Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2009

Tiết 2:Tập đọc:

 KÉO CO

I- Mục tiêu:

 - KT: Đọc đúng: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai cháng, Hữu Trấp, thượng võ,

 + Hiểu từ ngữ: thượng võ, giáp,.

 + Hiểu ND: Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

 - KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.

 *Ngắt nghỉ đúng dấu câu.

 * HS hiểu vốn từ ngữ liên hệ tiến địa phương

- GD: H tham gia chơi các trò chơi có ích.

 II- Đồ dùng dạy học

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày giảng : 26/11/2009 Ngày giảng : 27/11/2009
Tiết 1:chào cờ 
_____________________________________________________________
Tiết 2:Tập đọc:
 Kéo co
I- Mục tiêu:
 - KT: Đọc đúng: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai cháng, Hữu Trấp, thượng võ,
 + Hiểu từ ngữ: thượng võ, giáp,..
 + Hiểu ND: Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
 - KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.
 *Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
 * HS hiểu vốn từ ngữ liên hệ tiến địa phương
- GD: H tham gia chơi các trò chơi có ích.
 II- Đồ dùng dạy học
 - Sưu tầm tranh kéo co, bảng phụ. 
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, ..
IV. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 - HĐ 1
b. Luyện đọc:
13’
 - HĐ 2
c.Tìm hiểu bài: 10’
 - HĐ 3
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
3. Củng cố, dặn dò. 4’
- Yc 2hs đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -Trả lời câu hỏi về ND bài.
- GT tranh, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đoạn 1:Từ đầu bên ấy thắng. 
Đoạn 2: Tiếp đến người xem hội.
Đoạn 3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp giảng từ.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+Phần đầu bài văn gt với người đọc điều gì? (GT cách chơi kéo co.)
+ Em hiểu cách chơi kéo co ntn?( Kéo co phải có 2 độingã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.)
+ý đoạn 1 nêu lên điều gì?
*ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời:
+Đoạn 2 giới thiệu điều gì? (GT cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp)
+Em hãy gt cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
* ý chính đoạn 2 là gì? ( Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp)
- Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? (Đó là cuộc thi giữa trai trángthế là chuyển bại thành thắng)
+Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?( Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì tiếng hò reo khích lệ của mọi người xem)
+Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi..)
- ý đoạn 3 là gì? (Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn)
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc “Hội làng Hữu Trấp.người xem hội” 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Nêu ND của bài?
ND: Nói về tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về ôn bài. CB bài sau.
- 2hs đọc
- Qsát.
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ3.
- Trao đổi trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 2hs đọc 
- 1hs nêu
- Nghe
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc
- Nxét
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3:Toán:
 Luyện tập
I- Mục tiêu.
- KT: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.
- KN: Rèn KN vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán nhanh, đúng.
*Chia cho số có 2 chữ số.HS hiểu các bài toán đố .
* HS có thể hiểu t/n qua bài toán có lời văn.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
HĐ 1: Bài 1
HĐ 2: Bài 2
HĐ:3 Bài 3
HĐ :Bài 4
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên bảng làm bài 1 ý b về nhà.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:*Chia cho số có 2 chữ số.
- Yc hs đặt tính rồi tính.
- Nxét, chữa.
4725 15 4674 82 4935 44
 22 315 574 57 53 112
 75 0 95
 0 7
35136 18 18408 52 17826 48
 171 1952 280 354 342 371 
 93 208 66
 36 18
 0
Bài 2:
- HD cách làm .
- Cho hs tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
25 viên gạch: 1m2 ?
1050 viên gạch:.m2?
Bài giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 ĐS: 42 m2
Bài 3: Giải toán
- HD cách làm:
+ Tính tổng số sp' của đội làm trong 3 tháng.
+ Sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp')
Trung bình mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sp')
 ĐS: 125 sản phẩm
Bài 4: Sai ở đâu?
a. 12345 67	b. 12345 67
 564 1714	 564 184
 95	 285
 285	 47
 17
a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7
Do đó có số dư 95 lớn hơn số chia 67 kết quả của phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia ( 47).
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về ôn bài. CB bài sau.
- 2hs lên bảng.
- Làm bài cá nhân.
- 3hs lên bảng làm.
- Nxét, bổ xung.
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tóm tắt, giải bài cá nhân.
- Nxét.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- Giải bài theo cặp.
- Trình bày.
- Nxét.
- Thực hiện tính và tìm ra chỗ sai
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
_____________________________________________________________
Chiều : 27/11/2009
Tiết 1:Khoa học:
 Không khí có những tính chất gì?
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp hs biết một số t/c' của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện màu, mùi,vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- KN: KN qsát, làm thí nghiệm, nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống.
- GD: Hít thở không khí trong lành, vệ sinh tạo không khí trong lành.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, làm thí nghiệm, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí
*MT:Sử dụng các giác quan để nhận biết t/c không màu, không mùi, không vị của không khí.
10’
HĐ2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
*MT: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. 8’
HĐ3: Tìm hiểu t/c' bị nén và giãn ra của không khí.
* MT: Biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.Nêu một số VD về việc ứng dụng 1 số t/c của không khí trong đời sống. 9’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Kt ghi nhớ giờ trước.
- GTTT, ghi đầu bài.
*Cách tiến hành:
?Em có nhìn thấy không khí không,Tại sao?(Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu.)
? Em thấy không khí có mùi gì?(Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị.)
? Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD.?(Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí.
VD: Mùi nước hoa, thức ăn)
*GVKL: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm (nhóm 4), yc nhóm trưởng báo cáo số bóng của nhóm(nhóm nào không có bóng GV phát cho)
- GV phổ biến luật chơi.
- Cho hs đem bóng ra thổi: Nhóm thổi bóng xong trước,đủ căng và không vỡ là thắng cuộc.
? Mô tả hình dạng bóng vừa thổi?
? Cái gì chứa trong quả bóng?(Không khí)
? Không khí có hình dạng nhất định hay không?(Không khí không có hình dạng nhất định)
*GVKL: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
? Quan sát hiện tượng xảy ra ở H2b, 2c
(H2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vở bơm tiêm.)
- Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c).
H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu.
? Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống
(Làm bơm kim tiêm, bơm xe)
- Cho hs đọc bài hoc.
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Liên hệ GD, yc về nhà.
- 2hs.
- Trả lời .
- Nxét.
- Nghe
- Tạo nhóm.
- Nghe
- Thực hành thổi bóng.
- Mô tả 
- Trả lời.
- Nghe
- Qsát theo cặp. Trả lời.
- Nêu VD.
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện.
Thứ ba
Ngày soạn : 29/11/2009 Ngày giảng : 30/11/2009
Tiết 1:Toán:
 Thương có chữ số 0
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương.
- KN: KN thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trường hợp có chữ số o ở thương và Làm được các bài tập có liên quan.
*Chia cho số có 2 chữ số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
* Tăng cường tiếng Việt cho HS.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV- Các hoạt dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Giới thiệu phép chia.
HĐ 1:Lí thuyết
1.Trường hợp thường có chữ số 0 ở hàng đơn vị 
8’
2.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
7’
HĐ :2 thực hành
c.Thực hành.
17’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên bảng làm bài 1b, 4b.
- GTTT, ghi đầu bài.
- GV ghi bảng phép tính: 9450 : 35 =?
- HD hs đặt tính.
- HD tính từ trái sang phải(3 lần chia)
- Lưu ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 : 35 = 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
 9450 35
 245 270
 000
- Gv ghi bảng: 2448 : 24 = ?
- HD hs đặt tính và thực hiện từ trái sang phải.(3 lần chia)
Lưu ý: ở lần lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
 - KQ: 2448 : 24 = 102
- Cho hs nêu lại các bước tính.
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
*Chia cho số có 2 chữ số.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét chữa.
2996 28	 2420 12	 13870 45
196 107	 020 201	 370 308
 0	 8 	 10
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
1 giờ 12 phút: 97 200 L
 1 phút:...L?
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97200 : 72 = 1350 (L)
ĐS: 1350 L nước
Bài 3: Giải toán
+ Tìm CV mảnh đất
+ Tìm CD và CR
+ Tìm D ... 
Tiết 1:Luyện từ và câu:
 Câu kể
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
- KN: Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
*Đặt câu kể.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bảng phụ. 
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 - HĐ 1
b.Phần nhận xét.
13’
 -HĐ 2
c. Phần ghi nhớ. 3’
 HĐ 3
d. Phần luyện tập.
15’
4.Củng cố dựn dò. 3’
- Yc làm lại BT 2,3 (Tiết 31)
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1: NX câu in đậm
- Cho hs đọc yc và đọc đoạn văn.
? Câu in đậm dùng làm gì?(Hỏi về 1 điều chưa biết.)
? Cuối câu có dấu gì?(Dấu chấm hỏi.)
Bài 2: NX những câu còn lại
- Cho hs đọc yc.
- Yc hs thảo luận cặp theo câu hỏi:
? Những câu đó dùng để làm gì?(Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba là một chú bé bằng gỗ, miêu tả: chú có cái mũi rất dài,..
? Cuối câu đó có dấu gì?(Có dấu chấm).
*GVKL: Đó là các câu kể
Bài 3: NX về câu kể
- Cho hs đọc yc.
? Các câu kể này được dùng làm gì?
(1. Kể về Ba-ra-ba
2. Kể về Ba-ra-ba
3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba)
- Cho hs đọc ghi nhớ.
Bài 1: Tìm câu kể
- Cho hs đọc yc, trao đổi cặp làm bài vào phiếu đã ghi sẵn các câu văn.
1. Chiều chiềuthả diều thi.
2. Cánh diều.cánh bướm.
3. Chúng tôilên trời.
4. Tiếng sáo..trầm bổng
5. Sáo đơn.những vì sao sớm
- Yc các cặp trình bày.
- Nhận xét kết luận:
1.Kể sự việc
2.Tả cánh diều
3.Kể về sự việc và nói lên t/c'
4.Tả tiếng sáo diều. 
5.Nêu ý kiến, nhận định.
Bài 2: Đặt câu
*Đặt câu kể.
- Cho 1hs đặt mẫu.
VD: b. Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài , màu xanh biếc,..
- Yc làm bài cá nhân.
- Trình bày bài
- NX, đánh giá.
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2hs.
- Nêu yêu cầu
- Đọc đoạn văn.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vào bảng nhóm, trình bày bảng.
- Nxét, bổ xung.
- Nghe.
- 1hs đọc
- Trả lời.
- Nxét.
- 2,3 học sinh đọc ghi nhớ.
- Đọc yc, trao đổi cặp hoàn thành phiếu.
- trình bày.
- nxét.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc câu của mình.
- Nxét.
- Nghe.
- Thực hiện.
Tiết 4:Toán:
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - KT: Giúp HS củng cố lại cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Giải bài toán có lời văn. Chia 1 số cho 1 tích.
- KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh đúng.
*Chia cho số có 3 chữ số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2
b.Thực hành.
32’
HĐ 1
- HĐ2
4.Củng cố dặn dò. 3’
- KT bài về nhà giờ trước.
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
*Chia cho số có 3 chữ số.
- Cho hs làm bài cá nhân 
- Nxét, chữa.
708 354 7552 236 9060 453
 0 2 472 32 00 20
 0 0
Bài 2: Giải toán
Tóm tắt
1 hộp 120 gói: 24 hộp
1 hộp 160 gói: hộp?
Bài giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
 120 x 24 = 2 880 ( gói)
Nếu 1 gói chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
 2880 : 160 = 18 ( hộp)
 ĐS : 18 (hộp)
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- BTVN: làm ý còn lại.
- 2hs lên làm.
- 4hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Nxét.
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- Giải bài theo cặp.
- Trình bày.
- Nxét.
Nghe
Thực hiện
Chiều : 2/12/2009
Tiết 1:Khoa học:
 Không khí gồm những thành phần nào?
I- Mục tiêu:
 - KT: H biết làm thí nghiệm XĐ 2 thành phố chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy.
- KN: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác.
- GD: Ham tìm hiểu khoa học, tự giác học bài.
II- Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, bát thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.
 +Nước vôi trong.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, làm thí nghiệm, ..
IV.Các HĐ dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Xác định t/phần chính của không khí
*MT: Làm thí nghiệm để xác định 2 tphần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. 14’
HĐ2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí.
*MT: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
13’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- KT bài học giờ trước, ghi đầu bài.
- Nêu yc bài học, ghi đầu bài.
*Cách tiến hành.
- Chia nhóm đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc CB đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
- Cho hs đọc mục thực hành trang 66 sgk để biết cách làm.
- Yc hs làm thí nghiệm theo nhóm.
- HD hs đặt ra câu hỏi và cách giải thích:
? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc?(Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.)
? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết?(Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt.)
? Không khí gồm mấy thành phần chính?(2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy.)
* KL: Bạn cần biết trang 66.
*Cách tiến hành.
- Cho hs qsát lọ nước vôi trong sau đó gv bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong nữa không.
- Cho hs thực hiện theo chỉ dẫn của gv, qsát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Yc các nhóm báo cáo.
- GV nêu vấn đề: Trong bài học trước ta biết không khí chứa hơi nước yc hs nêu lại VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước? (Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm.)
- Yc hs qsát H4, 5 sgk và kể thêm những thành phần khác có trong không khí?( Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn.)
? Không khí gồm những thành phần nào?(Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn)
- Hệ thống nd.
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.
- 2hs.
- Tạo nhóm, nhóm trưởng báo cáo sự CB của nhóm.
- Đọc mục thực hành và gợi ý.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đặt câu hỏi và giải thích .
- 2hs đọc
- Tham khảo mục bạn cần biết trang 67 SGK.
- Thực hành làm thí nghiệm.
- Báo cáo.
- Nxét.
- Quan sát H 4,5 (67-SGK)
- Trả lời.
- Nxét.
- Nghe.
- Thực hiện.
Thứ sáu
Ngày soạn: 2/12/2009 Ngàygiảng: 3/12/2009
Tiết1 :Tập làm văn:
 Luyện tập miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu:
- KT: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, hs viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- KN: Thực hành viết văn chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó. 
*Viết văn miêu tả.
- GD: Yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác viết bài, giữ gìn đồ chơi cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, động não, KT đánh giá, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Hướng dẫn viết bài:
32’
 -HĐ 1:(hoạt đọng cả lớp)
 -HĐ 2(làm bài cá nhân)
4. Củng cố, dặn dò. 3’
- Gọi hs đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê đã viết hoàn chỉnh.
- GV chép đề lên bảng.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước)
*Chọn cách mở bài.
? Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em.
VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông.
+Mở bài gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết của em suốt năm nay.
- Gọi hs dựa vào dàn ý nói thân bài của mình.
- Gọi hs đọc kết bài.
VD: Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất rễ chịu.
+Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu không có đồ chơi. 
* HS viết bài
*Viết văn miêu tả.
- Cho hs viết bài vào vở
- Thu bài viết của học sinh chấm.
- Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau).
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài
- 1hs đọc
- 2hs đọc
- nối tiếp đọc gợi ý.
- 2hs đọc
- 1hs đọc
- 2hs đọc
- Viết bài.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết3 :Toán:
 Chia cho số có 3 chữ số ( Tiếp)
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
- KN: Vận dụng KT đã học làm các bài tập có liên quan nhanh, đúng.
* Chia cho số có 3 chữ số.
* Tăng cường tiếng Viẹt cho HS.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, KT đánh giá, ..
IV- Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 HĐ 1
b.Trường hợp chia hết 7’
Trường hợp chia có dư 6’
HĐ 2
c.Thực hành. 
19’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Yc hs lên bảng làm: 704: 234; 6260: 156
- GTTT, ghi đầu bài.
- GV ghi bảng : 41535 : 195 = ?
- HD đặt tính, ước lượng tính
 41535 195
 0253 213
 0585
 000
- GV ghi bảng: 80120 : 245 = ?
- HD đặt tính rồi tính như trên.
- HD ước lượng.
80120 245
 622 327
 1720
 5
Bài 1: Đặt tính rồi tính
* Chia cho số có 3 chữ số.
62321 307 81350 187
 921 203 655 435
 0 940
 5
Bài 2: Tìm x.
- Cho hs nhắc lại quy tắc tìm thừa số, số chia chưa biết.
- Yc hs lên bảng thực hiện.
b. 89658: x = 293
 x= 89658: 293
 x= 306
Bài 3: Giải toán
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sp'
1 ngày: ..sp' ?
Bài giải.
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sp')
 ĐS: 162 sản phẩm
- Chấm bài trong vở.
- Nêu nội dung bài.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- 2hs lên bảng.
- Qsát, trả lời cách thực hiện
1hs trả lời cách thực hiện
- Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm.
- 1hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- Giải bài vào vở. 
- Trả lời
- Nghe
- Yhực hiện
_____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_16_nam_2009.doc