Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 25

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 25

Tập đọc – Tiết 73 + 74

Bài : SƠN TINH – THUỶ TINH.

A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4.)

- Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 3 .

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
Tập đọc – Tiết 73 + 74
Bài : SƠN TINH – THUỶ TINH.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4.)
- Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 3 .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1 :
I/ KTBC :
+ 3 HS lên bảng đọc bài Voi nhà và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : Giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
+ Gọi 1 em học sinh đọc lại bài một lượt, và cho cả lớp đọc thầm.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: Hùng Vương, nước thẳm, ván cơm nếp, nệp..
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ Treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu giải thích từ: Cầu hôn
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
g/ Đọc đồng thanh
* Chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Đọc lại bài lần 2 
+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
+ Họ là những vị thần đến từ đâu?
+ Hùng Vương phân xử hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ?
+ Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ?
+ Vì sao Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận cho quân đánh đuổi Sơn Tinh?
+ Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+ Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ntn?
+ Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
+ Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại đầu bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Hùng Vương ..nước thẳm .
Đoạn 2:Hùng Vương ..đón dâu về .
Đ oạn 3:Đ oạn còn lại .
+ Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ .
+ Nghĩa là thong thả, không vội.
Hãy đem đủ . . .ván cơm nếp,/hai trăm nệp bánh chưng,/voi chín ngà,/gà chín cựa,/ngựa chín hồng mao.//
Thuỷ Tinh đến sau,/không lấy.. Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét.
+Cả lớp đọc đồng thanh.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Hai vị thần là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
+ Sơn Tinh đến từ vùng non cao. Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm.
+ Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được cưới Mị Nương làm vợ.
+ Một trăm ván cơm nếp, một trăm đệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chí cựa ,ngựa chín hồng mao.
+ Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh và không lấy được Mị Nương.
+ Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn .
+ Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ.
+ Sơn Tinh là người chiến thắng.
+ Thảo luận theo 4 nhóm báo cáo và nhận xét .
+ Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó truyện ca ngợi ý trí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm.
- Nêu xem mình thích nhân vật nào
Qua câu chuyện khuyên chúng ta .
**************************
Đạo đức – Tiết 25
Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh thực hiên các kĩ năng , hành vi giao tiếp đã học ở các bài trước.
- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu bài tập.
- Điện thoại đồ chơi( nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỒNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành theo nhóm vào phiếu.
- Giáo viên viết sẵn câu hỏi vào phiếu bài tập các bài đã học.
- Yêu cầu học sinh lên bắt thăm các câu hỏi 
đó rồi chuẩn bị trả lời câu hỏi theo phiếu.
-Học sinh lần lượt lên bảng trả lời
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét bạn .
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét sau đó giáo viên nhận xét chấm điểm.
3.Hoạt động 3:Trò chơi: Đóng vai.
- Giáo viên ra một số câu hỏi và cho các nhóm thực hành chơi đóng vai.
+ Ba em lên bảng đóng vai là người đi chợ bị rơi túi tiền và hai bạn đóng vai đi học và nhặt được túi tiền lúc đó hai bạn xử lí như thế nào?
+ Ba bạn đóng vai cùng ngồi học trong khi đó có một bạn quên mang bút lúc đó bạn cần nói như thế nào?
+ Hai bạn đóng vai gọi điên thoại cho nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các nhóm còn lại chú ý và nhận xét các bạn đóng vai và bổ xung nếu cần.
- Giáo viên nhận xét.
4 Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò.
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay.
- Một em nhắc lại khi cần nhờ người khác việc gì ta cần phải nói như thế nào?
- Nhận xét giờ học dặn dò tuần sau.
Tại sao khi nhặt được của rơi lại cần tìm và trả lại người mất?
Tại sao lại cần trả lại của rơi?
Khi em nhìn thấy bạn mình nhặt được của rơi em nên làm gì?
Vì sao cần nói lời yêu cầu đề nghị?
Khi cần đến người khác giúp đỡ em cần phải nói như thế nào?
Tại sao cần nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự?
Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải nói như thế nào?
Tại sao không được quát to khi nhận hay gọi điện thoại?
- Học sinh lên bảng bắt thăm và về chỗ chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
- Lớp nghe và nhận xét, bổ sung.
Chia lớp làm bốn nhóm cùng chơi trò chơi đóng vai.
-Các nhóm lên đóng các vai ở dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Nhắc lại nội dung của bài.
Nêu cách ứng sử khi cần nhờ người khác một việc gì?
*******************************
Toán – Tiết 121
Bài : MỘT PHẦN NĂM
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết( Bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Làm bài 1,3.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Chuẩn bị các hình vuông , hình tròn ,hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 5 x 2 50 : 5 , 30 :5 3 x2 
 3 x 5 45 : 5
 - 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Treo bảng cài, sau đó cài tấm bìa hình vuông như SGK . YC HS quan sát,rồi dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu .” Có một hình vuông , chia làm năm phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần năm hình vuông .”
+ Tiến hành tương tự với hình tròn , hình tam giác đều rút ra kết luận :
+ Có 1 hình tròn , hình tam giác ,chia thành 5 phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần năm hình tròn ,HTG ..
+ Trong toán học người ta biểu thị “một phần năm” Viết là : Một phần năm.
+ Yêu cầu HS đọc 
3 / Thực hành 
Bài:1
+ Yêu cầu HS đọc đề bài. Suy nghĩ làm bài rồi phát biểu ý kiến .
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 3 :
+ Yêu cầu đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm bài.
+ Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần năm số con vịt?
+ Nhận xét cho điểm .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
-Các em vừa học toán bài gì ?
-Đưa lên một số hình được chia làm2,3,4, 5 phần , yêu cầu HS nêu hình có biểu tượng 1/5.
-Một phần năm được viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , tuyên dương .
-Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp
 5 x 2 = 50 : 5 , 30 :5= 3 x2 , 
3 x 5 > 45 : 5
+ 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 .1 số HS nêu nhận xét.
Nhắc lại đầu bài.
+ Quan sát, theo dõi
1
5
1
5
1
5
1
5
1
5
+ Theo dõi và đọc số 
+ Một số HS đọc một phần năm. 
+ Đọc đề.
+ Trả lời các hình đã tô màu 1/5 làhình A C, D. Nhận xét .
+ Đọc đề.Nêu yêu cầu 
+ Hình a đã khoanh vào một phần nămsố con vịt. 
+ Vì hình a có 10 con vịt tất cả,chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt , vậy hình a có 2 con vịt được khoanh .
- Em vừa học toán bài..
-Một ... å quay)
+ Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp.
+ Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.
Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu bài tập em cần đọc từng câu trong bài sau đó đối chiếu với các đồng hồ chỉ thời điểm đó.
+ Hỏi: 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ?
+ Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối?
Bài 3:
+ Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
+ Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi
 Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian, đội nào có nhiều thành viên thắng là đội thắng cuộc.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con 
+ 2 HS nêu.
Nhắc lại đầu bài
+ Đọc đề.
+ Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
¸¹º
+ Giải thích: Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3.
+ Lắng nghe.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một HS đọc từng câu cho bạn kia tìm đồng hồ. Sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
+ Lời giải:
a – A : b – D ; c – B ; d – C ; g - G
+ Là 17 giờ 30 phút.
+ Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ chỉ 19 giờ.
+ Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên.
Hô 1 giờ nào đó, các em đang cấm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay chậm hoặc quay sai sẽ bị loại.
******************************
Tập làm văn – Tiết 25
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
 QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. ( BT3).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 3.
- Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước.
+ 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao?
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
+ Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
+ Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
+ Hà đã nói thế nào?
+ Khi người khác cho phép hoắc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cám ơn chân thành.
Bài 2 : 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
+ Yêu cầu một số cặp trình bày trước lớp.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
+ Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Yêu cầu quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau:
- Sông biển như thế nào?
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
-Vừa học xong bài gì?
-Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
-Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ 2 HS thực hành.
+ 1 HS kể chuyện
+ Nhắc lại đầu bài.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS phân vai đọc lại bài .
+ Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
+ Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
+ Đó là lời đồng ý
+ Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
+ Nghe đểø thực hành.
+ Nói lời đáp cho các tình huống.
+ Làm việc theo cặp .
+ Nhận xét và đưa ra các câu trả lời.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.
+ Nhận xét bổ sung.
+ Bức tranh vẽ cảnh biển.
+ Nói tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Sóng biển cuồn cuộn./Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyuền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời.
- Mặt trời đang từ từ nhô lân trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
+ Nhận xét.
******************************************
Chính tả ( Nghe - viết) – Tiết 50
Bài : BÉ NHÌN BIỂN
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a/b, bài tập 3 a/b.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
Treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Lần đầu tiên ra biển, bé thấy như thế nào?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào cho đẹp?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ Đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 -Thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Yêu cầu thảo luận tìm tên các loài cá.
+ Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Chấm bài và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Hôm nay, học chính tả bài gì?
-Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo,buồn bã, mệt mỏi.
Nhắc lại đầu bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
+ Bài thơ có 3 khổ thơ? Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
+ Viết hoa.
+ Để cách một dòng.
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ ba hoặc thứ tư để bài thơ vào giữa trang giấy.
+ Đọc và viết các từ : tưởng, trời, rung, khiêng sóng lừng, bãi giằng.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét
+ Làm bài và chữa bài theo đáp án:
- Tên các loài cá bắt đầu là ch :
Cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy, cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn. 
- Tên cá loài cá bắt đầu bằng tr :
Cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, cá trôi . . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài rồi nhận xét chữa sai
Đáp án: 
a/ chú, trường, chân
b/ dễ, cổ, mũi .
*****************************
Thể dục – Tiết 50
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
VÀ DANG NGANG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, haitay chống hông và dang ngang.
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Kẻ các vạch và ô vuông để cho trò chơi. 1 còi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 80 – 90 m
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn các động tác của bài thể dục toàn thân.
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 15m
+ Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 1 đến 2 lần 18m
+ Chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, nhận xét, nhắc nhở.
 Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng.
+ Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
+ Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện chạy nhẹ.
+ Thực hành đi thường.
+ Thực hiện bài thể dục.
+ Thực hiện 
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp thực hiện.
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Các đội thi đua với nhau
+ Thực hiện lại
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi
+ Thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 25.doc