Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Lưu

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Lưu

Tiết 2, 3: Tập đọc

Ai ngoan sẽ đợc thởng

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt đợc lời của các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

II- Đồ dùng :

- Tranh SGK.

 

doc 41 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Nguyễn Thị Hồng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30: 	 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. 
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II- Đồ dùng :
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài: “Cây đa quê hương” trả lời câu hỏi.
GV nhận xét cho điểm 
- 2 HS đọc bài.
1 HS trả lời câu hỏi SGK
Lớp nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
Cho HS đọc phát âm các từ quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến.
Giáo viên nhận xét 
Cá nhân đọc 
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
 - Các cháu chơi có vui không?
C - Các cháu ăn có no không?
 - Các cô có mắng phạt các cháu không? 
 - Các cháu có thích kẹo không ?
 - Các cháu có đồng ý không ?
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
- HS nêu cách đọc.
Hồ hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ.
+Đ - HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc cả bài:
Cho HS đọc cả bài
Giáo viên nhận xét 
1 HS đọc
Nhận xét bạn
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20 phút
Câu 1:
Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Câu 2:
Bác Hồ hỏi các em những gì?
- HS nêu.
Những câu hỏi đó cho thấy Bác Hồ là người như thế nào?
- Bác rất quan tâm tới việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
Câu 3:
Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai?
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
Câu 4:
Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
- Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Câu 5:
Vì sao Bác khen Tộ ngoan? 
- Vì Tộ biết nhận lỗi. / Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi. / Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen.
4- Đọc phân vai
GV hướng dẫn phân vai
Giáo viên nhận xét biểu dương chọn người đọc hay.
4 HS (người dẫn chuyện, Bác Hồ, Tộ, Thiếu nhi)
Nhận xét nhóm bạn
C- Củng cố- dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học
Biểu dương HS học tốt
Dặn HS về nhà.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Đạo Đức 
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- HS hiểu: ích lợi của một số loài vật trong cuộc sống con người; Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- HS có kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. 
II- Đồ dùng :
- Tranh vẽ SGK.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra hỏi em đã làm những gì để giúp đỡ người khuyết tật?
GV nhận xét cho điểm 
2 HS trả lời
Lớp nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1:
Cho HS chơi trò chơi 
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
4 nhóm thực hiện 
- GV giơ tranh, ảnh hoặc mẫu vật các con vật như: trâu, bò, cá heo, ong, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo, cừu,  và yêu cầu HS trả lời: Đó là con gì? Nó có ích gì cho con người?
- GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.
Giáo viên nhận xét biểu dương
Hoạt động 2 : 
Thảo luận nhóm 
+ GV chia nhóm HS và nêu câu hỏi:
- Em biết những con vật có ích nào?
- Hãy kể những ích lợi của chúng?
- Cần làm gì để bảo vệ chúng?
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận: 
 - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3 : 
Nhận xét đúng sai 
- GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu quan sát và phân biệt các việc làm đúng, sai.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
Tranh 1:
Tịnh đang chăn châu.
Tranh 2: 
Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
Tranh 3: 
Hương đang cho mèo ăn.
Tranh 4: 
Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
Giáo viên nêu kết luận SGK.
C- Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: Toán
Ki - lô - met
I- Mục tiêu :
Giúp HS :
 - Biết km là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. 
- Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô met (km) và mét (m).
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với đơn vị đo độ dài ki lô met.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- HS yêu thích giờ học.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Mét là đơn vị đo gì? Mét viết tắt là gì?
GV nhận xét cho điểm 
Đo chiều dài
Là (m)
Lớp nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu ki lô met (km).
- Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng ti met, đê xi met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ
ra một đơn vị đo lớn hơn mét là ki lô met.
3- Luyện tập :
- Ki lô met kí hiệu là km.
- 1 ki lô met có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1 km = 1000 m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- HS đọc: 1 km bằng 1000 m.
Bài 1 : (SGK tr 151) 
Số?
- Viết bảng: 1 km =  m và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền số 1000 vì 1 ki lô met bằng 1000 mét.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2 : (SGK tr 151) 
Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu của bài.
a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô met?
- Quãng đường AB dài 23 km.
b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki lô met?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 23 km bằng 90 km.
c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki lô met?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 48 km bằng 65 km.
Bài 3 : (SGK tr 152) 
Nêu số đo thích hợp (theo mẫu):
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
C- Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011
Tiết 1: âm nhạc
(Đồng chí Lý dạy)
Tiết 2: chính tả (nghe - viết)
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu : 
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng  da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc êt / êch.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- Tranh vẽ SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra viết chữ dễ lẫn
GV nhận xét cho điểm 
1 HS lên bảng viết Xuân
Lớp viết Việt
Lớp nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS  ... ỗi.
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở
C- Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương HS làm tốt.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I- Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (không nhớổntng phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- Các tấm bìa hình vuông
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra gọi HS lên viết số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 273 
GV nhận xét cho điểm 
1 HS lên viết 
273 = 200 + 70 + 3
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
+ Giới thiệu phép cộng.
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- HS phân tích bài toán.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 
326 + 253.
+ Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì tất cả có bao nhiêu hình vuông?
- Có tất cả 579 hình vuông.
- vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
326 + 253 = 579.
+ Đặt tính và thực hiện.
2- Luyện tập :
- GV hướng dẫn đặt phép tính và tính 
 326 Hàng đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 , 
+ viết 9. 
 253 Hàng chục:2 cộng 5 bằng 7
 579 viết 7. 
 Hàng trăm:3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
HS nêu quy tắc đặt tính và cách tính. 
Bài 1 : (SGK tr 156) 
Tính: 
 235 637 503 
+ + + 
 451 162 354 
 686 799 857 
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
Bài 2 : (SGK tr 156) 
Đặt tính rồi tính:
a) 832 + 152 257 + 321
1 HS nêu yêu cầu, 1 HS chữa
832
257
+
+
152
321
984
578
Bài 3 : (SGK tr156) 
Tính nhẩm (theo mẫu):
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. Mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở ô li.
- Các số trong bài tập là các số thế nào?
- Là các số tròn trăm.
C- Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương HS làm tốt.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Vệ sinh lớp học (tuần 4, 6, 23)
I- Mục tiêu: 
- HS biết làm vệ sinh lớp học sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Có thái độ tham gia tích cực trong khi làm vệ sinh.
II- Đồ dùng:
- Dụng cụ làm vệ sinh, chổi, giẻ lau,
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét, nhắc nhở
HS nghe
Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh
2. Phân công
Yêu cầu làm theo tổ.
GV phân công công việc cho từng tổ:
Làm theo tổ
Tổ trưởng các tổ điều khiển công việc 
Chọn dụng cụ phù hợp công việc 
Chú ý nhắc bạn tham gia tích cực, đầy đủ.
3. Thực hành công việc:
Giúp các tổ làm tốt công việc của mình
Chú ý: cần đảm bảo an toàn trong khi làm việc
Cần tích cực trong công việc
GV +lớp nhận xét, xếp loại tổ, chọn tổ làm tốt nhất biểu dương.
Các tổ triển khai công việc theo sự phân công.
Tập trung làm tốtcông việc
Kiểm tra kết quả công việc - báo cáo - nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Nhắc nhở, dặn dò HS thường xuyên giữ vệ sinh môi trường 
Thực hành: luôn giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ
Tiết 4: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
 Tiết 5: giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh
Bài 5: Bữa ăn trên đường du lịch
I- Mục tiêu: 
- HS nhận thấy khi ăn ở khu du lịch hay ăn ở nhà hàng cần có những hành vi thanh lịch, văn minh.
- HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi ăn ở khu du lịch hoặc ăn ở nhà hàng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SHS.
- Thẻ ý kiến, videoclip (nếu có)
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Giới thiệu bài
Gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề ăn? (Bài sinh nhật bạn).
Giới thiệu bài, ghi bảng 
Nhắc lại nội dung lời khuyên bài trước 
Nhận xét 
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Tổ chức cho HS xem tranh SGK
Yêu cầu HS trình bày kết quả
Hướng dẫn HS rút ra phần 1 của lời khuyên
Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế.
Xem tranh
Trình bày kết quả 
Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến
GV nhận xét từng hành vi, yêu cầu HS giơ thẻ.
Nhận xét khuyên HS liên hệ thực tế.
Giơ thẻ ý kiến
Hoạt động 4: Trao đổi thực hành
Bài tập 1: yêu cầu HS quan sát tranh
Yêu cầu trình bày kết quả nội dung từng tranh
Quan sát
Trình bày nội dung từng tranh
Hướng dẫn HS rút ra phần 2 lời khuyên
Liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế.
Nhận xét 
Hoạt động nhóm
Liên hệ
Bài tập 2: yêu cầu đọc bài
Yêu cầu HS suy nghĩ tình huống
Suy nghĩ
Phân tích kết luận cách ứng xử đúng hay sai.
Liên hệ với thực tế
Trình bày kết quả 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Nhắc lịa toàn bộ nội dung lời khuyên.
Chuẩn bị bài 6
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 6: Tự nhiên và xã hội 
Nhận biết cây cối và các con vật
I- Mục tiêu : 
Sau bài học, HS có thể biết :
- Nhớ lại những kiến thức về các cây cối và các con vật.
- Biết được có những cây cối và con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được trên không.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II- Đồ dùng :
- Tranh vẽ SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra gọi HS nêu tên các con vật sống trên cạn? cho biết con nào là vật nuôi con nào là hoang dã?
GV nhận xét cho điểm 
HS trả lời
Lớp nhận xét 
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1:
Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Chỉ và nói: Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước, cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước, cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí.
- Chỉ và nói : con vật nào sống trên cạn, con vật nào sống dưới nước, con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước, con vật nào bay lượn trên không.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Thư kí của các nhóm sẽ ghi vào bảng ( SGK ).
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Các cây (con vật) sống dưới nước :cá , cây súng. 
- Các cây (con vật) sống ở trên cạn : cây phượng , sóc , sư tử , rắn. 
- Các cây (con vật) vừa sống trên cạn vừa sống dưới : rùa , ếch , cây rau muống. 
- Các con vật bay lượn trên không: Vẹt
- 4 HS đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nêu câu hỏi bổ sung.
Hoạt động 2:
Triển lãm tranh ảnh 
Bước 1: Chia nhóm và giao nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: Thu thập và trình bày tranh ảnh các con vật và cây cối sống trên cạn. 
+ Nhóm 2: Thu thập và trình bày tranh ảnh các con vật và cây cối sống dưới nước.
+ Nhóm 3: Thu thập và trình bày tranh ảnh các con vật và cây cối vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Nhóm 4: Thu thập và trình bày tranh ảnh các con vật và cây cối sống trên không. 
Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
- HS sưu tầm và phân loại sắp xếp theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh và vật thật đã sưu tầm được.
- HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời.
C- Củng cố- dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương HS làm tốt.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2010_2011.doc