Thiết kế giáo án các môn học lớp 2

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2

 TOÁN

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu

 - HS biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

 - Vận dụng giải toán có liên quan.

II. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra

 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:

 a) 4cm; 7cm; 9cm.

 b)12cm, 8 cm, 17cm.

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1.2.2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày...............
 Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
	 - HS biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
	- Vận dụng giải toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
	- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 
	a) 4cm; 7cm; 9cm. 
	b)12cm, 8 cm, 17cm.
	- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Giới thiệu bài.
-GVnêu mục đích và yêu cầu tiết học.
-Ghi bảng tên bài học.
b) Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- Nêu phép nhân 1 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
- Vậy 1 2 bằng mấy?
- Tiến hành tương tự với các phép tính 
1 3 và 1 4.
- Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của các phép nhân của 1 với một số.
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính: 
2 1 
3 1
4 1
- Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt.
b. Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 1 2 = 2
- Yêu cầu HS dựa vào phép tính nhân trên lập hai phép tính tương ứng.
- Vậy từ 1 2 = 2 ta có được phép chia 
 2:1 =2.
- Tiến hành tương tự với các phép chia 
 3: 1 = 3 
4 : 1 = 4.
- Yêu cầu HS nhân xét về thương của các phép chia có số chia là 1.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3. Thực hành:
Bài 1: HS biết thực hiện phép nhân, chia có số 1.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: Biết tính dãy tính vận dụng nội dung bài học.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính dãy tính.
- YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS và GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bài bài học sau.
- Nhiều HS thực hiện: 
 1 2 = 1 + 1 = 2.
- HS nêu
 1 2 = 2
- Thực hiện yêu cầu của GV rút ra: 
 1 3 = 1 + 1+ 1 = 3.
 Vậy 1 3 = 3
 1 4 = 1 +1 +1 +1= 4.
 Vậy 1 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- HS thực hiện:
 2 1 = 2
 3 1 = 3
 4 1= 4.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Nghe
- Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thương bằng số bị chia.
- Nhắc lại lời kết luận.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách tính nhẩm:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
VD: 1 2 =2
 2 1 = 2
 2 : 1 = 2.
- Đọc : Số?
- Thực hiện làm bài vào vở.
 2 =2 5  = 5  : 1 = 3
 1 =2 5 :  = 5  1 = 4
- HS nhận xét.
- Tính: 
- 1 HS nêu cách tính.
- Thực hiện làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào bảng.
42 1 = 8; 4: 21 =2; 45: 1=20
- Nhận xét.
	 Tiếng việt
Ôn tập tiết 1
I. Mục tiêu	
	- Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 21. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Ôn cách đáp lời cảm ơn.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, chính xác. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Làm bài thành thạo các bài tập trên.
II. Hoạt động dạy học
	1. GV nêu yc nội dung tiết học.
	2. Ôn các bài tập đọc tuần 19, 20, 21.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV gọi HS lên bảng bắt thăm để chuẩn bị bài đọc.
- Gọi HS đọc bài
- GV nêu câu hỏi y/c HS trả lời.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét chung và cho điểm.
3. Ôn luyện đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Gọi HS đọc thành tiếng y/c bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài vào giấy khổ to: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?", Cả lớp làm bài tập vào nháp
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, cho điểm.
 - Chốt lời giải đúng.
- > Muốn tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào" ta làm như thế nào?
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
5. Nói lời đáp của em.(Đáp lời cảm ơn)
- Gọi HS đọc yc của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về các tình huống.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhận phiếu và về chỗ chuẩn bị bài.
- Mỗi em đọc 1 bài mà mình đã bốc thăm.
- Thực hiện theo y/c.
- Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi khi nào?
- Thực hiện làm bài miệng.
- Đáp án:
 câu a: mùa hè
câu b: khi hè về
- Đặt câu hỏi "Khi nào" với câu đó.
- 1 HS đọc yc: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Làm bài viết vào vở và báo cáo trước lớp
Đáp án: 
a- Khi nào dòng sông trở thành đường trăng lung linh dát vàng.Dòng sông khi nào?
b- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- 1 HS đọc yêu cầu: Nói lời dáp của em 
- Các nhóm đọc các tình huống thảo luận
- Trình bày theo nhóm đôi: 
	 Tiếng việt
Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu
	- Ôn các bài tập đọc từ tuần 22 đến tuần 24. Mở rộng vốn từ bốn mùa qua trò chơi. Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
	- Rèn kĩ năng đọc đúng, chính xác bài “Mùa nước nổi”. Thực hiện tốt trò chơi. Biết dùng dấu câu chính xác.
II. Đồ dùng
	Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu câu, mục tiêu tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Ôn luyện tập đọc: 
- GV hướng dẫn HS tương tự tiết 1.
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa
- Chia lớp thành 4 đội chơi, phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ.
- Nêu tên trò chơi và luật chơi: Tìm từ về bốn mùa; thời gian trong vòng 10 phút; đội nào ghi được nhiều từ đội đó thắng cuộc.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
-Tuyên dương các nhóm điền nhiều từ,đúng
4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài làm, HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét cho điểm bài làm của HS
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà.
- Nhận nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí
- Thực hiện theo nhóm: Bàn luận viết các từ vào bảng và báo cáo trước lớp.
- HS theo dõi.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện làm bài, 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS trình bày và nhận xét.
 Đáp án: Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu.Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng.Trời xanh và cao dần lên. 
 Tiếng việt
Ôn tập tiết 3
I. Mục tiêu
	- Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 23 đến tuần 26. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu?”; Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác.
	- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc diễn cảm bài “Thông báo của thư viện vườn chim”. 	
 - Có ý thức đáp lại lờ xin lỗi
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
2. Ôn tập đọc:
- Thực hiện tương tự như tiết 2
3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : “ở đâu?”
Bài 2: Ôn cách đặt câu hỏi "ở đâu?"
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”.
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
 Bài 3: Ôn trả lời câu hỏi "ở đâu?"
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm việc nhóm đôi
( Nội dung làm việc: 2 HS hỏi nhau để tìm bộ phận in đậm trong câu; nêu tác dụng của bộ phận ấy; thực hiện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi)
- Gọi HS báo cáo trước lớp và nhận xét.
4. Ôn luyện cách đáp lời xin 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống theo( nhóm đôi)
- Gọi HS trình bày trước lớp và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện đọc bài.
- 1 HS đọc: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu?”
- Dùng để hỏi về nội dung nơi chốn (địa điểm)
- Thực hiện theo yc bằng cách dùng bút chì gạch chân vào VBT.
- Thực hiện làm bài vào vở.
+ Hai bên bờ sông.
+ Trên những cành cây.
- 1 HS. đọc yêu cầu: 
- Thực hiện làm việc nhóm đôi:
HS1:Bộ phận nào trong 2 câu trên được in đậm?
HS 2: Hai bên bờ sông. Trong vườn.
HS 1: Bạn đặt câu hỏi cho các bộ phận này như thế nào?
HS 2:+Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?...
+ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
 =========================************========================
Ngày soạn : 2 . 2 . 2010
Ngày giảng : thứ ba, ngày .................
Tiết 	 Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu
	- HS biết số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với không cũng bằng 0; Không có phép chia cho 0.
	- Rèn kĩ năng làm toán nhanh đúng chính xác.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0
- Nêu phép nhân 0 2; yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng. Vậy 0 2 bằng mấy?
- Tiến hành tơng tự với phép nhân 0 3.
- Từ các phép tính , các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 
2 0; 3 0.
- Khi thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
b. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
- Nêu phép tính 0 2 = 0. Yêu cầu HS dựa vào phép nhân lập phép chia tơng ứng có số bị chia là 0
- Tiến hành tương tự với phép tính 0 : 5 = 0.Từ các phép tính trên có nhận xét gì về thương của phép chia có số bị chia là 0?
-Kết luận: 
c. Thực hành:
Bài 1,2: 
- Y/c HS đọc đề và nêu cách tính nhẩm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính 
Bài 3: 
 - Y/c HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
Bài 4: 
- Nêu cách thực hiện dãy tính.
- Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vở.
3. Củng cố, dặn dò
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
-Thực hiện theo yc của GV để rút ra kết luận: 0 3 = 0 + 0 + 0 = 0.Vậy 0 3 = 0 
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- 2 0 = 0 ; 3 0 = 0
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu đợc bằng 0.
- Nêu phép chia: 0 : 2 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
- Nhắc lại kết luận
- Tính nhẩm, HS nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài miệng 
VD bài 1: 0 4 = 0 4 0 = 0
VD bài 2: 0 : 4 = 0
 - 2 HS lên b ... 
Chú ý: Khi kể có thể kể lại một câu chuyện em biết về con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động hình dáng của con vật mà em biết.
- GV nhận xét và tuyên dương những em kể tốt.
 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà.
- Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh (sư tử)
- Con gì thích ăn hoa quả? (Khỉ)
- Con gì có cổ rất dài? (hươu cao cổ)
- Con gì rất trung thành với chủ? ( chó)
- Nhát như ....? (thỏ)
- Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? (mèo)....
+ HS hỏi tương tự như vòng 1.
- HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
	 tiếng việt
Ôn tập tiết 7
I. Mục tiêu
	- Ôn các bài học thuộc lòng từ tuần 22 đến tuần 26. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
	- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài thơ.Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi đúng, nhanh, chính xác. Rèn kĩ năng nói với thái độ lễ phép, lịch sự.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV nêu yc nội dung tiết học
2. Bài ôn
a. Ôn học thuộc lòng( tương tự tiết 1)
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về yêu cầu của bài.
- Y/c HS báo cáo nội dung đã thảo luận theo nhóm đôi trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Củng cố cách tìm bộ phận cho câu hỏi "Vì sao?"
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm trong các câu văn.
- Phải dặt các câu hỏi cho các bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi, sau đó gọi HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét cho điểm.
c. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Gọi HS đóng vai theo các tình huống.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Vì sao?”
- HS thảo luận nhóm đôi theo yêucầu.
- Thực hành hỏi đáp: 
HS 1: Vì sao sơn ca khô khát họng?
HS 2: Vì khát.
.........
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Đáp án: HS1 Bộ phận được in đậm trong 2 câu văn là gì?
HS2: Vì thương xót sơn ca .Vì mải chơi
HS1: Bạn hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận này?
HS2: Vì sao bông cúc héo lả đi? Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
- HS nêu yêucầu bài toán.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi 
==========================*********===========================
Ngày soạn : 4.2.2010
Ngày giảng: thứ năm, ngày..............
	 Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu
	- HS dựa vào bảng nhân, chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số tròn chục, nhận chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0. Giải bài toán có lời văn bằng1phép tính chia.
	- Rèn kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân, chia. Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia
II Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao?
Bài 2: 
- Viết bảng 20 2 và yêu cầu HS nhẩm kết quả của phép tính trên. 
- Giới thiệu cách tính nhẩm của bài mẫu
+ 20 còn gọi là mấy chục? 
+ Để thực hiện 20 2 ta có thể tính là 
2chục 2 = 4 chục, 4 chục là 40.
Vậy 20 2= 40.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng các phép tính còn lại ở phần a.
- Hướng dẫn phần b tương tự phần a.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết và số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
- Gọi HS nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi về phân tích đề, nhận dạng bài toán.
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài cho điểm
Bài 5: - Tổ chức trò chơi thi xếp hình
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 1 HS 
- Thực hiện theo yêu cầu.
Ta có thể ghi ngay kết quả của 6: 2= 3 và 6: 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu
Một số HS phát biểu trước lớp.
- HS đọc mẫu
+ 20 còn gọi là 2 chục.
- Làm bài theo yêu cầu và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nhiều HS nêu quy tắc tìm thừa số và tìm số bị chia.
- Thực hiện làm bài.
- 1 HS đọc đề
- Thực hiện theo yêu cầu
- Làm bài
Bài giải
Mỗi tổ được số tờ báo là:
24 : 4 = 6( tờ báo)
 Đáp số: 6 tờ báo.
Ôn tập tiết 8
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 - Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi: Đố chữ.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2. Ôn học thuộc lòng
(Tiến hành tương tự tiết 1)
3.Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ và điền vào bảng từ. 
- Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ hai được cộng 2 điểm. nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm.
- Thơì gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS nói chữ hàng dọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đáp án: 
 S Ơ N T I N H
 Đ Ô N G
B Ư U Đ I ệ N
 T R U N G T H U
 T H Ư V I ệ N
 V ị T
 H I ề N
 S Ô N G H Ư Ơ N G
- Chữ hàng dọc là: Sông Tiền
Ôn tập tiết 9
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Ôn tập về câu hỏi: “như thế nào?”
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Yêu cầu HS đọc SGK và đọc thầm văn bản bài Cá rô lội nước.
3. Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
4. Chữa bài.
5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS theo dõi.
- HS mở SGK và dọc thầm bài cá rô lội nước.
- HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân vào vở.
===========================*********=====================
Ngày soạn : 5.2.2010
Ngày giảng: thứ sáu, ngày
 Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải toán có lời văn bàng một phép tính chia.
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
a. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không? vì sao?
- Nhận xét, cho điểm HS.
b. – Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó tóm tắt và tự giải vào vở.
- Tương tự cho HS làm tiếp phần b.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà,
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- Thực hiện các phép tính nhân chia với các số đo đại lượng.
- Khi thực hiện phép tính với số đo đại lượng ta tính bình thường sau đó viết đơn vị đo vào sau kết quả.
- HS tự làm bài.
- HS làm bài.
a. 3 x 4+ 8 = 12 + 8
 = 20
Tương tự HS làm với phần còn lại.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt:
4 nhóm: 12 học sinh
1 nhóm: ....học sinh?
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
Ôn tập tiết 10
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
2. Đọc bài Con Vện
3. Yêu cầu 1 HS đọc lại.
4. Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
5. Đọc bài thong thả cho HS viết.
6. Đọc bài cho HS soát lỗi.
7. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.
8. Nhận xét và chấm bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS nghe.
- HS viết bài.
- HS tự làm bài vào vở.
 Luyện văn
Ôn luyện viết đoạn văn
I. Mục tiêu:
	- HS viết được một đoạn văn kể về con vật theo yêu cầu.
	- Biết cách trình bày đoạn văn, sử dụng từ chính xác, viết câu đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện viết văn
Đề bài: Viết một đoạn kể về mùa thu.
Gợi ý:
+ Mùa thu bắt đầu từ tháng nào? Kết thúc vào tháng nào?
+ Không khí mùa thu như thế nào?
+ Cây trái trong vườn như thế nào?
+ Mùa thu học sinh thường làm gì?
- GV treo bảng phụ.
- GV gọi HS đọc đề bài và gợi ý
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ra nháp dựa vào câu hỏi gợi ý, nhưng có thể bổ sung thêm những ý mới.
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình.
- GV hướng dẫn nhận xét từng bài về: 
+ Nội dung được chưa?
+ Cách sử dụng từ đúng (hay chưa)? 
+ Diễn đạt đã rõ ràng chưa?
+ Đủ ý chưa? 
- Nếu có bài viết sai dùng từ, diễn đạt....GV mời HS khác sửa lại cho chỉnh ý.
- Yêu cầu HS tự sửa chữa đoạn văn sau đó viết vào vở
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- 1 HS đọc đề và gợi ý. Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu ra nháp
- 5 - 7 HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét, chỉnh sửa 
- HS tự sửa bài, viết vào vở
- HS chỉnh sửa theo yêu cầu của GV.
- Nghe, thực hiện
Sinh hoạt: 
 tổng kết tuần 27	
1.Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu lớp trưởng nhận xét tình hình lớp trong tuần qua
- ưư điểm
- Nhược điểm 
- Nêu tên cụ thể những em đã và chưa cố gắng
2. Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng nhận xét tình hình chung của tổ mình trong tuần vừa qua.
3 . ý kiến của các em trong lớp
4. Giáo viên nhận xét chung trong tuần. 
5. Phương hướng cho tùân tới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 ky 2.doc