I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài PHẦN THƯỞNG.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
2. Học bảng chữ cái:
- Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng quay hoặc 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung các bài tập 2 + 3 học sinh làm trên bảng.
TUẦN 2 GV:Lê Thị Thuý Huyên CHÍNH TẢ (TC) PHẦN THƯỞNG I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng chính tả: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài PHẦN THƯỞNG. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. 2. Học bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng quay hoặc 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung các bài tập 2 + 3 học sinh làm trên bảng. III. Các hoạt động dạy: * Lên lớp: 1-Bài cũ: Kiểm tra 02 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nàng tiên, làng xóm, làm lại, nhẫn nại, lo lắng, ăn no, hòn than, cái thang, sàn nhà, cái sàng, hoa lan, thầy Lang. - Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Học sinh lên bảng đọc thuộc lòng, rồi viết lại 29 chữ cái đã học. - Giáo viên sửa lỗi - Nhận xét cho điểm. - Dạy bài mới: giới thiệu bài: PHẦN THƯỞNG. - Hướng dẫn tập chép. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt: 2, 3 học sinh đọc đoạn chép. - Hướng dẫn học sinh nhận xét. - Đoạn này có mấy câu? - 02 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - Viết hoa chữ đầu câu - chữ Na là tên riêng. - Học sinh viết vào bảng con. - Nghi, người, năm, lớp, luôn luôn, phần thưởng, cả lớp, đặc biệt. - Học sinh chép bài vào vở. - Chấm - chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chổ trống s/x hoặc ăn/ăng. - Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá, cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài tập 3: Viết vào vở nhưng chữ cái còn thiếu trong bảng. - 2, 3 học sinh làm bài tập trên bảng quay. Học sinh khác làm bài vào vở bài tập. - p, g, r, s, t, u, ư, v, x, y - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Cả lớp viết vào vở 10 chữ cái theo đúng thứ tự. - Học thuộc lòng chữ cái. IV. Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi học sinh chép bài chính tả sạch, đẹp. - Học thuộc lòng 29 chữ cái. Tiết 4 CHÍNH TẢ (N.V) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng chính tả: - Nghe – viết đoạn cuối trang bài: “Làm việc thật là vui”. - Củng cố quy tắc viết g / gh (qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái. - Bước đầu viết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh. III. Lên lớp: - Kiểm tra bài cũ: 2, 3 HS lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá, cố gắng, gắn bó, gắng sức. - Viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học. - Nhận xét, chấm điểm, sửa lỗi. - Dạy bài mới: Giới thiệubài: Làm việc thật là vui. * Hướng dẫn nghe viết: - Bài chính tả cho biết be làm những việc gì? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - Bé thấy làm việc như thế nào? - Làm việc bận rộn nhưng rất vui. - Viết bảng con tiếng khó. - Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn - HS viết bài vào vở. - Chấm, sửa bài. - HD HS làm bài tập. * BT2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. * BT3: Sắp xếp tên 5 học sinh theo tứ tự bảng chữ cái. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc quy tắc chính tả g / gh, học thuộc lòng toàn bộ bảng chữ cái. - Nhận xét tiết học – Nhắc nhở, tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: