Bài soạn An toàn giao thông lớp 3

Bài soạn An toàn giao thông lớp 3

BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

A/Mục tiêu :

1.Kiến thức : HS nhận biết được:

Hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ .

Điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn .

2. Kỹ năng : Rèn hs phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn .

3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức thực hiện đúng qui định về an toàn giao thông

B/Chuẩn bị :: Tranh ảnh , bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam .

C/Các hoạt động :

1.Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của lớp .

Giới thiệu chương trình học về An toàn giao thông

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn An toàn giao thông lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ATGT BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : HS nhận biết được: 
Hệ thống giao thông đường bộ , tên gọi các loại đường bộ .
Điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn .
2. Kỹ năng : Rèn hs phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an toàn .
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức thực hiện đúng qui định về an toàn giao thông 
B/Chuẩn bị :: Tranh ảnh , bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam .
C/Các hoạt động : 
1.Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của lớp .
Giới thiệu chương trình học về An toàn giao thông .
2 Giới thiệu và nêu vấn đề : 
3. Phát triển các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Giới thiệu các loại đường bộ 
GV treo tranh 
Giao thông trên đường quốc lộ đường phố.tỉnh , huyện ,xã ( làng ) 
Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có mấy loại ? 
GV chốt lại 4 loại đường giao thông ở nước ta .
HĐ2: Điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .
-Tại sao đường quốc lộ có đủ điều kịên lại hay xảy ra tai nạn giao thông ? 
-Em hãy nêu những điều kiện để đảm bảo an toàn giao thông ? 
GV chốt lại :.
HĐ3 : QĐ đi trên đường quốc lộ tỉnh lộ . GV yêu cầu giải quyết các tình huống 
Người đi trên đường nhỏ (đường huyện ) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? 
Đi bộ trên đường quốc lộ đường tỉnh , đường huyện phải đi như thế nào ? 
GV nhận xét và giáo dục hs biết giữ đúng luật giao thông khi đi đường .
HĐ4 : Củng cố 
GV gắn 3 tranh về đường quốc lộ , đường phố , đường xã yêu cầu nêu lại các đặc điểm của những loại đường này đúng với mỗi bức tranh .
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương 
HS quan sát và nhận xét : 
Xe cộ , người qua lại tấp nập .
Trục giao thông chính .
Nối các làng xãa trong tỉnh ( huyện ) 
Đường đô thị . 
Đường quốc lộ , đường tỉnh , đường huyện , đường làng xã , đường đô thị .
-Đường có chất lượng tốt xe đi lại nhiều nhưng ý thức chấp hành luật giao thông kém .
-Đường phẳng rộng để các xe tránh nhau – có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy , 
HS nhận xét , bổ sung .
HS thảo luận và đưa ra tình huống cần giải quyết .
HS quan sát tranh và trình bày 
Chạy chậm , quan sát kỹ , nhường đường cho xe đang đi trên đường chạy qua mới được vượt qua .
Đi sát lề , không đùa nghịch , chỉ nên qua đường ở nơi qui định .
HS nhận xét , bổ sung .
HS cử đại diện thi đua chỉ tranh và trình bày các đặt điểm về các loại đường giao thông .
HS nhận xét .
 5.Tổng kết – dặn dò : 
-Về học thuộc phần ghi nhớ của bài . Chuẩn bị bài: Giao thông đường sắt .
Nhận xét tiết học . 
---------------***----------------
BÀI 2 	GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
 A/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức : HS hiểu được đặc điểm của giao thông đường sắt , những qui định bảo đảm an toàn giao thông đường sắt .
2/ Kỹ năng : Rèn HS thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không rào chắn ) .
3/ Thái độ : Giáo dục HS chấp hành tốt luật giao thông , có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu.
B/ Chuẩn bị :: Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga , các biển báo , bản đồ tuyến đường sắt VN, phiếu luyện tập .
C/ Các hoạt động :
1/ / Bài cũ : Giao thông đường bộ 
-Nêu lại những qui định khi đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ .
-Nêu những điều kiện an toàn và không an toàn của đường bộ .
-Xử lý tình huống qua tranh .
GV nhận xét .
3/ Giới thiệu và nêu vấn đề : 
GV giới thiệu và ghi tựa .
4/ Phát triển các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ1 : Giới thiệu đặc điểm của giao
 thông đường sắt .8’
-Để vận chuyển hàng hoá và người còn có loại hình giao thông nào ? 
-Tàu hoả đi trên loại đường nào ?
-Em hiểu thế nào là đường sắt ?
-Trong lớp ta ai đã được đi du lịch bằng tàu hoả , hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? 
-Vì sao tàu phải có đường dành riêng ? 
Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? 
HĐ2 :Hệ thống đường sắt nước ta 
-Mạng lưới đường sắt nước ta đi qua những đâu ? 
-Hệ thống giao thông đường sắt có vai trò quan trọng thế nào ? 
-Hệ thống đường chính ở nước ta có những tuyến đường chính nào ? 
-Em hãy nêu đặc điểm của giao thông đường sắt ? 
GV chốt lại sáu tuyến đường sắt chính ở nước ta .
HĐ3: Những qui định về giao thông đường sắt . 
-Các em đã bao giờ thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ? Khi tàu chạy qua , nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào? 
Giáo dục : 
HĐ3 : Củng cố . 
-Ở lớp ta bạn nào đã chấp hành và thực hiện tốt an toàn giao thông ?
-Em đã đi du lịch ở những nơi nào ? Bằng phương tiện gì ?
GV nhận xét – tuyên dương .
Tàu hoả , xe lửa .
-Đường sắt , đường ray . 
-Là loại đường dành riêng cho tàu hoả , có hai thanh sắt nối dài còn gọi là dường ray 
-Tàu có nhiều toa, chở hàng , chở khách , một đoàn tàu có 13 toa.
-Đầu tàu kéo theo các toa , chở nặng chạy nhanh , các phương tiện giao thông khác phải nhường đường cho tàu hoả đi qua .
 Không dừng được vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh cần phải có thời gian đi chậm lại rồi mới dừng lại . 
HS thảo luận và rút ra nội dung, cử đại diện trình bày trước lớp .
Thuận lợi nhất , nhanh 
Hà Nội – TP HCM .( dài nhất )
Hà Nội – Lào Cai.
Hà Nội – Hải Phòng 
Hà Nội – Thái Nguyên 
Kép – Hạ Long 
-Vận chuyển nhiều người , nhiều hàng hoá , người đi không bị mệt , có giường nằm , chạy nhanh .
HS thảo luận 
-Cử đại diện thi đua trình bày ý kiến đã thảo luận 
HS nhận xét , bổ sung ý kiến 
HS lưu ý lắng nghe 
HS nêu lại phần bài học .
Liên hệ bản thân và trình bày.
HS nhận xét .
5/ Tổng kết – dặn dò : 
Về xem lại các loại đường giao thông .- Chuẩn bị : Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
. BÀI 3 BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Giúp HS nhận biết được hình dáng , máu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm – Biển chỉ dẫn .Giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu 
2.Kỹ năng : HS biết nhận dạng và vận dụng , hiểu biết về biển báo hiệu giao thông khi đi đường .
3.Thái độ : Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông , mọi người phải chấp hành. 
B/Chuẩn bị : 
1.Thầy : Các biển báo cấm đã học , bảng biển báo hiệu giao thông đường bộ .
2.Trò : Ôn lại kiến thức ATGTđã học .
C/Các hoạt động : 
1.Bài cũ : Giao thông đường sắt .
-Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu có thể dừng ngay được không ? Tại sao ? 
-Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào 
-Em có thái độ ra sao khi đi trên tàu xe ? 
GV nhận xét .
2.Giới thiệu và nêu vấn đề : 
3. Phát triển các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Tìm hiểu các biển báo giao thông mới 
GV yêu cầu thảo luận , nhận xét nêu đặc điểm về hình dáng ,màu sắc và hình vẽ bên trong của các loại biển báo 
Biển báo nguy hiểm 
Hình dáng : Tam giác 
Máu sắc : Nền vàng , viền đỏ .
Hình vẽ : Màu đen 
GV giảng : Đường hai chiều là đường có hai làn xe lưu thông ngược chiều nhau .
GV chốt : Biển báo nguy hiểm hình tam giác , viền đỏ .Hình vẽ màu đen báo hiệu những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó . 
GV lần lượt đưa ra các biển báo nguy hiểm .
Biển chỉ dẫn 
Hình dáng : Hình vuông 
Màu sắc : Màu xanh 
Hình vẽ : Màu trắng .
- GV chốt : Biển chỉ dẫn hình vuông hoặc hình chữ nhật , nền xanh lam ,bên trong có ký hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng (vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết .
*HĐ2 : Nhận biết đúng biển báo .
GV phổ biến trò chơi “tiếp sức “ , yêu cầu và cách chơi .
Mỗi đội sẽ cầm một số biển báo và một số bảng ghi tên biển .
Đội này giơ biển báo – đội kia giơ tên biển báo và ngược lại .
Giáo dục : Để đảm bảo an toàn giao thông trên đường , phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu 
HĐ3 : Củng cố 
GV đọc lại ghi nhớ và yêu cầu HS đọc theo hai vế . 
HS thực hiện băng reo .
Nhận xét – tuyên dương .
HS thảo luận nhóm 
Cử đại dịên trình bày 
HS nhận xét , bổ sung . 
HS lưu ý lắng nghe .
HS nhắc lại ý chính .
HS diễn tả hành động đang lái xe trên đường .
HS cử đại diện vẽ ( dán hình vào trong ) và trình bày .
HS nhận xét , bổ sung .
HS nêu lại tên các biển báo .
HS lưu ý lắng nghe .
Cử đại diện thi đua .
HS nhận xét .
HS lắng nghe và thực hiện . 
Đội A : Khi đi trên đường 
Đội B : Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu .
HS nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò : 
Về học lại các biển báo và thực hành theo đúng luật giao thông .
Chuẩn bị :Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn .
Nhận xét tiết học .
------------------***-------
 BÀI 4 KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN 
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Giúp HS biết được đặc điểm an toàn và không an toàn của đường phố .
2.Kỹ năng : Rèn HS biết chọn nơi qua đường an toàn  ...  an toàn khi ngồi trên ô tô , xe buýt ( xe đò , xe khách ) .
2.Kỹ năng : Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô , xe buýt .
3.Thái độ : Giáo dục HS có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng .
B/Chuẩn bị :: 8 tranh nơi ngồi đợi xe , ngồi xe ngay ngắn .
 C/Các hoạt động : 
 1. Bài cũ : Con đường an toàn đến trường . 
 + Nêu đặc điểm của con đường an toàn .
 + Nêu đặc điểm của những con đường kém an toàn .
 + HS nêu lại ghi nhớ .
 2 .Giới thiệu và nêu vấn đề : 
 3 . Phát triển các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 :An toàn lên xuống xe buýt . 
GV treo tranh , yêu cầu hs quan sát và thảo luận .
Nêu đặc điểm của nơi ngồi chờ xe buýt và cách lên xuống xe được an toàn .
GV chốt ý : 
HĐ2 : Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt . 
GV chia lớp thành 4 nhóm .
Yêu cầu các nhóm bốc thăm tranh và thảo luận .
GV nhận xét . Rút ra những hành vi nguy hiểm khi đi trên xe buýt .
HĐ3 : Thực hành . 
Yêu cầu chuẩn bị và diễn lại một trong các tình huống sau : 
Một nhóm HS chen nhau lên xe để tranh nhau chỗ ngồi , một bạn hs khác nhắc các bạn trật tự , bạn đó sẽ nói như thế nào ? 
Một cụ già tay mang túi xách to mãi chưa lên xe được , hai bạn HS vừa đến để chuẩn bị lên xe , hai bạn sẽ làm gì ? 
Hai HS đùa nghịch trên xe ô tô , một bạn hs khác đã nhắc nhở bạn hs ấy như thế nào ? 
Một hành khách xách đồ nặng để ngay lối đi một HS nhắc nhở và giúp người khách ấy để vào đúng chỗ , bạn ấy nói thế nào ? 
GV giáo dục HS cần phải biết quan tâm và giúp đỡ mọi người xung quanh 
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
HS quan sát tranh và nêu yêu cầu cần thảo luận .
Đạidiện nhóm lên trình bày .
HS nhận xét , bổ sung .
HS thi đua thực hành động tác lên xuống xe an toàn .
HS lắng nghe và học tập .
HS thảo luận và nêu cách xử lý tình huống trong tranh .
HS nhận xét và cho biết tại sao đúng hoặc sai . 
HS nhận xét .
HS thi đua diễn lại các tình huống .
Nếu mình là bạn hs ấy mình sẽ nói nhẹ nhàng “ Các bạn hãy trật tự khi lên xe , để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho bản thân và cho mọi người.” 
Hai bạn sẽ giúp cụ già mang túi xách lên xe và giúp cụ tìm một chỗ ngồi an toàn trên xe .
Hai bạn nên nghiêm túc khi đi trên xe và giữ trật tự nơi công cộng .
Bạn sẽ giúp hành khách ấy di chuyển
túi xách vào một nơi khác để dành đường đi trên xe cho mọi người  
HS nhận xét , bổ sung 
 5. Tổng kết – dặn dò : 
-Các em cần có thói quen thực hịên tốt an toàn giao thông . Cần đón xe buýt đúng
 ..***
CHỦ ĐỀ : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Bài 1: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở
I.Mục tiêu:
*KT: -Phân biệt được nhà ở đảm bảo vệ sinh và nhà ở mất vệ sinh
 -Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở
*KN:Thực hiện giữ vệ sinh nhà ở
*TĐ:Quan tâm ,có trách nhiệm giữ vệ sinh nhà ở và đồ dùng trong nhà sạch sẽ ,gọn gàng để không còn chỗ cho vi trùng,ruồi ,muỗi ẩn náu.
II.Đồ dùng dạy học :tranh VSMT,phiếu BT
III.Các hoat động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HĐ1: Quan sát tranh:
Bước1: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh VSMT 
-Yc quan sát và nêu rõ điểm khác nhau giữa 2 căn nhà hình 1a-1b
Bước2 :-Yc các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét rút, ra kết luận:
+Nhà ở đảm bảo VS:đủ ánh sáng ,sạch sẽ,đồ đạc được xếp gọn gàng ,ngăn nắp
+Nhà ở mất VS: thiếu ánh sáng,bụi ,bẩn ,đồ đạc bừa bộncó ruồi ,muỗi,gián ,chuột
*HĐ2 :Lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở:
-Dựa vào hình 1a,1b:theo em người sống trong căn nhà nào sẽ khỏe mạnh và sống trong căn nhà nào sẽ dễ mắc bệnh ?Vì sao ?
-GV nhận xét rút ra KL: nhà ở đảm bảo VS sẽ không còn chỗ cho ruồi ,muỗi,gián ,chuột mang bệnh đến cho con người
*HĐ3 :Thực hiện giữ vệ sinh nhà ở;
-Gv phát PBT và yc HS nối các ý đúng ở cột a với cột b
-Gọi 1số hs chữa bài
III.Củng cốdặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài vàchuẩn bị tiết sau
-Các nhóm nhận tranh và thảo luận
-Quan sát và trả lời theo yc để rút ra kết luận ntn là nhà ở đảm bảo vệ sinh
-Đại diện các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
-hs nhắc lại
-quan sát và trả lời
hs nhắc lại
-hs làm bài vào PBT
-hs chữa bài và nêu ích lợi của việc làm đó
 ..***.
Bài2: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I.Mục tiêu:
 *KT:-Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp mất vệ sinh
 -Nêu được lợi ích của việc giữ vs trường lớp
 -Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
*KN:Thực hiện giữ vs trường lớp nhất là nhà vs
*TĐ:Quan tâm và có trách nhiệm giữ vệ sinh trường lớp để không còn chỗ cho ruồi ,muỗi ,gián ,chuột..ẩn náu.
-Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II.Đồ dùng dạy học :tranh VSMT
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:Để giữ sạch vs nhà ở em cần phải làm gì?
 Gv nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦÙA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HĐ1:Quan sát tranh
-Bước 1:Phát tranh và yc các nhóm quan sát và nêu những điểm khác nhau giữa trường lớp ở hinh2a và2b
-Bước 2:-Yc các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Gv nhận xét rút ra kl
*HĐ2:Thực hiện giữ vs trường lớp:
-Bước1: Phát tranh3 và yc các nhóm thảo luận về những việc ph và hs có thể làm để giữ cho trường lớp sạch đẹp
-Bước2:-Yc các nhóm trình bày kết quả thảo luạn của nhóm mình
-Liên hệ về ý thức giữ vs trường lớp của hs và những việc hs làm hàng ngày để giữ vs trường lớp
*HĐ3:Thực hành sử dụng nhà vs tại trường
-Bước1:-hd hs sử dụng nhà vs mà nhà trường có
-Yc 1số hs nhắc lại cách sử dụng
-Bước2:chia lớp thành các nhóm nhỏ và hd các em sử dụng nhà vs và rửa tay
-Theo dõi và nhắc nhở chung
Các nhóm quan sát và thảo luận theo yc của gv
-Đại diện các nhóm trình bày 
-1-2hs nhắc lại
-Các nhóm thảo luận và quan sát theo yc của gv
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Theo dõi gv hướng dẫn
-1số hs trình bày
-Các nhóm thực hiện theo yc của gv
3.Củng cố –dặn dò :
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc hs hàng ngày sử dụng nhà vs đúng cách 
-Dặn dò về nhà.ø
 ***
Bài 3:GIỮ VỆ SINH LÀNG XÃ (PHỐ PHƯỜNG)
I.Mục tiêu:
*KT: phân biệt được làng ,xã phố phường đảm bảo vệ sinh và làng ,xã phố phường mất vệ sinh và 
-Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh làng ,xã phố phường 
*KN:-Thực hiện giữ vệ sinh làng ,xã phố phường 
*TĐ:-Quan tâm và cĩ trách nhiệm giữ vệ sinh làng ,xã phố phường sạch sẽ để khơng cịn những chỗ bẩn cho vi trùng ,ruồi ,muỗi,chuột cĩ thể ẩn náu.
II.Đồ dùng dạy học: tranh vẽ VSMT
III.Các hoạt động dạy hoc:
1.KTBC: -Nêu lợi ích của việc giữ vẹ sinh trường lớp?
 (Gv nhận xét,ghi điểm)
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:Quan sát tranh
 -Bước 1:
Phát cho mỗi nhĩm 1 bộ tranh VSMT số 4,yc hs quan sát và nêu rõ những điểm khác nhau giữa làng ,xã ở hình 4a và hình 4b
 -Bước 2:
- Yc các nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình
-Gv nhận xét và rút ra kết luận
 -Bước 3:
Yc cả lớp thảo luận :sống ở nơi mất vệ sinh như vậy,theo em người dân ở đây cĩ thể mắc những bệnh gì? Vì sao?
-Gv nhận xét,bổ sung
*Hoạt động 2:Thực hiện giữ vệ sinh làng ,xã phố phường
 -Bước 1:
-Phát cho mỗi nhĩm 1 bộ tranh VSMT số 5 và yc các nhĩm quan sát thảo luận về những việc hs và người dân cộng đồng cĩ thể làm để cho làng ,xã phố phường thêm sạch, đẹp.
 -Bước 2:
-Yc các nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận
-gv nhận xét,đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
* Yc hs thảo luận ,liên hệ về việc giữ vệ sinh làng,xã phố phường của các em và nêu những việc em làm hàng ngày để giữ vệ sinh làng,xã phố phường của mình
-Các nhĩm nhận tranh và thực hiện theo yc của gv
-Đại diện các nhĩm trình bày,các nhĩm khác nhận xét,bổ sung
-Hs phát biểu theo suy nghĩ
Các nhận tranh và thực hiện theo yc của gv
-Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình
- Liên hệ ở địa phương em ở và bản thân
3.Củng cố -dặn dị:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dị hs chuẩn bị bài ở nhà cho tiết học sau.
 ***. 
BÀI 4: TÁC HẠI CỦA PHÂN ,RÁC THẢI VÀ MỘT SỐ VIỆC LÀM CĨ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN,RÁC TRONG CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY
I,Mục tiêu:
-KT:Sự ơ nhiễm MT do rác thải,phân và tác hại của rác thải,phân khơng được xử lý đúng đối với sức khỏe con nhười.
-KN:Những hành vi dúngđể tránh ơ nhiễm do rác thải và phân gây ra đối với mơi trường sống.
-TĐ:Cĩ ý thức vức racsvaf đi đại tienj đúng nơi qui định.;
II,Đồ dùng dạy học:bộ tranh VSMT số 6,giấy A4,bút ,hồ dán
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HĐ 1:Tác hại của phân,rác
-Bước 1:thảo luận nhĩm:
?Hãy nĩi cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác,phân? rác cĩ tác hại ntn?
?Những sinh vật nào thường sống ở nơi cĩ phân ,rác.chúng cĩ hại gì đối với sức khỏe con người?
- Bước 2:đại diện các nhĩm trình bày,các nhĩm khác bổ sung
-Gv nhận xét ,rút ra kết luận
*HĐ 2:Những việc làm đúng ,sai cĩ liên quan đến phân,rác thải
-Bước 1:gv phác cho mỗi nhĩm 1 bộ tranh MT số 6,7 và hướng dẫn hs làm việc
-Bước 2:các nhĩm thảo luận theo hd của gv
-Bước 3:đại diện 1 số nhĩm trình bày ,các nhĩm khác nhận xét bổ sung
-Các nhĩm thảo luận và cử đại diện trả lời
-Đại diện các nhĩm trả lời, cả lớp nhận xét,bổ sung
-Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình thảo luận để tìm tranh liên quan đến phân,rác thải
-Thảo luận theo yc
-Các nhĩm trình bày,cả lớp nhận xét,bổ sung
IV,Củng cố,dặn dị:
-Em phải làm gì để giữ sạch phân,rác thải ở gia đình?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dị về nhà.
 ..***..

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_an_toan_giao_thong_lop_3.doc