Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA KÌ
A/ Mục đích yêu cầu :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng .
- Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học .
- Yêu cầu đọc 45 , 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc
- Học thuộc lòng bảng chữ cái . Mở rộng và hệ thống vốn từ về từ chỉ người , chỉ vật , chỉ con vật , chỉ cây cối .
B / Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học .
- Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 và 4 .
TUẦN 9 (Từ 29/10 đến 02/11/2007) Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Ôn tập giữa kì tiết 1 . Ôn tập giữa kì tiết 2. Lít Chăm chỉ họcï tập Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Ôn bài thể dục - Điểm số 1 -2 ; 1 -2 theo hàng dọc Ôn tập giữa kì tiết 3. Luyện tập Ôn tập giữa kì tiết 4. Thứ 4 Tập đọc Toán Mỹ thuật Aâm nhạc Ôn tập giữa kì tiết 5. Luyện tập chung Thứ 5 Thể dục Chính tả Toán Luyện từ và câu Thủ công Ôn bài thể dục - Điểm số 1-2 ; 1 -2 theo hàng ngang Ôn tập giữa kì tiết 8. Kiểm tra đinh kì Ôn tập giữa kì tiết 9 Gấp thuyền phẳng đáy có mui Thứ 6 Tập viết Tập làm văn Toán TNXH HĐTT Kiểm tra đọc Kiểm tra viết Tìm mmột số hạng trong một tổng Giữ trường học sạch đẹp . Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ A/ Mục đích yêu cầu : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học . - Yêu cầu đọc 45 , 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc - Học thuộc lòng bảng chữ cái . Mở rộng và hệ thống vốn từ về từ chỉ người , chỉ vật , chỉ con vật , chỉ cây cối . B / Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . - Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to ghi bài tập 3 và 4 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học . b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu cầu cho 1 điểm . Đạt tốc độ đọc : 1 điểm ; Trả lời câu hỏi đúng : 1 điểm * Đọc thuộc lòng bảng chữ cái : - Gọi một em khá đọc thuộc - Cho điểm học sinh . - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái . - Gọi 2 em đọc lại . * Ôn tập từ chỉ người , chỉ vật , con vật , cây cối. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Gọi 4 em lên bảng làm bài . -Yêu cầu lớp làm vào giấy nháp . - Chữa bài nhận xét cho điểm . Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Chia lớp thành các nhóm phát phiếu đã ghi sẵn như bảng phụ cho học sinh . - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ khi đã làm xong . - Chữa bài nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt . c) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Đọc bài “ Bàn tay dịu dàng “ và TLCH. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đọc bảng chữ cái , lớp đọc thầm theo . - 3 em nối tiếp từ đầu đến hết bảng chhữ cái . - Hai em đọc . - Một em đọc yêu cầu . - 4 em lên làm trên bảng . - Làm vào nháp . - Đọc chữa bài . - Một em đọc yêu cầu . - Lớp chia thành 4 nhóm tìm và viết thêm các từ chỉ người , vật , cây cối vào bảng từ . . - Đọc chữa bài các nhóm khác nhận xét bổ sung Chỉ người : Bạn bè , Hùng , bố mẹ, anh , chị . Chỉ đồ vật : bàn , xe đạp , ghế, sách vở ,... Chỉ con vật : thỏ , mèo , chó , lợn , gà ,... Chỉ cây cối : chuối , xoài , na , mít , nhãn ,... - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ A/ Mục đích yêu cầu : - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng . Ôn tập cách đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì ?. Ôn cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái . B / Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn cách đặt câu hỏi theo mẫu . b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . c) Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì, là gì ?) - Gọi một em khá đọc bài tập 3. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 - Mời hai em khá đặt câu theo mẫu . - Gọi 5 - 7 em dưới lớp nói câu của mình . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu làm bài vào vở . d) Ôn xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Chia lớp thành 2 nhóm , yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong tuần 7 , nhóm 2 tìm các nhân vật trong tuần 8. -Gọi từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được - Ghi lên bảng khi học sinh đọc . - Tổ chức cho xếp tên các nhân vật theo thứ tự của bảng chữ cái . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đáp án . - Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt . e) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì ? - Đọc bài trên bảng phụ . - Đọc bài : Bạn Lan là học sinh giỏi . - Thực hiện theo yêu cầu . - Thực hành làm bài vào vở . - Một em đọc yêu cầu . - Lớp chia thành 2 nhóm tìm và viết tên các nhân vật trong các bài tập đọc đã học trong tuần 7 và tuần 8 . - Lần lượt từng nhóm đọc , các nhóm khác nhận xét bổ sung Nhóm 1 : Dũng , Khánh . Nhóm 2 : Minh , Nam , An . Xếp theo thứ tự :An -Dũng -Khánh -Minh - Nam - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán LÍT A/ Mục tiêu : - Có biểu tượng về nhiều hơn , ít hơn ( về nước , sữa ,...). Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít tên gọi và kí hiệu ( l) Biết làm các phép tính cộng , trừ số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( l). B/ Chuẩn bị : - Một số vật dụng : cốc , can , bình nước , xô ; Can đựng nuớc có vạch chia : 18 l , 20 l C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37 + 63 , 18 + 82 , 45 + 55 - HS2 : Tính nhẩm : 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị đo thể tích Lít b) Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) ít hơn ( nước ) - Cho học sinh quan sát một cốc nước và một bình nước ; Một can nước và một ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước . c) Giới thiệu Lít : - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hoặc cốc ít hơn can bao nhiêu nước người ta dùng đơn vị đo là Lít - Lít viết tắt là : l - Ghi bảng : lít - l yêu cầu đọc . - Đưa ca ra ( đụng được 1l) đổ nước trong túi ra ca và hỏi ca đựng được mấy lít nước ? -Đưa ra chiếc can có chia các vạch rồi rót nước dần vào từng vạch rồi yêu cầu học sinh đọc theo từng vạch đó . d) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 2 em cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài . - Viết lên bảng : 9 l + 8 l = 17 l yêu cầu học sinh đọc phép tính . - Tại sao 9l + 8 l = 17 l ? -Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo bằng l - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu . - Trong can đựng bao nhiêu lít nước ? - Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước ? - Nêu bài toán : Trong can có 18 l nước đổ nước trong can vào một cái xô 5 l . Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước ? - Tại sao ? - Yêu cầu đọc lại phép tính . - Treo tranh phần b lên bảng . - Yêu cầu dựa vào tranh để nêu bài toán . -Trong can có bao nhiêu lít nước ? Vì sao ? - Hướng dẫn học sinh tương tự như trên . Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? -Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . Ghi tóm tắt đề lên bảng. Tóm tắt: Lần đầu : 12l Lần sau : 15l Cả hai lần : ... l ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và nhận xét . - Cốc nước ít hơn một bình nước . Một can nước nhiều hơn một ca nước . - Đọc : lít - Quan sát . - 1 lít - 1lít , 2 lít ,... 5 lít ,... - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài ... hao tác gấp . -GV tổ chức cho các em tập gấp thử thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về các phần thuyền phẳng đáy có mui . - Thực hành làm theo giáo viên . -Bước 1 và 2 : -Gấp tạo mui thuyền và mũi ,thuyền. H2 H1 H3 - Bước 3 : Tạo thân và mui thuyền phẳng đáy có mui . H4 H5 H4 H7 H6 H8 H9 H10 H11 - Lớp thực hành gấp thuyền . - Các nhóm thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui theo các bước để tạo thành thuyền phẳng đáy có mui theo hướng dẫn của giáo viên . -Hai em nêu nội dung các bước gấp -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp thuyền tt . Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007 Tập viết KIỂM TRA ĐỌC (Đề chuyên môn ra) Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT (Đề chuyên môn ra) Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG A/ Mục tiêu: - Biết cách tìm số hạng trong một tổng . Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng. B/ Chuẩn bị : - Các hình vẽ trong phần bài học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài tập về nhà . - Nhận xét ghi điểm từng em. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách “ Tìm một số hạng trong một tổng “ b) Khai thác bài: * Giới thiệu cách tìm số hạng trong một tổng . Bước 1 : - Treo lên bảng hình vẽ 1 phần bài học -Tất cả có bao nhiêu ô vương ? Được chia thành mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông ? - 4 cộng 6 bằng mấy ? - 6 bằng 10 trừ mấy ? - 6 là số ô vuông của phần nào ? - 4 là số ô vuông của phần nào ? Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất . - Treo lên bảng hình vẽ 2 phần bài học Nêu : Có tất cả 10 ô vuông . Chia làm 2 phần . Phần thứ hai có 4 ô vuông . Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x . Ta có : x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông . - Viết lên bảng : x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ? - Vậy ta có số ô vuông chưa biết bằng 10 - 4 - Viết lên bảng : x = 10 - 4 -Phần cần tìm có mấy ô vuông ? -Viết lên bảng : x = 6 - Yêu cầu đọc bài trên bảng . - Hỏi tương tự để có : 6 + x = 10 x = 10 - 6 x = 4 Bước 2 : - Rút ra kết luận . - Yêu cầu học sinh gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh , từng bàn , từng tổ , cá nhân đọc lại . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu đọc bài mẫu . -Yêu cầu lớp làm bài vào vở . -Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài . - Mời em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng ? - Yêu cầu nêu cách tìm tổng , cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài và giải . - Ghi tóm tắt lên bảng . Tóm tắt : Có : 35 học sinh . Trai : 20 học sinh . Gái : ... học sinh ? - Mời một em lên bảng làm bài . - Gv nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính . -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Có tất cả 10 ô vuông chia thành 2 phần . Phần thứ nhất có 6 ô vuông .Phần thứ 2 có 4 ô vuông -4 + 6 = 10 -6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất . - Phần thứ hai . -Nhắc lại kết luận 2- 4 em . - Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông trong hình . 4 ô vuông là phần đã biết ) - 6 ô vuông -Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Đọc lại ghi nhớ nhiều lần . - Một em đọc đề bài . - Một em đọc bài mẫu . - Làm bài vào vở . - Hai em làm bài trên bảng , lớp đổi vở kiểm tra bài nhau. - Em khác nhận xét bài bạn . -Điền số thích hợp vào ô trống . - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Nêu cách tìm . - Làm bài vào vở . - Nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề -Tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở . Bài giải Số học sinh gái là : 35 - 20 = 15 ( hs ) Đ/S: 15 học sinh . - Một em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tự nhiên xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN A/ Mục tiêu: - Học sinh biết : Giun thường sống trong ruột người và một số nơi trong cơ thể , giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe . Chúng ta thường bị nhiễm giun qua các đường thức ăn , nước uống . Thực hiện được ba điều vệ sinh để phòng bệnh giun : ăn sạch - uống sạch - ở sạch B/ Chuẩn bị Tranh vẽ trang 18 , 19 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Ăn uống sạch sẽ “ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài : “ Thật đáng chê “. Giáo viên nêu tựa bài học b) Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh giun . * Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Đưa ra các câu hỏi để các nhóm thảo luận trả lời - Nêu các triệu chứng của người bị nhiễm giun ? - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người ? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người ? - Nêu những tác hại do giun gây ra ? - Mời các nhóm cử đại diện lên trình bày . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . * Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa . c) Hoạt động 2 : Các con đường lây nhiễm giun * Bước 1 : làm việc trong nhóm . - Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp . -Theo em chúng ta có thể bị nhiễm giun qua những con đường nào ? * Bước 2 : Làm việc với tranh vẽ - Treo tranh vẽ: Các con đường giun chui vào cơ thể người . - Yêu cầu quan sát tranh và cử đại diện lên chỉ tranh trả lời . - Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . - Gv gợi ý để học sinh rút ra các con đường nhiễm giun vào cơ thể . - Ghi bảng bài học , mời nhiều em nhắc lại . d) Hoạt động 3 : Đề phòng bệnh giun . * Bước 1 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách đề phòng bị nhiễm giun . * Bước 2 : Làm việc với SGK: - Yêu cầu xem tranh SGKtrang 21 và giải thích các việc làm của bạn trong tranh vẽ . - Các bạn làm như thế để làm gì ? - Ta cần phải giữ vệ sinh như thế nào ? - Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . - Nhận xét và chốt lại ý chính của bài . d) Củng cố - Dặn dò: - Để đề phòng bệnh giun ở nhà em đã làm gì ? - Để đề phòng bệnh giun ở trường em đã làm gì ? -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống . - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài -Vì sao chúng ta cần ăn uống sạch sẽ ? Nếu ăn uống không sạch sẽ thì có tác hại gì ? -Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp làm việc theo nhóm . -Đau bụng , buồn nôn , ngứa ở hậu môn ,... -Giun sống trong ruột người . -Ăn các chất bổ , thức ăn trong cơ thể người . - Sức khỏe kém , lao động học tập không đạt hiệu quả . - Các nhóm thực hành thảo luận sau đó nối tiếp trình bày trước lớp . - 2 HS quan sát tranh kết hợp trao đổi TL. - Lây nhiễm qua đường ăn , uống . - Lây theo đường dùng nước bẩn .. . - Lần lượt một số em đại diện lên chỉ tranh trả lời đường đi của trứng gun vào cơ thể . - Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . - Nhiều em nhắc lại . - Lớp làm việc cá nhân , độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi . - Quan sát tranh và nêu . - Cắt móng tay , rửa tay bằng xà phòng... - Để đề phòng bệnh giun . - Phải ăn chín , uống sôi . - Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . - Ăn uống sạch , giữ vệ sinh nhà cửa sạch - Cứ 6 tháng tẩy giun một lần . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới SINH HOẠT LỚP 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Đức, Huệ,... - Học tập tiến bộ như: Nở, Hảo, Đức, Mơ, Thu,... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Thoại, - Hay quên sách vở: Tú, Duy,. - Đồ dùng học tập thiếu như: Duy, Tú. - Hay nói chuyện riêng trong lớp: Thoại, Tú, Hoàng, Thuyết. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 11 - Ôn tập tốt . Thi giữa kì đạt kết quả cao. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: