Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 20 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 20 - Năm học 2011-2012

Tuần 20 Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2012.

TOÁN: BẢNG NHÂN 3.

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Lập đượcbảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 20 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2012.
Toán:	 bảng nhân 3.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập đượcbảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.
ii. đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. 
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài 1 và 3 SGK.
 GV n.xét-ghi điểm.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
Hđ1(10’): Hướng dẫn lập bảng nhân 3
- Giới thiệu các tấm bìa có 3 (ã).
- Lấy 1 tấm gắn lên bảng nêu:
Một tấm có 3 (ã), lấy 1 tấm (tức 3 chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết: 3 x 1 = 3 - Đọc.
- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm 3 (ã). Hỏi 3 được lấy? lần?
- Yêu cầu HS nêu phép nhân, cách tính phép nhân và đọc phép nhân.
- Tương tự như 3 x 2 GV hướng dẫn 
HS lập tiếp các công thức 3 x 3,........, 3 x 10.
- GV giới thiệu bảng nhân 3 và hướng dẫn - HS học thuộc lòng.
Hđ2(20’): Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Tính
Củng cố bảng nhân 3.
Bài 2: Toán giải.
Tóm tắt: 1 nhóm: 3 HS.
 10 nhóm: ...HS ?
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Củng cố cách đếm thêm 3
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng chữa bài-lớp n.xét
-HS lắng nghe
- HS quan sát.
- HS quan sát và nghe.
Đọc : 3 x 1 = 3
- 3 được lấy 2 lần.
- 3 x 2 = 3 + 3 = 6 đ 3 x 2 = 6
- HS lập các công thức còn lại
- Lắng nghe và học thuộc lòng.
- HS tự làm bài, đọc chữa bài 
- 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt, tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài .
Bài giải: 10 nhóm có số HS là:
 3 x 10 = 30 ( HS )
 Đáp số: 30 học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số
- Chữa bài học sinh đếm thêm 3, bớt 3.
3,6,9,12,15,18,21,24,27,30.
 - Chơi theo yêu cầu 
Tập đọc:	 ông mạnh thắng thần gió.
I. Mục tiêu:
1. Đọc: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọcrõ lời nhân vật trong bài.
2. Hiểu: TN: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ ..
 ND: Con người chiến thắng Thần Gió,tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
*GDKNS: giao tiếp: ứng xử văn hóa, Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.
*PTKTDH: Trình bày ý kiến cá nhân, TL cặp đôi chia sẻ. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, tranh ảnh về dông bão...
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi học sinh đọc thuộc lòng 12 dòng thơ bài Thư Trung thu.
B. bài mới: 
 * GTB: Giới thiệu qua tranh vẽ.
Hđ1(20’): Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng 1 số câu dài.
+ “ Ông vào rừng ... dựng nhà”.
+ “ Cuối cùng ... vững chãi”.
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi - nhận xét sửa sai.
Hđ2(10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Thần gió đã làm gì khiến Ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của Ông Mạnh chống lại Thần gió.
- Cho HS quan sát 1 ngôi nhà có tường đá, cột to. 
Tiết 2
Hđ1(18’): Luyện đọc đoạn 4, 5.
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng 2 câu.
+ “ Rõ ràng ... ngôi nhà”.
+ “ Từ đó ... loài hoa”.
- Ghi bảng từ giải nghĩa lồng lộn, an ủi.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi - nhận xét.
Hđ2(7’): Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 4, 5.
? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
- Cho HS liên hệ ngôi nhà tre nứa với ngôi nhà bê tông sắt thép.
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nhận xét tư thế của Thần Gió trước Ông Mạnh.
- Ông Mạnh tượng trng cho ai?
- Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- GV hỏi ý nghĩa câu chuyện.
Hđ3(10’): Luyện đọc lại :
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- 4 HS đọc bài, nêu nội dung bài thơ.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 
- Luyện ngắt giọng.
- HS giải nghĩa từ ứng với đoạn đọc.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng em trong nhóm đọc, em khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc bài.
- HS đọc thầm TL cặp đôi chia sẻ TLCH
- Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Cười ngạo nghễ chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu hết đoạn 5.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- Luyện đọc câu.
- Giải nghĩa từ.
- Chia nhóm 2 luyện đọc.
- Đai diện nhóm thi đọc bài.
- HS đọc thầm TL cặp đôi chia sẻ TLCH
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, còn ngôi nhà vẫn đứng vững...
- Tự liên hệ.
- Ông đã an ủi Thần Gió. Mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Nhã nhặn, nể nang, không ngạo nghễ như trước.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
 - như MT.
- Nhóm 3 tự phân vai thi đọc.
-Trình bày ý kiến cá nhân
+ Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch đẹp ...
- VN luyện đọc bài.
*********************************************************
Thứ 3 ngày 10 tháng 01 năm 2012.
Toán:	 luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Thuộc bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng con
Ii. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
KTBC: (3’) Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
GV đánh giá-ghi điểm
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Số ?
- Củng cố bảng nhân 3.
Bài2: (giảm tải)
Bài 3: Toán giải
y/c HS đọc đề bài –HD phân tích đề 
Y/c HS làm BT
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt rồi giải bài toán.
Bài 5: (giảm tải)
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- 3 HS đọc bài – HS n.xét
- 1 HS đọc yêu cầu, HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài trên bảng.
1 HS đọc đề bài- HS tự làm BT -1 em lên bảng giải
Tóm tắt: 1 can : 3 lít
 5 can : lít?
Bài giải:
5 can đựng được số dầu là:
3 x 5 = 15 (lít)
 Đáp số: 15 lít dầu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Có tất cả số gạo là:
3 x 8 = 24 ( kg)
 Đáp số: 24 kg gạo.
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
Luyện từ và câu:	 tuần 20
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được 1số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào đề hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu câu vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
II. đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi bài 2 và bài 3.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’): GV nêu đặc điểm của mỗi mùa.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: (34’) Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giơ bảng ghi từ ngữ cần chọn (nóng bức, ấm áp, giá lạnh)
- Yêu cầu HS nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng.
- Nhắc ghi nhớ từ ngữ chỉ thời tiết mỗi mùa.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Thay cụm từ khi nào trong câu văn bằng các cụm từ: bao giờ,.....
Bài 3: Điền dấu vào chỗ trống
Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con tên mùa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc từ ngữ đó.
- nóng bức: mùa hạ
- ấm áp: mùa xuân
- 3 HS nói lại lời giải toàn bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 số HS trình bày kết quả.
VD: khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. 
......
- 1 em đọc yêu cầu –lớp theo dõi
-HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, chữa bài 
a. dấu (!)
b. dấu (!) , (!) , (.)
-HS lắng nghe.
- VN ôn lại bài.
chính tả:	 tuần 20 
Nghe-viết : Gió
I. Mục tiêu: 
Nghe viết chính tả chính xác bài chính tả .Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ .
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn s/x.
 * GDBVMT: Giúp HS thấy được “tính cách” đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm yêu quý MT thiên nhiên.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT2a, 3a, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A.KTBC:: (3’) GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.
 GV đánh giá -ghi điểm
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: (29’) Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài.
- Nêu ý thích, hoạt động của ngọn gió trong bài thơ?
- Bài viết có bao nhiêu khổ thơ?
Mỗi khổ có bao nhiêu câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- Những chữ nào bắt đầu bằng l/d/gi?
- Những chữ nào có dấu ’/~.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài 
+ Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: (6’) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2a: Phân biệt s/x.
Theo dõi nhận xét đúng sai.
Bài 3a: Phân biệt tiếng có âm s hoặc x
- Theo dõi nhận xét. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
 -y/c 1 HS đọc lại bài thơ “Gió”
*GDBVMT: Gió có những “tính cách” gì đáng yêu?
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn:
-1 HS lên bảng viết,lớp viết vào bảng con: thi đỗ, đổ xe, vui vẻ.
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại-lớp theo dõi
- Gió chơi vui với mọi nhà, cù mèo mớp, rủ ông mật đến thăm hoa.
- 2 khổ, mỗi khổ 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
- gió, rất, rủ, ru, diều.
- ở, khẽ, rủ, bảy, ngủ, quả.
- Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi ghi ra lề.
- HS nêu cách sửa lỗi.
- HS đọc đề, tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
1 HS đọc lại bài thơ
- Thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp,
-HS lắng nghe
VN làm bài tập 2b, 3b.
Tập viết: chữ hoa Q
I. Mục tiêu: 
- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ.
- Chữ viết đúng mẫu, đầu nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu Q, từ, câu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: Yêu cầu HS viết chữ hoa P và từ Phong cảnh.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1(5’): Viết chữ hoa.
- Gắn bảng chữ mẫu.
Hướng dẫn HS nêu cấu tạo, cách viết chữ Q
- GV viết mẫu chữ Q và nêu cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q.
Nhận xét uốn nắn.
Hđ2(5’): viết cụm  ... 2,3,4
- VN làm BT trong SGK.
Chính tả: tuần 20
Nghe – viết : Mưa bóng mây
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét - ghi điểm.
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
đ1(23’): Nghe viết.
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ?
- Bài thơ có ? khổ, mỗi đoạn ? dòng, mỗi dòng có ? chữ?
- HS tìm từ có vần: ươi, oang, ay, ươt.
-Viết từ(tiếng khó)
- Nhận xét - chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ2(7’): HS làm bài tập.
Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt đ/s.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương bài viết đẹp
-Dặn:
- hoa sen, cây soan, giọt sương.
Lớp n.xét
-HS lắng nghe
HS lắng nghe- 2 HS đọc lại bài- lớp theo dõi
- Mưa bóng mây.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay...
- 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
...ưoi( cười),ươt(ướt),oang( thoáng).ay(tay)
- Tìm từ và viết bảng con: dung dãng, thoáng, cười.
- Nghe viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng làm bài. Chữa bài từng em đọc kết quả.
(sa-xa, xót-sót, )
-HS lắng nghe.
- Vn viết lại chữ viết sai trong bài chính tả, làm bài 2b.
 Thứ 6 ngày 13 tháng 01 năm 2012
Toán:	 Bảng nhân 5
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4.
 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân(trong bảng nhân 4) 
Biết đếm thêm 4.
ii. đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Gọi HS lên bảng chữa bài 2,3 SGK.
- GV nhận xét- ghi điểm
B. bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài học
Hđ1(10’): HS lập bảng nhân.
- Giới thiệu các tấm bìa.
- Mỗi tấm bìa đều có ? (.)
- Gắn 1 tấm lên bảng nêu:
Mỗi tấm có 5 (.), lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy ? lần.
Viết 5 x 1 = 5 - Đọc
- Găn 2 tấm bài, mỗi tấm 5 (.) ? 5 được lấy ? lần ?
- Yêu cầu HS nêu phép tính và đọc.
Hướng dẫn HS tự lập các phép tính còn lại của bảng nhân 5 tương tự trên.
- Giới thiệu bảng nhân và yêu cầu HS học thuộc lòng.
Hđ2(20’): HS thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Toán giải
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: Số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 - Dặn :
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe
- HS quan sát.
- 5 chấm tròn.
- HS quan sát và lắng nghe.
- 5 được lấy 1 lần.
- Năm nhân một bằng năm
- HS quan sát.
-5 được lấy 2 lần
- Năm nhân hai bằn mười
- 5 x 2 = 5 + 5 = 10đ5 x 2 = 10
- Lập tiếp các phép tính còn lại.
- HS HTL tương tự như bảng nhân 4.
- Làm bài trong SGK.
- HS tự làm bài, đọc chữa bài.
- HS đọc đề, tóm tắt và giải.
- ĐS: 20 ngày
- 1 HS lên bảng làm, chữa bài nêu đặc điểm của dãy số.
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- VN làm BT trong SGK
Tập làm văn:	 tuần 20
I. Mục tiêu: 
Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè.
 * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:(3’) 1 cặp HS thực hành đối đáp BT1 (SGK) tuần 19.
GV nhận xét - ghi điểm.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học. 
Bài 1: Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời.
- GV nhận xét - KL.
- Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
- Tác giả quan sát muà xuân bằng những cách nào?
- GV bình luận về cách tả mùa xuân của tác giả.
Bài 2: Yêu cầu đọc yêu cầu và câu hỏi.
- Nhắc HS: bám sát 4 câu hỏi gợi ý để viết đoạn văn, nhưng có thể bổ sung ý mới.
- Nhận xét chữa lỗi ý., dùng từ. 
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét giờ học.
-Dặn :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lớp n.xét
-Lớp lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- Trong vườn: thơm nức mùi hương của các loài hoa.
- Trong K2: không còn ngửi thấy hơi nước...
- Cây cối thay áo mới.
+ ngửi: Mùi hương thơm nức của các loài hoa,..
+ nhìn: ánh mặt trời....
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối nhau đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS quan sát, nghe.
- HS lắng nghe.
- VN viết lại đoạn văn nếu sai nhiều lỗi.
kể chuyện:	 ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu:
- Biết sắp sếp lại thứ tự các tranh theo đúngtrình tự nội dung câu chuyện.
 -Kể lại đượctừng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. 
 - 1số em khá(giỏi ) kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện SGK
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (5’) Yêu cầu 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện bốn mùa.
B. bài mới:
 * GTB: Giới thiệu qua tranh.
Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Xếp lại thứ tự tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh nhớ lại nội dung câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét sửa chữa nếu sai.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Chia nhóm phân vai kể chuyện.
- Yêu cầu nhận xét nhóm kể hay, nhập vai đạt.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Ghi bảng 1 số tên tiêu biểu.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho em biết điều gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 6 HS thực hiện yêu cầu. 
- Cả lớp quan sát tranh, 4 HS lên bảng mỗi em cầm một tờ tranh theo đúng thứ tự từ trái sang phải như nội dung câu chuyện: 4đ1; 2đ2; 3đ3; 1đ4.
- 3 HS 1 nhóm phân vai người dẫn chuyện Ông Mạnh, Thần Gió.
Sau mỗi nhóm kể, nhóm khác nhận xét về nội dung cách thể hiện.
- Nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Trao đổi nhận xét, tìm tên phù hợp câu chuyện.
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động....
- HS lắng nghe
- VN tập kể chuyện.
hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp - yêu đất nước.
I. Mục tiêu: 
- Giáo dục học sinh ý thức hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể qua hđ múa hát.
II. Hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn sinh hoạt: (10’)
3. Sinh hoạt tập thể theo chủ đề : yêu đất nước.
- HS thảo luận chuẩn bi tiết mục hát múa bài hát về quê hương, đất nước.
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm biểu diễn hay.
III. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN tập hát bài ca ngợi quê hương, đất nước.
***********************************
Đạo đức:	 trả lại của rơi (tiết2)
I. Mục tiêu: 
-Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. 
-Biết :Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Dụng cụ để chơi trò chơi đóng vai
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC: (3’): Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của bạn trong lớp?
B. bài mới:
Hđ1(15’): Đóng vai.
- Chia nhóm 4 mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Sau mỗi nhóm trình bày yêu cầu HS nhận xét.
- GV KL.
Hđ2(15’): Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu mỗi HS kể lại một câu chuyện sưu tầm (chính bản thân) em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét đưa ra ý kiến đúng.
- Khen HS có hành vi trả lại của rơi, khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS trả lời.
- MT HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
- HS đóng vai theo 3 tình huống trong VBT- BT3.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét tình huống bạn đóng.
- HS lắng nghe.
- Đại diện 1 số lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong câu chuyện được kể.
- Nghe, ghi nhớ.
-HS lắng nghe
tự nhiên và xã hội an toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiệnđúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Hình vẽ trong SGK trang 42, 43.
- Một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
iII Hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A. KTBC:: (3’)Có n2 loại đường giao thông nào?
- Kể tên phương tiện đi trên từng loại đường?
B. bài mới: 
* GBT: Liên hệ từ bài trớc.
Hđ1: (9’): Thảo luận tình huống.
- Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận 3 tình huống trang 42 SGK.
a. Đi xe máy.
b. Đi thuyền trên sông.
c. Đi ô tô.
đKL: (Đảm bảo an toàn khi đi phương tiện giao thông)
Hđ2: (10’): Quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp .
- Hớng dẫn HS quan sát từng hình và gợi ý để trả lời.
VD: Hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- GVKL: Đi xe buýt: chờ ở bên lề đường, không đứng sát mép đường.
HOạT động 3: (8’) Vẽ tranh
- Yêu cầu HS vẽ 1 phương tiện giao thông.
- Gọi 1 số HS trình bày.
C. củng cố và dặn dò: (3’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời-lớp n.xét
MT: Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thảo luận nhóm 4: 3 tình huống trong tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe 
MT: HS biết một số điều cần lu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Quan sát H4,5,6,7 trang 43 trả lời câu hỏi với bạn theo gợi ý.
- 1 số HS nêu một số điểm cần lu ý khi đi xe buýt.
- HS lắng nghe.
MT: Củng cố kiến thức của hai bài 19 và 20.
- HS tự vẽ, 2 HS trảo đổi về tên phương tiện mình vẽ đi trên đờng giao thông nào? Những điều cần lu ý khi đi ưng tiện giao thông đó.
- Đại diện trình bày.
- HS làm bài tập 1,2 VBT.
chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_20_nam_hoc_2011.doc