Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 31

Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- KT: Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người . Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.

- KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

- TĐ: Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT.

II. Địa điểm, phương tiện.

- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.

- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây,

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tiết 1:Chào cờ. 
Tiết 2 : Thể dục. 
Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu:
- KT: Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người . Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- TĐ: Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT..
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
7’
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
22’
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
	 GV
 * * 
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + + 
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
- HS dãn hàng tập luyện cá nhân
3. Phần kết thúc.
6’
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT :
Tiết 3: Tập đọc 
Ăng - co Vát.
I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng, XII (mười hai), Ăng- co vát, điêu khắc tuyệt diệu, nhẵn bóng, đẽo gọt, gạch vữa, muỗm già cổ kính,..
+Hiểu từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiên,..
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.(trả lời được các câu hỏi sgk)
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài: 10’
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố, dặn dò. 4’
- ? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- GTTT, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời : 
?Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?(...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.)
? Nêu ý chính đoạn1?
* ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?(Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.)
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?(Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã.)
? ý đoạn 2?
*ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Yc đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?(Lúc hoàng hôn.)
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?(... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...)
? Nêu ý đoạn 3?
* ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? ( Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...)
- Treo đoạn cần luyện đọc 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Câu chuyện ca ngợi ai?
*ND: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 3hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1, trao đổi cặp trả lời, Nxét.
- 1hs nêu
- 1hs đọc
- Đọc thầm Đ2 trả lời.
- Nxét.
- 1hs nêu
- 1hs đọc
- Đọc thầm Đ3 trả lời.
- Nxét.
- 3hs nêu
- 1hs đọc
- 3hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3:Toán. 
Thực hành ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- KT: Biết cách vẽ một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- KN: Vân dụng KT làm cácm bài tập nhanh, đúng. KN vẽ tỉ lệ bản đồ.
**Bài 2.
- GD: Tính chính xác , yêu thích môn học, tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. 10’
c.Thực hành.
22’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, đo kiểm tra lại?
- GTTT, ghi đầu bài.
*Ví dụ: Sgk/159.
- GV ghi VD lên bảng.
- Cho hs đọc VD
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
( Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm))
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
Bài 1.
- Cho làm bài cá nhân.
- Yc trình bày.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
**Bài 2:
- 1 Hs lên bảng làm
Bài giải
Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
 Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
800 :200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
Hệthống nội dung.
Nxét giờ học.
 - Về hoàn thành bài vào vở, CB bài sau.
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Hs đọc ví dụ.
- Trả lời.
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 2hs làm vào bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nxét.
- Hs khá giỏi.
- Trả lời
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 5:Đạo đức. 
Bảo vệ môi trường ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- KT: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- KN: Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
- GD: Bảo vệ môi trường trong sạch, không vứt rác bừa bãi.
II.Chuẩn bị.
Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1: Tập làm “Nhà tiêu” 2 / 44. 7’
* Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) 6’
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường.
*HĐ3:Xử lí tình huống ( Bài tập 4) 6’
* Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó.
HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh”	
8’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? 
- GTTT, ghi đầu bài.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs HĐ theo nhóm.
- Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán.
- Cho từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung.
- Nxét, kết luận.
* Cách tiến hành:
- Yc làm việc theo cặp.
- Mời một số hs lên trình bày ý kiến.
- Nxét, KL:
* Kết luận: a,b không tán thành
 c, d, g tán thành.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Yc thảo luận nhóm tìm cách sử lí.
- Yc trình bày.
- Nxét, KL:
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
*Cách tiến hành.
- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình về môi trường ở xóm, phố, những HĐ bảo về môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
+Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học.
+Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học.
- Yc từng nhóm trình bày kq làm việc.
- Nxét, KL. 
-Cho hs đọc ghi nhớ.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về học bài, CB bài sau.
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Thảo luận các tình huống theo nhóm bàn cách giải quyết.
- Trình bày.
- Nxét.
- Thảo luận cặp.
- Trình bày.
- Nxét.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày.
- Nxét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Trình bày
- Nxét, bổ sung.
- 2hs đọc
Nghe
Thực hiện.
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn. 
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
I.Mục tiêu:
- KT: Nhận biết được những bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn(BT1,2). – - KN: Qsát các bộ phận của con vật mà em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
- GD: Yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD làm bài tập.
 32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
- Nêu yc giờ học, ghi đầu bài.
Bài 1,2.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Bài 3. 
- Cho hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Cho đọc 2 VD sgk.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Yc trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Qu ... i tiết đã chọn vào nắp hộp.
b,Lắp từng bộ phận.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
?Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần?(2phần: Giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin)
*Lắp ca bin.
- Yc qsát H3 hỏi: Hãy nêu các bước lắp ca bin?(4bước)
*lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe.
- Gọi hs lên lắp.
c,Lắp ráp xe ô tô tải.
- HD lắp ráp theo các bước sgk.
- KT sự chuyển động của xe.
d.HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
- Yc bộ phận nào lắp sau thì tháo trước.
- Nxét giờ học.
- Yc về xem lại các bước lắp.
- CB bai sau.
- Qsát
- Trả lời
- Nghe
- Chọn chi tiết theo nhóm.
- Lắp theo nhóm.
- trả lời
- 1hs lên lắp.
- Tháo các chi tiết.
Nghe
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn. 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- KT: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn(BT1,2).
- KN: Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp(BT3), sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
- GD: Chăm sóc bảo vệ các con vật.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD làm bài tập.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
? Bài văn có mấy đoạn?(Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.)
? ý mỗi đoạn:
*ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
*ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2.
- Cho hs đọc yc.
- Yc học sinh trao đổi cặp làm bài:
- Yc trình bày:
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng:
Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Cho đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
Bài 3.
- Cho hs đọc yc.
*HD cách làm:+ Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
+Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Cho hs đọc đoạn văn:
 Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở.
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
- 1Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng.
- 1hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Các nhóm nêu tóm tắt kết quả.
- 2,3 Học sinh đọc.
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Nhiều học sinh đọc.
- Nghe, thực hiện.
Tiết 2: Toán. 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 	
- KT: Giúp hs biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- KN: Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. 
**Bài 3.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho hs làm bài cá nhân dòng 1 và 2..
- Nxét, chữa.
VD:
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2:
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét, chữa:
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Bài 4: dòng 1.
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs trao đổi cặp làm bài.
- Nxét, chữa:
VD: 168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
Bài 5:
- Cho hs đọc yc.
- HD làm bài.
- Nxét, chữa.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển.
**Bài 3:
- Cho 1 hs lên bảng làm.
- Nxét, chữa:
a+b=b+a; a- 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học
- BTVN: Các ý còn lại.
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- 2hs lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nxét.
- Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- 1hs đọc
- Làm bài theo cặp.
- Nxét.
- 1hs đọc
- 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Đổi vở KT chéo.
- Nxét, chữa bài.
- HS khá giỏi làm.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Lịch sử. 
 Nhà Nguyễn thành lập.
I. Mục tiêu:
- KT: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân(Huế).
- KN: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...)
+Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
- GD: H tinh thần học tập, tình yêu đất nước, XD quê hương đất nước. 
II. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
* Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. 12’
*HĐ2:Sự thống trị của nhà Nguyễn.
*Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. 10’
*HĐ3:Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. 5’
*Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
4.Củng cố dặn dò. 3’ 
? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
*Cách tiến hành:
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
(Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.)
? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? ( 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.)
*Cách tiến hành:
? Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
(+Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. 
+ Bỏ chức tể tướng.
+Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương.)
- Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
(+ Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
+Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.)
*Cách tiến hành:
? Cuộc sống nhân dân ta ntn ?(Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.)
? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn?
(Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN.)
* Cho hs đọc ghi nhớ.
- Hệ thống nội 
- Nxét giờ học
- Yc về học bài, CB bài sau.
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét.
- 1hs đọc sgk.
- Trả lời.
- Nxét.
- 2hs trả lời.
- Nxét.
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4 : Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu.
- KN: Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia hoặc chứng kiến(Có thể kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình). Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- KN: Rèn KN kể chuyện, lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD kể chuyện.
1.Tìm hiểu đề.
5’
2.Kể trong nhóm. 10’
3.Kể trước lớp.
17’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm?
- GTTT, ghi đầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Cho đọc các gợi ý?
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Yc hs kể trong nhóm.
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho hs thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, cảm nghĩ sau chuyến đi.
- HD hs nhận xét bạn kể.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay, ấn tượng.
- Cho hs điểm.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học
- Về kể lại. CB bài sau.
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- 1Hs đọc đề bài.
- Hs trả lời:
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp.
- Nxét bạn kể.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 5: Sinh hoạt.
Nxét ưu khuyết điểm trong tuần.
Đề ra phương hướng tuần tới.
Tiết 5:
Kĩ thuật:
Lắp xe nôi ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chiếc xe nôi đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp xe nôi?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của xe nôi, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp chiếc xe nôi:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành chiếc xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nx tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc