quay đồng hồ.
-1 em nêu yêu cầu bài.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm theo yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, sửa bài.
-1 em nêu yêu cầu bài.
-Thảo luận nhóm bàn i.
-1 em nêu , 1 em trả lời.
H: Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?(6 giờ 15 phút).
H: Bạn Minh đánh răng lúc mấy giờ? (6 giờ 30 phút).
H: Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?( 7 giờ kém 15 phút).
H: Bạn Minh ăn tối lúc mấy giờ?( 19 giờ 25 phút).
H: Lúc mấy giờ bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà? (11 giờ) .
H: Bạn Minh về nhà lúc mấy giờ? (11 giờ 20 phút).
4.Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
 - Gọi HS nhắc lại cách xem đồng hồ.
 -Về nhà tập xem giờ.
 -Nhận xét tiết học.
________________________________________________________________________________
 Ngày soạn : 21/9/2005
 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 22/9/2005
 CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
CHỊ EM 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Chép lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ lục bát “ Chị em” (56 chữ ) .
 - Viết đúng : ngoan , trải chiếu, buông màn, trán , ướt , lim dim . Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr ; ăc/oăc 
 - Học sinh có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Bảng phụ chép bài thơ “Chị em”; Bảng lớp chép bài tập 2 .
 -HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Gọi 3 HS viết : trăng tròn , chậm trễ , chào hỏi .( Lê Linh, Nguyễn Quỳnh) (5 phút) 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài : “Chị em”- Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép .(25 phút)
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H. Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
H. Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
H. Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
H. Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Yêu cầu tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
-Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi 
- Theo dõi , uốn nắn .
-Hướng dẫn sửa bài .
- Thu bài chấm - sửa bài .Nhận xét chung.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề .
-Hướng dẫn làm vào vở .
- Chấm - Nhận xét - sửa bài .
Bài 3 : 
- Treo bảng phụ -Yêu cầu đọc đề .
-Hướng dẫn chơi trò chơi “Đố bạn ”.
- Giáo viên đánh giá chung .
- HS lắng nghe .
- HS đọc đoạn chép .
- Cả lớp đọc thầm .
- Chị trải chiếu , buông màn , ru em ngủ .Chị quét sạch thềm . Chị đuổi gà không cho phá vườn rau . Chị ngủ cùng em .
- Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ , dòng dưới 8 chữ .
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô ; chữ đầu dòng 8 cách lề vở 1 ô .
- Các chữ đầu dòng .
- HS nêu .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp .
- HS lắng nghe .
- HS nhìn SGK
 - viết bài vào vở .
- HS tự soát bài . Đổi chéo bài - sửa sai .
- Theo dõi - sửa bài .
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm vở .
Điền vào chỗ trống : ăc hay oăc ?
đọc ngắc ngứ , ngoắc tay nhau , dấu ngoặc đơn .
- HS sửa đúng sai .
- HS đọc đề . 
- 1 HS đặt câu hỏi - mời bạn khác trả lời.
- Học sinh nhận xét. 
- 2 HS đọc lại bài .
 4. Củng cố – Dặn dò:(5 phút)
- Nhận xét bài viết của HS.
- Nhận xét tiết học - biểu dương HS học tốt.
- Về đọc lại bài tập 3.
_____________________	 
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH .
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen ; biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
 - Rèn luyện kĩ năng nói và viết đơn .
 - HS yêu quý, quan tâm đến người thân của mình .
 II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Mẫu đơn xin nghỉ học . Bảng phụ chép cách trình bày lá đơn . Câu hỏi gợi ý 
 -HS : Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát.
 2. Bài cũ : Đọc lại đơn xin vào Đội TNTP HCM .( Hậu, Duyên) - 5 phút
 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1 .(10 phút)
- Yêu cầu đọc đề .
- Treo bảng phụ - yêu cầu đọc câu hỏi gợi ý :
H.Gia đình em gồm những ai ?
H. Tính tình của mỗi người có gì đặc biệt ?
H. Công việc của mỗi người hàng ngày là gì ?
H. Tình cảm của em đối với gia đình và tình cảm của từng thành viên trong gia đình đối với nhau ra sao ?
- Nhận xét – ghi điểm .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.( 25 phút)
- Yêu cầu đọc đề .
- Treo bảng phụ - yêu cầu đọc mẫu đơn .
- Nhận xét - bổ sung .
- Yêu cầu làm vở. 
- GV theo dõi - nhắc nhở.
- Yêu cầu đọc bài .
- GV chấm bài - đánh giáchung . 
- HS đọc đề - lớp đọc thầm theo .
- HS quan sát - 1 HS đọc - lớp nhẩm theo.- HS thảo luận nhóm đôi - trình bày .
-1 HS đọc - lớp nhẩm .
- HS đọc mẫu đơn - nhắc lại trình tự lá đơn :
* Quốc hiệu và tiêu ngữ 
* Địa điểm và ngày , tháng , năm viết đơn. 
* Tên của đơn .
* Tên của người nhận đơn .
* Họ , tên của người viết đơn ; người viết là HS lớp nào .
* Lí do viết đơn .
* Lí do nghỉ học .
* Lời hứa của người viết đơn .
* Ý kiến và chữ kí của gia đình HS .
* Chữ kí của HS .
-Vài em làm miệng trước lớp. HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc đơn - lớp nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò:(5 phút)
-Chọn và đọc lá đơn hay.
- Nhận xét tiết học . 
- Nhớ mẫu đơn và thực hành khi cần .
____________________________
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
 -Củng cố cách xem giờ, số phần bằng nhau của đơn vị , giải toán bằng 1 phép tính nhân, so sánh giá trị biểu thức đơn giản.
 -HS xem giờ đúng, giải toán nhanh, chính xác.
 -HS làm bài cẩn thận, lời giải ngắn gọn, chính xác.
II.CHUẨN BỊ.:
 -GV: Vẽ hình bài tập1, bài tập 3.
 -HS: chuẩn bị vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định: Nề nếp.
2.Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên đọc giờ đồng hồ trên mô hình.(Thanh, Hương) - 5 phút 
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Luyện tập”. Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập về xem đồng hồ.( 5 phút)
+Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV chai lớp thành 4 nhóm và phát hình vẽ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi giờ vào dưới mô hình đồng hồ.
- Yêu cầu 4 nhóm dán bài lên trên bảng.
-Gọi HS nhận xét, sửa bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Ôn tập giải toán.(10 phút)
+Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS đọc tóm tắt để GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
-GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 3: Ôn tập về các phần bằng nhau của đơn vị, so sánh giá trị của hai biểu thức.(20 phút)
+Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS viết đáp án ra bảng con.
-GV kiểm tra bài làm của HS.
-GV nhận xét sửa sai.
+Bài 4.
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài tập.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhân xét , sửa bài.
*GV chốt ý: Muốn điền dầu chính xác , ta phải tính kết quả hai biểu thức.
-HS đọc đề bài 1.
-HS chia nhóm.
-HS thảo luận nhóm.
-4 nhóm dán bài lên trên bảng.
A: 6 giờ 15 phút. B: 2 giờ 30 phút.
C: 9 giờ kém 5 phút. D: 8 giờ.
-2 HS nhận xét.
-HS đọc.
-2 HS tóm tắt.
1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
 Bốn thuỵền có tất cả là:
 4 × 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
-HS đổi chéo vở chấm bài.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào bảng con.
-HS giơ bảng con.
a) Hình 1 ; b) Cả hai hình.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở, từng em lên bảng làm.
4 × 7 > 4 × 6 4 × 5 = 5 × 4
 28 24 20 20
 16 : 4 < 16 : 2
8
-3 HS nhận xét.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
4.Củng cố , dặn dò:(5 phút)
 - Hệ thống lại kiến thức bài học.
-Nhận xét giờ học.
-Ôn lại bảng nhân chia.
________________________________________________________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG.
CÁC VIỆC LÀM NÊN TRƯỜNG XANH – SẠCH –ĐẸP.

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong T3.doc