TẬP ĐỌC
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)
I. Mục đích:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2. (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45/50 chữ/ph, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. HS cần trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn lại bảng chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
TUẦN9 GV:Lê Thị Thuý Huyên Tiết23 TẬP ĐỌC ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1) I. Mục đích: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2. (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45/50 chữ/ph, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu). - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. HS cần trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn lại bảng chữ cái. 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. TIẾT 1 III. Lên lớp: 1- Bài cũ: Đổi giày Tóm tắt: Cậu bé đi giày chiếc cao, chiếc thấp, đến khi được nhắc về đôi giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy hai chiếc giày còn lại vẫn chiếc thấp, chiếc cao. 2- Bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9 (ôn tập môn tập viết của các em trong tuần 8 vừa qua). Kiểm tra tập đọc 7 – 8 em. HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. 4. Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng (viết) Chỉ người : bạn bè, Hùng. Chỉ đồ vật : Bàn, xe đạp. Chỉ con vật : Thợ, mèo. Chỉ cây cối : Chuối, xoài. 5. Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trống (viết). VD: Chỉ người : Cô giáo, bố, mẹ, ông, bà, em bé Chỉ đồ vật : Ghế, tủ, bát, sách, vở. Chỉ con vật : Hổ, báo, sư tử, cáo, bò, dê. Chỉ cây cối : Na, mít, ổi, nhãn, sầu riêng V. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục HTL bảng 29 chữ cái. Tiết24 CHÍNH TẢ ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T4) I. Mục đích: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn luyện chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Vở viết chính tả. III. Lên lớp. 1- Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc 7, 8 em – Thực hiện như ở T1. - Giáo viên đọc bài: Cân voi. - Giải nghĩa các từ: - Sứ thần: - Người thay mặt cho vua 1 nước đi giao thiệp với nước ngoài. - Trung hoa: - Trung Quốc. - Lương Thế Vinh - Một vị Trạng nguyên rất giỏi toán ở nước ta thời xưa. - Nội dung mẫu chuyện. - Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - HS tập viết những từ khó. - HS viết bài. - HS tự sửa bài. - Mỗi nhóm hai em kiểm tra bài cho nhau - HS báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục lỗi. - GV chấm điểm một số bài viết. IV. Củng cố – dặn dò: Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn các bài HTL đã học. Tiết25 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T3) I. Mục đích: kiểm tra lấy điểm On luyện kể chuyện II.Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các 2. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động. IIbài tập đọc. - Bảng quay kẻ bảng thống kê dưới đây để HS làm BT2. - Từ ngữ chỉ vật, chỉ người: đồng hồ. - Từ ngữ chỉ hoạt động: báo phút, báo giờ. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra tập đọc và HTL. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (tiết 3). - Kiểm tra tập đọc 7, 8 em. Thực hiện như ở tiết 1. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “làm việc thật là vui” (Miệng) (SGK trang 16). Từ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ - Gà trống - Gáy vang ò ó báo sáng. - Tu hú - Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín. - Chim - Bắt sâu bảo vệ mùa màng. - Cánh đào - Nở hoa cho cánh xuân thêm rực rỡ. - Bé - Đi học, quét nhà, nhặt rau - Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cấy cối (viết) VD: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. Chiếc quạt trần quay suốt ngày Cây bưởi cho trái ngọt IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS ôn lại các bài HTL. Khen ngợi. Tiết26 TẬP VIẾT ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ TL (T7) I. Mục đích. 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện cách tra mục lục sách. 3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập HTL. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL. 2- Bài mới: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (T7). Kiểm tra HTL (10 -> 12em). Thực hiện như T6. - Ôn luyện tập đọc và HTL. - Dựa theo mục lục ở cuốn sách, hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8 (Miệng). - Tuần 8: Chủ điểm thầy cô. - Tập đọc: Người mẹ hiền trang 63. - Kể chuyện: Người mẹ hiền trang 64. - Chính tả (TC): Người mẹ hiền. - Tập đọc: Bàn tay dịu dàng trang 66 - LTVC: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy trang 67. - Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp dưới đây: (viết) a- Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo VN: 20/11. - Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo VN 20/11 nhé. b- Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng ngày NGVN. Em mời các bạn hát (Múa). - Để bắt đầu buổi liên hoan, xin mời các bạn cùng hát chung bài Bốn phương trời nhé. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà làm thử bài luyện tập (Đọc, hiểu, LTVC). - Ở tiết 9 để chuẩn bị làm bài kiểm tra. Tiết27 GV:Lê Thị Thuý Huyên TẬP ĐỌC ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (tiết 5) I. Mục đích: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (T4). 2- Bài mới: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (T5). Kiểm tra tập đọc, thực hiện như tiết 1. - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (Miệng). - Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì? - Phải quan sát kể từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ. - Hằng ngày, ai đưa Tuấn đi học? - Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. - Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? - Mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. - Tuấn làm gì để giúp mẹ? - Tuấn rót nước cho mẹ uống / Lúc nào Tuấn cũng bên giường mẹ. Em rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán cho mẹ - Tuấn đến trường bằng cách nào? - Tuấn tự mình đi bộ đến trường. - GV cho HS kể thành một câu chuyện. VI. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. HS về nhà ôn lại các bài HTL. Tiết 28 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T6) I. Mục đích. 1. Kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. 3. Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL. - Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi? - Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, các trống trường em, Cô giáo lớp em. III. Lên lớp. 1- Bài cũ: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (T5). 2- Bài mới: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL (T6). Ôn luyện tập đọc và HTL. -Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây? a- Bạn HD em gấp chiếc thuyền giấy. a- Cảm ơn bạn đã giúp mình. b- Em làm rơi chiếc bút của bạn. b- Xin lỗi bạn nhé. c- Em mượn sách của bạn và trả không đúng hạn. c- Tớ xin lỗi vì không đúng hạn. d- Khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em. d- Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ. - GV và HS nhận xét. - Em hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây? Nằm mơ Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không . hở mẹ? Nhưng lúc mơ . con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. IV. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn các bài HTL. Tiết29 TẬP ĐỌC ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ BỎ I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng các bài tập đọc đã bỏ bớt. -Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ trong các bài tập đọc đã bỏ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Các bài tập đọc đã bỏ bớt. Tuần 1: Ngày hôm qua đâu rồi? Tuần 2: Mít làm thơ. Tuần 3: Danh sách HS tổ 1 – Lớp 2A. Tuần 4: Mít làm thơ. Tuần 5: Cái trống trường em. Tuần 6: Mua kính. Tuần 7: Cô giáo lớp em. Tuần 8: Đổi giày. Cho HS ôn các bài tập đọc đã bỏ bớt. CHÍNH TẢ ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HTL (KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU – LTVC) TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN)
Tài liệu đính kèm: