I. MỤC TIÊU
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.
* Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ngày dạy : TUẦN :26 TIẾT26 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen. * Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. CHUẨN BỊ GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích chuyện : Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” -GV kể chuyện đến chơi nhà bạn VBT trang 38, 39. -Thảo luận lớp - Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng đều gì? - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì? Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà ngưởi khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà . . . v Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -GV chia 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm bằng bìa nhỏ 1 bộ phiếu bằng bìa nhỏ. Mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác Bài tập 2 VBT/ 39. -HS tự liên hệ bản thân -GV kết luận về cách cư xử khi đến nhà người khác v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ +Bài tập 3 VBT/ 40. -GV lần lượt nêu từng ý kiến yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách vỗ tay nếu tán thành Kết luận: Ý kiến a, d đúng, ý kiến b, c là sai 4. Củng cố – Dặn dò -Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? -Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? -Nhận xét tiết học Hát -HS trả lời, bạn nhận xét -HS lắng nghe-thảo luận -Sau đó trả lời câu hỏi -Cả lớp nhận xét bổ sung -Các nhóm thảo luận và dán theo 2 cột: Những việc nên làm và những việc không nên làm -Đại diện từng nhóm trình bày -Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. -HS nghe phát biểu, giải thích lý do sự đánh giá của mình Ngày dạy : TUẦN :27 TIẾT27 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen. * Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. CHUẨN BỊ GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác. 3. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Đóng vai -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống (bài tập 4 VBT/ 40) 1. Em sang nhà bạn chơi và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích 2. Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ có phim hoạt hình. Em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không mở tivi 3. Em sang nhà bạn chơi mới biết bà của bạn đang ốm mệt Kết luận : Về cách ứng xử cần thiết trong mỗi tình huống. v Hoạt động 2: Trò chơi đố vui -GV phổ biến luật chơi: Chủ đề đến chơi nhà người khác -Tổ chức cho từng 2 nhóm 1 đố nhau. -GV nhận xét đánh giá Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quí. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. Hát -Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận chuẩn bị đóng vai -Nhóm 1, 2 : tình huống 1 -Nhóm 3 : tình huống 2 -Nhóm 4 : tình huống 3 -Đại diện các nhóm lên trình bày -Cả lớp nhận xét bổ sung. -HS tiến hành chơi -Cả lớp theo dõi Ngày dạy : TUẦN :28 Tiết28 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật. Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Cĩ thái độ cảm thơng , khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị , trêu chọc bạn khuyết tật. II. CHUẨN BỊ GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) -GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phân tích tranh -GV cho cả lớp quan sát tranh bài tập 1 VBT/ 41. -Sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh - Tranh vẽ gì? - Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? - Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao? Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. -Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến +Bài tập 3 VBT/ 42 -GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình Kết luận : Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời, bạn nhận xét -HS thảo luận theo cặp -HS được chỉ định trả lời câu hỏi -Cả lớp nhận xét bổ sung -Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. -Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: -Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. -Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật -Cả lớp thảo luận, bày tỏ bằng cách đưa tay Ngày dạy : TUẦN :29 Tiết29 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật. Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Cĩ thái độ cảm thơng , khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị , trêu chọc bạn khuyết tật. II. CHUẨN BỊ GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Xử lý tình huống. +Bài tập 4 VBT/ 42 -GV nêu tình huống : -Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? -Kết luận : Thuỷ nên khuyên bạn : Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm v Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. -Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. -Kết luận chung SGV trang 80 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. Hát -HS thảo luận nhóm bàn -HS được chỉ định trả lời -Cả lớp nhận xét tranh luận -HS kể hoặc trình bày tư liệu đã chuẩn bị -Cả lớp theo dõi nhận xét tranh luận Ngày dạy : TUẦN :30 Tiết30 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích. Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích ở nhà , ở trường và nơi cơng cộng. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ lồi vật cĩ ích. II. CHUẨN BỊ GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Trò chơi đố vui : “ đoán xem con gì”? -Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. Kết luận : SGV trang 81 v Hoạt động 2 : Nhận xét đúng sai -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật +Bài tập 2 VBT trang 45. -GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 tranh, yêu cầu HS quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai. Kết luận : Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật. Tranh 2 các bạn hành động sai. 4. Củng cố – Dặn dò HS đọc câu ghi nhớ trong sách Hát -HS thi đ ... Kết luận : Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. v Hoạt động 2: Chơi đóng vai +Bài tập 4 VBT trang 47 -GV nêu tình huống Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên khăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: - Nguy hiểm, dể bị ngã, có thể bị thương - Chim non sống xa mẹ, dể bị chết. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. -Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. Kết luận chung sách GV trang 83 4. Củng cố – Dặn dò HS đọc câu ghi nhớ trong sách Nhận xét tiết học Hát -Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. -HS nêu, bạn nhận xét. -HS thảo luận nhóm bàn -Đại diện từng nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét, tranh luận -HS thảo luận nhóm tổ để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Cả lớp nhận xét -Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu Ngày dạy: Tuần 32 Tiết 32 AN TOÀN GIAO THÔNG I- MỤC TIÊU HS biết cách đi đường đúng luật khi gặp vòng xoay. HS biết cách qua đường khi có dãy phân cách cũng như không có dãy phân cách . Nhận biết tín hiệu đèn giao thông . II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Phiếu học tập có vẽ sơ đồ vòng xoay III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 13’ 10’ 8’ 2’ Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm tổ *GV đính một sơ đồ vòng xoay lên bảng nêu yêu cầu: -Trên phiếu có vẽ sơ đồ vòng xoay và 4 ngã đường . -Mỗi tổ sẽ nhận một bảng mũi tên và vị trí 1 ngã đường Trong tổ cùng thảo luận và đính mũi tên vào hướng đi của mình sau đó trình bày lên bảng -GV phát phiếu theo tổ -Cả lớp và GV nhận xét từng tổ -Kết luận : Khi trước mặt có vòng xoay các em phải đi theo hướng tay phải mới đúng luật . * Thực hành ở sân trường -GV nêu yêu cầu : Giả sử bồn hoa cột cờ là vòng xoay các em hãy thực hành cho các bạn theo dõi -GV phân tổ 1 ,2 mỗi tổ đứng ngay một ngã tư thực hành đi bộ -Tổ 3 ,4 thực hành đi xe đạp -Cả lớp theo dõi nhận xét -GV cho cả lớp tuyên dương tổ đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -GV hỏi -Muốn băng qua đường khi có dãy phân cách em phải đi như thế nào ? -Vì sao em không leo lên dãy phân cách ? -Trong trường hợp không có dãy phân cách ? -GV nhận xét *Thực hành -Cả lớp theo dõi nhận xét GV kết luận : Khi sang đường không leo lên dãy phân cách -Nếu không có dãy phân cách em sẽ đi đúng theo vạch trắng dành cho người đi bộ Hoạt động 3: Củng cố -GV nêu yêu cầu : 1 HS lên điều khiển tín hiệu đèn -Từng tổ thực hành -Cả lớp theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò -HS thực hiện -Đại diện tổ trình bày -HS thực hành -Đi bộ trên vỉa hè để băng qua đường -Chạy xe đạp đúng hướng khi gặp vòng xoay -HS trả lời -Em đi theo vạch trắng dưới lòng đường -Không leo lên dãy phân cách để đi qua đường -HS trả lời -Em cũng đi theo vạch trắng để qua đường -HS thực hành theo tổ Tổ 1 , 2 Tổ 3 , 4 -HS thực hành theo tổ + Chạy xe đạp theo tín hiệu đèn : Vàng Đỏ Xanh Tuần 33 Tiết 33 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I- MỤC TIÊU: - Kể tên những việc cần làm để bảo vệ môi trường ( ở nhà và ở trường ) -Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường. HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh để bảo vệ môi trường. II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Tranh ảnh về vệ sinh nhà ở, vệ sinh trường lớp III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 15’ 8’ 7’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Kể tên những việc cần làm để bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở . Nêu ích lợi của những công việc đó . -GV gọi HS trình bày , sau đó đính tranh lên bảng HS nêu GV hỏi : Những công việc các em vừa nêu có ích lợi gì ? GV kết luận : Để đảm bảo sức khỏe và phòng chống được bệnh tật , mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ . Môi trường sạch sẽ không có chỗ cho mầm bệnh sinh sống , ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch , tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra . Hoạt động 2: Hoạt động trên lớp - Kể tên những công việc cần làm để giữ trường lớp sạch sẽ . Nêu ích lợi của những công việc đó . -GV cho HS suy nghĩ 1’ sau đó gọi HS nêu : -GV đính tranh lên bảng , HS nêu: GV hỏi : Những công việc các em vừa nêu có ích lợi gì ? GV kết luận : Trường , lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn . Hoạt động 3: Củng cố bài -GV treo bảng phụ – HS đọc yêu cầu -GV kết luận : Đ : a ,c . d . e S : b , g -GV nhận xét , tuyên dương -Nhận xét lớp -HS thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ Dọn dẹp xung quanh nhà (phát quang bụi rậm ) Dọn dẹp vệ sinh chuồng nuôi gia súc Dọn dẹp , giữ vệ sinh nhà cầu Khai thông cống rãnh -HS nêu các công việc trong tranh VD : Tranh 1 : Giữ vệ sinh xung quanh nhà . Tranh 2 : Vệ sinh chuồng lợn Tranh 3 : Vệ sinh nhà cầu Tranh 4 : Không để nước đọng xung quanh nhà . -Đảm bảo vệ sinh :ruồi , muỗi , gián , chuột không sống được để gây bệnh cho ta . -HS nêu : VD: quét lớp , quét sân trường , tưới cây , chăm sóc cây. Tranh 1 : Các bạn đang quét lớp Tranh 2 : Các bạn quét dọn sân trường Tranh 3 : Các bạn đang chăm sóc cây HS trả lời -Công việc đó giữ cho trường học sạch đẹp , giúp em có sức khỏe tốt . Đúng ghi Đ –Sai ghi S vào a) Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi cho sức khỏe . b) Không cần giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc c) Cần khai thông cống rãnh không để nước đọng xung quanh nhà. d) Không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi e) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định g) Em trèo cây, bẻ cành, ngắt hoa trong sân trường . HS phát biểu ý kiến ghi vào bảng con. đúng ghi Đ, Sai ghi S Tuần 34 Tiết 34 PHÒNG CHỐNG BỆNH HIỂM NGHÈO I- Mục tiêu : Biết được vì sao ta mắc bệnh nguy hiểm ( tiêu chảy , sốt xuất huyết , giun sán ) Cách phòng tránh bệnh . II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Tranh: rửa tay trước khi ăn , em bé đang uống nước ở trong lu, mâm thức ăn có ruồi đậu vào Tranh: ruồi, muỗi, gián, chuột . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 12’ 12’ 7’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - HS biết được vì sao ta mắc phải các bệnh nguy hiểm như bệnh giun sán, tiêu chảy, sốt xuất huyết GV đính tranh lên bảng HS thảo luận nhóm đôi trong 3’ Gv khẳng định và cho HS xem tranh – HS nêu nội dung tranh -Uống nước lã sẽ mắc bệnh gì ? HS nhận xét – GV khẳng định -Nếu ta ăn vào sẽ mắc bệnh gì ? Khi thức ăn có ruồi hoặc gián , chuột bò vào -Muỗi đốt sẽ mắc bệnh gì ? -Cho HS nhận xét – GV khẳng định và kết luận : Các em đã biết được nguyên nhân gây cho ta mắc bệnh tiêu chảy , giun sán , sốt xuất huyết Đó là những bệnh nguy hiểm nếu không điều trị kịp lúc có thể dẫn đến chết người . Vậy để phòng bệnh chúng ta cần phải làm gì ? các em hãy tìm hiểu tiếp Hoạt động 2: Hoạt động trên lớp - HS biết cách phòng tránh bệnh . -GV cho HS quan sát tranh và nêu -GV hỏi : Theo em ăn thức ăn nấu chín có lồng bàn đậy ; gọt vỏ quả trước khi ăn sẽ tránh được bệnh gì ? -Rửa sạch tay trước khi ăn, uống nước chín đun sôi tránh được bệnh gì ? -Ngủ mùng, diệt muỗi phòng tránh bệnh gì ? -Cả lớp nhận xét – GV nhận xét Kết luận : Các em đã hiểu được nguyên nhân gây ra những bệnh hiểm nghèo và cách phòng tránh . Vậy các em cần thực hiện ăn sạch , uống sạch , ở sạch , diệt ruồi , muỗi , gián , chuột Hoạt động 3: Củng cố bài GV treo bảng phụ – HS đọc yêu cầu Kết quả : Đánh dấu vào ý cuối cùng GV nhận xét lớp – Tuyên dương -HS nêu Không rửa tay trước khi ăn sẽ mắc bệnh giun . Uống nước không đun sôi sẽ mắc bệnh tiêu chảy . Aên thức ăn có ruồi đậu vào hoặc gián , chuột bò vào sẽ bị ngộ độc . Muỗi cắn sẽ bị bệnh sốt xuất huyết. HS nêu : * Tranh 1: Bạn đang uống nước lã - Uống nước lã sẽ mắc bệnh tiêu chảy * Tranh 2: Mâm thức ăn có rất nhiều ruồi đậu vào - Aên thức ăn như thế sẽ bị ngộ độc . * Tranh 3: Bạn đang ngủ không giăng mùng và bị muỗi đốt . -Muỗi đốt sẽ mắc bệnh sốt xuất huyết . HS nêu : * Tranh 1: thức ăn có lồng bàn đậy * Tranh 2: Rửa sạch tay trước khi ăn * Tranh 3: Gọt vỏ quả trước khi ăn * Tranh 4: Uống nước chín đun sôi * Tranh 5: Ngủ mùng để tránh muỗi đốt -HS nêu : -Aên thức ăn nấu chín có lồng bàn đậy, gọt vỏ quả trước khi ăn sẽ tránh được bệnh tiêu chảy, ngộ độc thức ăn -Rửa tay trước khi ăn, uống nước chín tránh bệnh tiêu chảy, đau bụng -Ngủ mùng, diệt muỗi phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . HS đọc: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất . Rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện . Aên sạch, uống sạch, ở sạch. Tích cực diệt ruồi, muỗi gián, chuột. Ngủ mùng để tránh muỗi đốt . Rửa sạch hoặc gọt vỏ quả trước khi ăn. Thực hiện tốt tất cả những điều trên TUẦN :35 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: