Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thị Trấn

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thị Trấn

LUYỆN TẬP

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết cỏch tớnh tỡm thừa số X trong cỏc bài tập dạng X x a = b; a x X = b.

- Biết tỡm thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toàn cú một phộp tớnh chia, ( trong bảng chia 3 )

- Bài tập cần làm 1, 3, 4.

- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 : chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét thời gian nghỉ tết
**********************************
Tiết 2 : Toán 
 Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
- Biết cỏch tớnh tỡm thừa số X trong cỏc bài tập dạng X x a = b; a x X = b. 
- Biết tỡm thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toàn cú một phộp tớnh chia, ( trong bảng chia 3 )
- Bài tập cần làm 1, 3, 4.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập. 
B. các hoạt động dạy học
I. Ổn định 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lờn bảng làm BT tỡm X	- 2 HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm vào
	X x 3 = 18 2 x X = 14	vở nhỏp
	X x 3 = 18	2 x X = 14
	 X = 18 : 3	 X = 14 : 2
	 X = 6	 X = 7
- GV nhận xét sửa sai cho HS	- HS nhận xét
III. Bài mới
	1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toỏn này, cỏc em sẽ luyện	
tập về cỏch tỡm một thừa số trong phộp nhõn	
và giải cỏc bài toỏn cú lời văn bằng 1 phộp 
tớnh chia	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chỳng ta làm gỡ?	- Bài tập yêu cầu chỳng ta tỡm X
- X là gỡ của phộp tớnh của bài.	- X là một thừa số trong phộp nhõn
- Muốn tỡm một thừa số trong phộp nhõn ta 	- Ta lấy tớch chia cho thừa số đó biết
làm ntn?	a, X x 2 = 4	 b, 2 x X = 12
-Yêu cầu HS làm bài, sau đú chữa bài và cho 	X = 4 : 2	 X = 12 : 2
điểm	X = 2	 X = 6
	c, 3 x X = 27
	X = 27 : 3
	X = 9
Bài 3:
- Gọi 1 HS nờu yêu cầu của bài 	- Viết số thớch hợp vào ụ trống
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS cỏch tỡm 	- 1 HS thực hiện trờn bảng lớp cả lớp 
thừa số và tớch trong phộp nhõn	làm vào vở.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tớch
12
12
6
6
15
15
- GV nhận xét cho điểm HS 	- HS nhận xét
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề toỏn	- 1 HS đọc
? Cú tất cả bao nhiờu kg gạo?	- Cú 12 kg gạo
? 12 kg gạo được chia thành mấy tỳi?	- Chia đều thành 3 tỳi nghĩa là chia 
	 thành 3 phần bằng nhau
? Vậy làm thế nào để tỡm được số gạo 	- Thực hiện phộp chia 12 : 3
trong mỗi tỳi?
- Yêu cầu HS làm bài	- Gọi 1 HS làm bài trờn bảng, cả lớp 
	làm vào vở.
	Túm tắt
	3 tỳi: 12 kg gạo
	1 tỳi: .kg gạo ?
	Bài giải
	Mỗi tỳi cú số kg gạo là:
	12 : 3 = 4(kg)
	Đáp số: 4 kg 
- GV nhận xét cho điểm HS	- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trờn 
 bảng
IV. Củng cố - dặn dũ 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
*************************************
Tiết 3 : Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật
 ( GV chuyên dạy )
**********************************
Tiết 4 : Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( tiết 2)
A. Mục đích yêu cầu 
- Nờu được một số yờu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại 
VD:Biết chào hỏi và tự giới thiệu; núi năng rừ ràng , lễ phộp ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lý một số tỡnh huống đơn giản ,thường gặp khi nhận và gọi điện thoại 
- Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh 
Thái độ: Tôn trọng, từ tốn khi gọi và nhận điện thoại.
b. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh trong SGK
- Trò chơi sắm vai
c. các hoạt động dạy học :
I . ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống
- Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa.
* Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự.
b. Hoạt động 2:
- Chia nhóm yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau :
a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* KL :Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự
- Nhận xét tiết học
Hát
- Nhắc lại đầu bài
* Chơi sắm vai
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống.
+Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
*Xử ,lý tình huống.
- Thảo luận và tìm cách xử lí tình huống
+ Lễ phép nói với người gọi điện thoại : Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau.
+ Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Buổi chiều
 Tiết 1: Tập viết 
 Chữ hoa U Ư
A. Mục đích yêu cầu
- Vieỏt ủuựng chửừ hoa U Ư (1 dòng cụừ vửứa,ứ1 dòng cụừ nhoỷ), chữ và câu ửựng dụng: Ươm (1 dòng cụừ vửứa,ứ1 dòng cụừ nhoỷ) Ươm cõy gõy rừng. ( 3 lần)
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ U Ư hoa trong khung chữ
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
2 HS lên bảng viết:T – Thẳng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát và nhận xét mẫu
- Con có nhận xét gì về độ cao, các nét ?
b. Hướng dẫn cách viết :
- Hướng dẫn viết chữ U (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu)
- Hãy so sánh chữ U và chữ Ư hoa?
-Yêu cầu viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng đẫn viết chữ : Ươm
- Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Hướng dẫn cách viết
- Yêu cầu viết vào vở tập viết 
5. Chấm- chữa bài:
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
IV.Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hát
- Lớp viết bảng con
- Chữ hoa : U Ư
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét múc ngược phải
- Điểm đặt bút của nét móc 2 đầu nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường thẳng dưới 2 và 3. Điểm dừng bút của nét móc ngược phải nằm tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2. 
- Lớp viết bảng con 2 lần. 
 U Ư 
 Ươm cõy gõy rừng 
 - Là công việc mà tất cả mọi người cùng tham gia, để bảo vệ môi trường chống hạn hán và lũ lụt
 - Chữ U, y , g cao 2,5 li
- Chữ r cao hơn 1,25 li
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con:
 Ươm 
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ T cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
*******************************************
Tiết 2: Toán
Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
 - Ôn tập về bảng nhân, chia và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 
 - Giáo dục HS có thói quen cẩn thận khi làm bài.
Các hoạt động dạy học 
I. Ổn định
II Ôn tập
1. Tớnh nhẩm
2. Tớnh.
 3. Một con lợn cú 4 cỏi chõn. Hỏi 9 con lợn cú bao nhiờu cỏi chõn ?
4. Một lớp học có 27 bạn, xếp thành các hàng, xếp thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
 2 x 2 = 3 x 2 = 3 x 9 =
 4 : 2 = 6 : 3 = 27 : 3 =
 8 x 2 = 5 x 3 = 3 x 7 =
 16 : 2 = 15 : 3 = 21 : 3 =
a, 5 x 8 + 17 = 40 + 17 b, 3 x 6 - 18 = 18 -18 
 = 57 = 0
c, 4 x 7 + 17 = 28 + 17 d, 2 x 8 + 20 = 16 + 20
 = 45 = 36
Bài giải
Sáu con lợn cú số chõn là: 
4 x 9 = 36 ( chõn ) 
 Đỏp số: 36 chõn 
Bài giải
Mỗi hàng có số bạn là :
27 : 3 = 9 ( bạn)
 Đỏp số: 9 bạn 
***********************************
Tiết 3: Luyện đọc
Gấu trắng là chúa tò mò
A. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nội dung bài: Gấu trắng Bắc cực là con gấu rất tò mò. Nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn .
B. chuẩn bị
 - Quả địa cầu
 - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
b. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Nội quy Đảo Khỉ ?
- 2 HS đọc
- GV nhận xét, cho điểm.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Hình dáng của gấu trắng như thế nào ?
- Gấu trắng lông màu trắng toát cao 3 mét nặng 800kg.
Câu 2:
- Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt ?
- Gấu trắng rất tò mò thấy vật gì lạ cùng đánh hơi xem thử.
Câu 3:
- Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ.
- Bị gấu đuổi sực nhớ là con vật này có tính tò mò anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên người gấu rừng lại tạo thời gian cho anh kịp thoát.
- Hành động của người thuỷ thủ cho thấy anh là người thế nào ?
- Anh rất thông minh xử lý nhanh khi gặp nạn.
4. Luyện đọc lại:
- 4 HS thi đọc toàn bài
IV. Củng cố – dặn dò:
- Truyện này kể điều gì ?
- Gấu trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được điều này mà chàng thuỷ thủ đã thoát nạn.
- Nhận xét tiết học
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Thứ Ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 + 2 : Tập đọc
Quả tim khỉ
A. mục đích yêu cầu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng, đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cỏ Sấu, bị Cỏ Sấu lừa nhưng Khỉ đó khụn khộo thoỏt nạn. Những kẻ bội bạc như Cỏ Sấu khụng bao giờ cú bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- HS K-G trả lời được (CH4).
- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn bè. 
II. chuẩn bị
 - Tranh minh hoùa , baỷng phuù vieỏt caực caõu vaờn caàn hửụựng daón luyeọn ủoùc 
III. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu đọc bài “ Gấu trắng là chúa tò mò”
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc mẫu
Đọc giọng kể  ...  ạ.
b, - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé.
c, - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc.
- Nhận xét – bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ.
- Sao con bò này không có sừng?
- Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng.
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- 2,3 HS kể lai câu chuyện.
- Nhận xét – bổ sung.
*******************************
Tiết 2 : Toán
Bảng chia 5
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết cỏch thực hiện phộp chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
 - Nhớ được bảng chia 5.
 - Biết giải bài toỏn cú một phộp chia ( trong bảng chia 5 )
 ( Bài tập cần làm 1, 2.)
 - Giáo dục HS nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
- 3 tấm bỡa, mỗi tấm cú gắn 2 chấm trũn (tam giỏc, hỡnh vuụng)
	- Thẻ từ ghi sẵn
Thừa số
Thừa số
Tớch
C/ Các hoạt động dạy học
I. Ổn định 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lờn bảng đọc thuộc lũng bảng 	- 4 HS lờn bảng thực hiện yc của GV. 
chia 4	Cả lớp theo dừi và nhận xét bài làm của - Gọi 2 HS khỏc lờn bảng làm lại BT 3, 4 cỏc bạn
của tiết 115.
- GV nhận xét cho điểm HS 
III. Bài mới
	1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toỏn này,cỏc em sẽ dựa vào	
bảng nhõn 5 để thành lập bảng chia 5 và làm 
cỏc bài tập luyện tập trong bảng chia 5
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Lập bảng chia 5
- Gắn lờn bảng 4 tấm bỡa, mỗi tấm bỡa cú 5 	- QS phõn tớch cõu hỏi của GV và TL: 4 
chấm trũn, sau đú nờu bài toỏn: mỗi tấm bỡa	tấm bỡa cú 20 chấm trũn
cú 5 chấm trũn. Hỏi 4 tấm bỡa cú tất cả bao
nhiờu chấm trũn?
- Hóy nờu PT thớch hợp để tỡm số chấm trũn	- Phộp tớnh 5 x 4 = 20
cú trong cả 4 tấm bỡa
- Nờu bài toỏn trờn cỏc tấm bỡa cú tất cả 20 	- Phõn tớch bài toỏn và đại diện HS TL: chấm trũn. Biết mỗi tấm bỡa cú 5 chấm trũn	cú tất cả 4 tấm bỡa
Hỏi cú tất cả bao nhiờu tấm bỡa?
- Hóy nờu phộp tớnh thớch hợp để tỡm số tấm	- Phộp tớnh 20 : 5 = 4
bỡa mà BT yêu cầu
- Viết lờn bảng phộp tớnh 20 : 5 = 4	- Cả lớp đọc ĐT: 20 chia 5 bằng 4
- Tiền hành tương tự với cỏc PT khỏc
- Dựa vào bảng nhõn 5 để xây dựng bảng 
chia 5
3. Học thuộc lũng bảng chia 5
- Yêu cầu cả lớp nhỡn bảng đọc bảng chia - Đọc ĐT
vừa xây dựng 
- Yêu cầu HS tỡm điểm chung	- Cỏc phộp chia trong bảng chia 5 đều 
	cú một số chia cho 5
	- Cỏc kết quả lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
	7, 8, 9, 10.
	- Số bắt đầu được lấy để chia là số 5, 	sau đú là 10, 15, ..50 là số kết thỳc
- Đõy chớnh là dóy số đếm thờm 5 bắt đầu
số 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc lũng bảng chia	- Tự học thuộc lũng bảng chia 5
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lũng bảng 	- HS thi đọc CN - B - N - cả lớp
chia 5
	4. Thực hành
Bài 1:
? Bài tập yêu cầu chỳng ta làm gỡ?	- Điền số thớch hợp vào ụ trống trong bảng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT 5
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tờn cỏc dũng 
trong bảng số	- Đọc: số bị chia, số chia, thương
? Muốn tớnh thương ta làm như thế nào?	- Ta lấy số bị chia chia cho số chia
- Yêu cầu HS làm bài	- 1 HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm 
	bài tập vào VBT
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
- GV nhận xét sửa sai nếu cú	- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 	- Đọc (SGK)
? Cú tất cả bao nhiờu bụng hoa?	- Cú tất cả 15 bụng hoa
? Cắm đều 15 bụng hoa vào 5 bỡnh hoa cú 	- Nghĩa là chia 15 bụng hoa thành 5 phần 
nghĩa là như thế nào?	bằng nhau
? Muốn biết mỗi bỡnh cú bao nhiờu bụng	- Chỳng ta phải thực hiện phộp tớnh chia hoa chỳng ta làm như thế nào? 15:5
- Yêu cầu HS làm bài	- 1 HS làm bài trờn bảng, cả lớp làm vào 
 vở
	Túm tắt
	5 bỡnh hoa: 15 bụng hoa
	1 bỡnh hoa:bụng hoa ?
	Bài giải
	Mỗi bỡnh hoa cú số bụng hoa là:
	15 : 5 = 3 bụng hoa
	ĐS: 3 bụng hoa
- GV nhận xét cho điểm HS 	- 1 HS nhận xét Bài làm của bạn
IV. Củng cố - dặn dũ 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
*************************************
Tiết 3 : thể dục
đi theo vạch kẻ thẳng Trò chơi
 ( GV chuyên dạy )
**************************************
Tiết 4 : Chính tả( Nghe viết )
 voi nhà
a. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi cú lời nhõn vật.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả 
 - Vở bài tập
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên viết : Lao xao, ngôi sao.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Mọi người lo lắng như thế nào?
+ Con voi đã làm gì để giúp mọi người ?
+ Đoạn trích có mấy câu ?
+ Hãy đọc câu nói của Tứ ?
+ Câu nói đó được đặt viết cùng những dấu câu nào ? 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
* Viết từ khó :
- Đưa từ :
- Yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- Đọc lại bài viết. 
- Đọc cho HS viết vở.
- Yêu cầu soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- Yêu cầu lớp làm bài tập
- Yêu cầu HS lên bảng điền
- Nhận xét, sửa sai
IV. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
2 HS lên viết : Lao xao, ngôi sao.
Nghe viết : Voi nhà
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.
+ Đoạn trích có 7 câu
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi !
+ Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than
+ Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật. Vì nó là chữ đầu câu, Tứ , Tun là tên riêng
- Lúc lắc, lo lắng, quặp, huơ vòi, lôi mạnh.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 hs đọc lại bài
- Nghe và viết vào vở cho đúng, Nghe cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a. Em chọn những chữ nào trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
+ Sâu hay xâu? :Sâu bọ, xâu kim.
+ Sắn hay xắn? : Củ sắn, xắn tay áo.
+ Xinh, hay sinh: Sinh sống, xinh đẹp
+ Sát hay xát? sát gạo, sát bên cạnh.
b. Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:
- Lụt, rút, sút, thút, nhút.
- lúc, rúc, rục, xúc, thúc, thục.
- Đổi vở để kiểm tra kết quả
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Buổi chiều
Tiết 1 : Tập làm văn
Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về cách đáp lời phủ định.
 - Dựa vào các câu hỏi viết thành đoạn văn 4- 5 câu kể về một loài vật .
 - Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét.
III. Ôn tập 
 1 . Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
 2 . Nội dung:
Bài 1: Viết tiếp lời đáp trong các trường hợp sau:
a,- Bố ơi, quyển truyện này bố mua cho con phải không?
- Không, bố mua hộ bác Nga đấy.
b,- Thưa cô, tháng này lớp ta có được khen thưởng không ạ?
- Tháng này lớp ta đứng thứ hai, không được khen thưởng.
c,- Mẹ ơi, con mèo nhà ta đã biết bắt chuột chưa?
- Chưa, nó còn bé.
Bài 2: Hãy tự nghĩ để viết một đoạn văn đối thoại có lời phủ định và lời đáp như các lời đối thoại trong bài tập 1.
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
a, Chim bồ câu có bộ lông màu gì?
b,Chúng thường làm gì trên bầu trời xanh?
c,Chim bồ câu thường sống ở đâu?
d,Chim bồ câu còn được gọi là gì?
- Cho HS làm bài.
- Chấm chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho hay hơn.
a. Thế ạ. Hôm nào bố mua cho con một quyển nhé!
b. Thế ạ. Buồn quá cô nhỉ. Tuần sau chúng em sẽ phải cố gắng để được khen thưởng.
c. Thế à mẹ. Thế mà con không biết.
- HS tự viết bài.
- HS trả lời sau đó dựa vào câu trả lời viết thành đoạn văn ngắn.
- HS viết bài.
- Một số HS đọc bài.
****************************************
Tiết 2: Luyện viết
 D Đ 
A. Mục đích yêu cầu
- Luyện viết cỏc chữ hoa D Đ và trỡnh bày một đoạn thơ trong bài Voi nhà.
- Rèn chữ viết đúng quy trình, đúng độ cao, đẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên nhẫn.
B. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định
II. Luyện viết 
1. GV viết mẫu chữ hoa 
- Phõn tớch độ cao , cỏc nột của chữ hoa D Đ 
2. Viết bảng con
- Yêu cầu HS viết D Đ vào bảng con.
- Gv uốn nắn, sửa chữa cho HS.
3. Viết vào vở.
- Viết mỗi chữ hoa 1 dòng cỡ nhỡ, 2 dòng cỡ nhỏ.
- GV đọc cho HS viết đoạn 1 bài Voi nhà.
- GV uốn nắn kịp thời.
4. GV thu vở chấm điểm.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết thêm
 D Đ 
D Đ 
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở mỗi chữ hoa 1 dòng 
- HS nghe viết bài.
Sinh hoạt lớp : Nhận xét tuần 24
I) Mục tiờu:
 - Hs nắm ưu nhược điểm trong tuần qua. Nắm được cụng việc tuần tới.
 - Rốn kĩ năng thực hiện mọi nội qui của trường lớp.
 - Giỏo dục HS chăm ngoan học giỏi.
II) Chuẩn bị :
 Thầy: Nội dung sinh hoạt 
 Trũ: Cỏc tổ trưởng chuẩn bị nội dung nhận xột
III) Nhận xột hoạt động tuần:
1. ưu điểm
a . Đạo đức
 b. Học tập
 c.Cỏc mặt khỏc
2. Nhược điểm
3 .Phương hướng tuần 21
- Sau thời gian nghỉ Tết, nhưng nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo .Đoàn kết giỳp đỡ nhau cựng tiến bộ.
- Cỏc em đi học đều đỳng giờ , cú đủ đồ dựng học tập: trong lớp chỳ ý nghe giảng hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài: Thảo Vân, Minh, Nguyệt, Bình, Thảo, Kiều Trang, Bích, Long, 
- Lao động chăm chỉ: Long, Minh, Bình, Nguyệt, Đức. 
- Lớp đó duy trỡ tốt nề nếp TDVS, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học, hay gây mất đoàn kết: Dương Tuấn Anh, Việt, Sáng, Lũ Tuấn Anh, Duyờn.
- Thực hiện tốt 5 điều Bỏc Hồ dạy.
- Biết lễ phộp với thầy cụ giỏo và nguời lớn tuổi.
 - Đi học đều, sụi nổi học tập. Rốn viết, đọc, làm toỏn. Bồi dưỡng HS khỏ giỏi.
 - Quan tõm sỏt sao đến phong trào VSCĐ, Rốn chữ viết vào buổi học thứ tư , thứ sáu.
 - Chuẩn bị đồ dựng học tập đầy đủ. Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Kiểm tra việc học bài và làm bài của các bạn trong tổ.
- Chỳ ý đến vệ sinh cỏ nhõn, trường lớp.
- Lao động dọn vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 24(1).doc